Công văn 73113/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập doanh nghỉệp hoạt động chuyển nhượng bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 73113/CT-HTr
Ngày ban hành 16/11/2015
Ngày có hiệu lực 16/11/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73113/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần COKYVINA
(Địa chỉ: Số 178 Triệu Việt Vương, P.Bùi Thị Xuân, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội. MST: 0100684716)

Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 605/CKV-TCKT ngày 22/09/2015 và công văn số 724/CKV-TCKT ngày 09/11/2015 của Công ty hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

1/ Về thuế GTGT:

- Căn cứ Điều 2 Thông tư số 26/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Ngh đnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, b sung một số điều của Thông tư s 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

“Điều 2. Sửa đổi, b sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, b sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định s 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Thông tư s 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014) như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

a) Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 như sau:

đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

e) Sửa đổi Khoản 6 Điều 11 như sau:

“6. Khai thuế giá trị gia tăng đi với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyn nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hưng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này.

a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế giá trị gia tăng tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% trên doanh thu hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

b) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đi với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyn nhượng bất động sản ngoại tỉnh là Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu s 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính

c) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyn nhưng bất động sản ngoại tỉnh đưc np theo từng lần phát sinh doanh thu...

d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyn nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng; lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyn nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.”

- Căn cứ Tiết d, Khoản 3, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh:

d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), ktừ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Cổ phần COKYVINA là doanh nghiệp, không có chức năng kinh doanh bất động sản, có phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản là bán tài sản nhà cửa vật kiến trúc gắn liền với đất thuê tại Hải phòng cho Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng thì:

Công ty Cổ phần COKYVINA thực hiện nộp hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại Cục thuế TP Hải Phòng với thuế suất thuế GTGT là 2% và thực hiện nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.

2/ Về thuế TNDN:

- Căn cứ Điều 16 Chương V Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản:

1. Doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyn nhượng bất động sản; Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất.

2. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng quyn sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyn sử dụng đất; quyền thuê đất theo quy định của pháp luật); Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyn sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở

- Căn cứ Khoản 4, Điều 16 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế quy định:

“Điều 16. Sửa đổi Điều 12, Thông tư s 156/2013/TT-BTC như sau:

Điều 12. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp

[...]