Công văn 6268/BKHĐT-QLQH năm 2022 báo cáo về công tác quy hoạch và kết quả thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 6268/BKHĐT-QLQH
Ngày ban hành 06/09/2022
Ngày có hiệu lực 06/09/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký Nguyễn Văn Đoàn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6268/BKHĐT-QLQH
V/v Báo cáo về công tác quy hoạch và kết quả thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội

Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Quốc phòng; Công an; Ngoại giao; Tư pháp; Tài chính; Công Thương; Lao động - Thương binh và Xã hội; Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Khoa học và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 26/8/2022, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 108/NQ-CP về thực hiện Nghị quyết số 61/NQ/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030; trong đó, Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Báo cáo về công tác quy hoạch và kết quả thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội.

Để triển khai nhiệm vụ trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo về công tác quy hoạch và kết quả thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội từ ngày 01/01/2022 đến nay theo nội dung tại Phụ lục đính kèm văn bản này. Đề nghị Quý cơ quan truy cập địa chỉ https://quyhoachquocgia.mpi.gov.vn/Pages/tinvb.aspx?idTin=470 để tải bản mềm các Phụ lục đính kèm.

Văn bản báo cáo của Quý cơ quan xin gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trưc ngày 20 tháng 9 năm 2022 (bản điện tử xin gửi về địa chỉ e-mail: quynhanh98.mpi@gmail.com) để tổng hợp, trình Chính phủ xem xét và báo cáo Quốc hội tại Kỳ họp thứ 4 của Quốc hội khóa XV vào tháng 10 năm 2022. (Mọi chi tiết xin liên hệ về Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, qua chuyên viên Nguyễn Thị Quỳnh Anh, điện thoại: 080.44140 hoặc 0904049885).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư rất mong nhận được sự phối hợp của Quý cơ quan./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Lê Văn Thành;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c);
- Thứ trư
ng Trần Quốc Phương (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, QLQH (N
)

TL. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG




Nguyễn Văn Đoàn

 

PHỤ LỤC 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH NĂM 2022 VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 61/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI
(
Kèm theo văn bản số 6268/BKHĐT-QLQH ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC QUY HOẠCH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 61/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI

1. Về xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch

1.1. Các văn bản do Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ trì sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ (bao gồm việc sửa đổi các văn bản để đảm bảo sự đồng bộ với Luật Quy hoạch; tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật chuyên ngành về quy hoạch)

1.2. Việc phối hợp sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản khác để đảm bảo sự đng bộ với Luật Quy hoạch

1.3. Đxuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch (nêu cụ thể quy định vướng mắc; phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ)

2. Việc thực hiện và điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011-2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia chưa được quyết định/phê duyệt

2.1. Về việc tiếp tục thực hiện các quy hoạch nằm trong Danh mục quy hoạch tích hợp khi các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia chưa được quyết định/phê duyệt

(Nêu thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và kiến nghị (nếu có))

2.2. Việc điều chỉnh nội dung các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 theo quy định của pháp luật có liên quan trước ngày Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia chưa được quyết định/phê duyệt

(Nêu cụ thể tên quy hoạch, căn cứ điều chỉnh quy hoạch, hình thức điều chỉnh, văn bản đng ý chủ trương điều chỉnh và quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch (nếu có); nêu khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và kiến nghị (nếu có)).

3. Rà soát, bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ th, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch và việc ban hành các điều kiện, tiêu chun, quy chun kỹ thuật chuyên ngành đquản lý nhà nước khi các quy hoạch bị bãi bỏ và đánh giá tác động việc bãi bỏ các quy hoạch trên

3.1. Rà soát, bãi bỏ các quy hoạch về đu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ th, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch

(Nêu cụ thể tên quy hoạch bị bãi bỏ, cơ quan quyết định bãi bỏ, văn bản quyết định bãi bỏ, chính sách thay thế; nêu khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và kiến nghị (nếu có))

3.2. Việc ban hành các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành để qun lý nhà nước khi các quy hoạch bị bãi bỏ

(Văn bản ban hành, căn cứ ban hành; nêu khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và kiến nghị (nếu có)).

3.3. Đánh giá sơ bộ tác động việc bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch trong quản lý nhà nước hiện nay

(Tác động tích cực; tác động tích cực; kiến nghị).

4. Về lập, thẩm định và phê duyệt các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

[...]