Công văn 7438/BKHĐT-QLQH năm 2021 báo cáo về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 7438/BKHĐT-QLQH
Ngày ban hành 28/10/2021
Ngày có hiệu lực 28/10/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Trần Quốc Phương
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7438/BKHĐT-QLQH
V/v Báo cáo về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành của Chính phủ

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Quốc phòng; Công an; Ngoại giao; Tư pháp; Tài chính; Công Thương; Lao động - Thương binh và Xã hội; Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Kế hoạch giám sát và các Đề cương báo cáo do Đoàn giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành” của Quốc hội kèm theo Văn bản số 10/KH-ĐGS ngày 12/10/2021 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 7792/VPCP-CN của Văn phòng Chính phủ ngày 25 tháng 10 năm 2021 (gửi kèm theo văn bản này), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Chính phủ. Cụ thể như sau:

1. Về báo cáo của các Bộ:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo theo các nội dung tại Phụ lục 1 và hoàn thiện nội dung các bảng tương ứng tại Phụ lục 5 văn bản này.

- Bộ Xây dựng phối hợp báo cáo theo các nội dung tại Phụ lục 2 và hoàn thiện nội dung các bảng tương ứng tại Phụ lục 5 văn bản này.

- Các Bộ ngành khác phối hợp báo cáo theo các nội dung tại Phụ lục 3 và hoàn thiện nội dung các bảng tương ứng tại Phụ lục 5 văn bản này.

2. Về báo cáo của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp báo cáo theo các nội dung tại Phụ lục 4 và hoàn thiện nội dung các bảng tương ứng tại Phụ lục 5 văn bản này.

Đề nghị Quý cơ quan khẩn xây dựng báo cáo và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11 năm 2021 (bản điện tử xin gửi tới địa chỉ thư điện tử quynhanh98.mpi@gmail.com) để tổng hợp và trình Chính phủ xem xét và gửi Đoàn giám sát. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ bà Nguyễn Thị Quỳnh Anh - Chuyên viên Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư qua số điện thoại 080.44140 hoặc 0904049885.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự phối hợp của Quý cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c)
- Lưu: VT, QLQH. (NQA)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Phương

 

PHỤ LỤC 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Văn bản số 7438/BKHĐT-QLQH ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

I. Đánh giá kết quả và những tồn tại, hạn chế trong việc ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch, các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội

1. Hệ thống pháp luật về công tác quy hoạch trước khi Luật Quy hoạch được ban hành

2. Hệ thống pháp luật về công tác quy hoạch sau khi Luật Quy hoạch được ban hành

Liệt kê chi tiết các các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch, các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ theo Bảng 1 Phụ lục 5 của văn bản này.

2.1. Kết quả đạt được

2.2. Tồn tại, hạn chế

Đánh giá tồn tại, hạn chế trong việc ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch và các lut, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội của quý Bộ. Trong đó làm rõ những nội dung sau:

Căn cứ và thẩm quyền ban hành; Đối tượng, phạm vi điều chỉnh; Sự phù hợp, tính tuân thủ các quy định của luật, pháp lệnh, nghị quyết; Tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật; Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của chính sách; Tính đầy đủ (các quy định pháp luật còn thiếu); Tính kịp thời (thời gian ban hành, quá trình sửa đổi, bổ sung).

2.3. Nguyên nhân

- Nguyên nhân khách quan

- Nguyên nhân chủ quan

2.4. Trách nhiệm của cơ quan, cá nhân có liên quan

II. Lập, thẩm định và quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030

[...]