Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Công văn 699/UBDT-KHTC năm 2018 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 699/UBDT-KHTC
Ngày ban hành 28/06/2018
Ngày có hiệu lực 28/06/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Nguyễn Văn Nhuận
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 699/UBDT-KHTC
V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021.

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2018

 

Kính gửi: Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc

Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019; Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08/6/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021; Công văn số 4028/BKHĐT-TH ngày 14/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Khung hướng dẫn đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2016-2020 và xây dựng kế hoạch năm 2019; Công văn số 1618/BTNMT-KHTC ngày 03/4/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2019 của các Bộ, ngành; Công văn số 4208/BKHCN-KHTH ngày 14/12/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách khoa học và công nghệ năm 2019;

Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các Vụ, đơn vị trực thuộc xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (Kế hoạch 2019); Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021 (Kế hoạch 2019-2021) như sau:

Phần thứ nhất

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

A. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển

Các Chủ đầu tư1 dự án đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 gm các nội dung sau:

I. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ đầu tư phát triển năm 2018

1 .Tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018. Báo cáo chi tiết thông tin, số liệu thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018 theo biểu mẫu số 16.b Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Các kết quả đạt được, các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018, trong đó làmnguyên nhân của các khó khăn, vướng mắc và những tồn tại, hạn chế này.

3. Các giải pháp, kiến nghị để triển khai có hiệu quả kế hoạch đầu tư công trong những tháng cui năm 2018.

II. Đánh giá tình hình thực hiện chi ĐTPT 3 năm 2016 - 2018:

1. Báo cáo kết quả đạt được:

- Tổng số vốn NSTW được giao (bao gồm cả dự phòng 10%) trong KH đầu tư công trung hạn (tính đến thời điểm báo cáo), phân loại chi tiết theo nguồn vốn, ngành, lĩnh vực, chương trình.

- Dự án dự kiến hoàn thành (hoặc đã hoàn thành) trong Kế hoạch đu tư công trung hạn;

- Dự án khởi công mới trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn (trong đó, số dự án vừa khởi công mới vừa hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020).

- Số vốn đã bố trí kế hoạch; số vốn đã giải ngân thực tế các năm 2016, 2017, ước giải ngân năm 2018, nhu cầu còn lại 02 năm 2019, 2020 (phân theo từng năm).

2. Đánh giá:

Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện cả năm 2018, thực hiện đánh giá lũy kế tình hình kết quả triển khai 03 năm 2016 - 2018 so với mục tiêu, kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; trong đó, cần làm rõ:

2.1. Lũy kế số chi ĐTPT thực hiện giai đoạn 2016 - 2018 so với kế hoạch trung hạn được cấp thẩm quyền giao giai đoạn 2016 - 2020.

2.2. Số dự án có nợ XDCB đã tổng hợp, bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020, tình hình bố trí vn các năm 2016 - 2018 để xử lý nợ XDCB, dự kiến bố trí số còn lại các năm 2019 - 2020. Số dự án đã được thực hiện còn nợ XDCB nhưng chưa báo cáo tổng hợp trong kế hoạch trung hạn, số phát sinh (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý nợ XDCB các dự án trên.

2.3. Lũy kế s vn ứng trước đã tng hp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020, tình hình bố trí vốn các năm 2016 - 2018 để thu hồi vốn ứng, dự kiến bố trí số còn lại để thu hồi các năm 2019 - 2020. Số vốn ứng trước phát sinh đến nay chưa được tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công trung hạn (nếu có), đề xuất hiện pháp xử lý.

3. Đánh giá 02 năm còn lại của Kế hoạch đầu tư công trung hạn:

- Dự kiến khả năng giải ngân của từng dự án thuộc từng nguồn vốn, ngành, lĩnh vực, chương trình phân theo từng năm 2019, 2020.

- Tổng hợp kế hoạch giải ngân nguồn vốn NSTW của từng năm 2019, 2020.

- Tổng số vốn ngân sách trung ương dự kiến giải ngân của từng năm không vượt quá svốn bằng khoảng 105% tổng số vốn kế hoạch nguồn ngân sách trung ương năm trước.

B. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên:

I. Đối với các Vụ quản lý nhà nước

[...]