Công văn 697/CN-KHTC năm 2017 về tăng cường công tác báo cáo tình hình sản xuất chăn nuôi định kỳ do Cục Chăn nuôi ban hành
Số hiệu | 697/CN-KHTC |
Ngày ban hành | 16/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 16/05/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Chăn nuôi |
Người ký | Hoàng Thanh Vân |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 697/CN-KHTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ.
Trong thời gian qua, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố đã thực hiện công tác báo cáo tổng hợp tình hình chăn nuôi tại địa phương và báo cáo về Cục Chăn nuôi để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo sản xuất theo nội dung tại Văn bản số 96/CN-KHTC ngày 4/02/2015. Tuy nhiên, một số địa phương vẫn chưa thực hiện tốt nhiệm vụ này do báo cáo gửi về chậm và không liên tục, có những địa phương không gửi báo cáo cho Cục Chăn nuôi dẫn đến việc nắm bắt thông tin, diễn biến tình hình, thực trạng sản xuất chưa được sát sao, gặp nhiều khó khăn trong công tác chỉ đạo từ Trung ương tới địa phương trong lĩnh vực chăn nuôi.
Để tăng cường, chủ động phối hợp triển khai công tác lãnh đạo, chỉ đạo giữa trung ương và địa phương, đặc biệt nhằm nâng cao hiệu quả công tác báo cáo, nắm sát tình hình thực tiễn sản xuất tại địa phương phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, Cục Chăn nuôi đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ tiếp tục chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi Thú y hoặc các phòng, cơ quan trực thuộc phụ trách lĩnh vực chăn nuôi tăng cường tổng hợp, báo cáo định kỳ theo tháng/quý/năm về tình hình thực hiện nhiệm vụ, kết quả sản xuất chăn nuôi kỳ báo cáo và kế hoạch trọng tâm thực hiện kỳ tiếp theo (mẫu tổng hợp số liệu theo phụ lục đính kèm).
Báo cáo gửi trực tiếp bằng văn bản về Cục Chăn nuôi theo địa chỉ: Phòng Kế hoạch Tài chính số, số 16 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội và gửi bản word theo địa chỉ thư điện tử buinguyen2604@gmail.com để tổng hợp báo cáo Bộ. Thời hạn nộp báo cáo trước ngày 25 hàng tháng.
Ngoài ra, đề nghị các đơn vị cung cấp thông tin về cán bộ đầu mối phụ trách công tác tổng hợp, báo cáo định kỳ (họ tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử) để liên hệ khi có nhiệm vụ đột xuất.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Sở./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo văn bản số 697 /CN-KHTC ngày 16 tháng 5 năm 2017)
BẢNG SỐ LIỆU BÁO CÁO THÁNG …
1. Tình hình phát triển đàn vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Tháng báo cáo |
So với tháng trước |
So với cùng kỳ năm trước |
I. Đàn gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
1. Đàn trâu |
1.000 con |
|
|
|
2. Đàn bò |
1.000 con |
|
|
|
Bò sữa |
1.000 con |
|
|
|
Bò sữa sinh sản |
1.000 con |
|
|
|
3. Đàn lợn |
1.000 con |
|
|
|
Đàn lợn đực |
1.000 con |
|
|
|
Đàn lợn nái |
1.000 con |
|
|
|
Tỷ lệ nái ngoại |
% |
|
|
|
4. Đàn gia cầm |
1.000 con |
|
|
|
Đàn gà |
1.000 con |
|
|
|
Đàn vịt |
1.000 con |
|
|
|
5. Chăn nuôi khác |
|
|
|
|
II. Sản phẩm chăn nuôi |
|
|
|
|
1. Sản lượng trứng gà |
Triệu quả |
|
|
|
2. Sản lượng trứng vịt |
Triệu quả |
|
|
|
3. Sản lượng sữa tươi |
1.000 tấn |
|
|
|
4. Tổng sản lượng thịt xuất chuồng |
1.000 tấn |
|
|
|
Trong đó: sản lượng thịt lợn Sản lượng thịt gia cầm Sản lượng thịt khác |
1.000 tấn |
|
|
|
2. Biến động về chăn nuôi trang trại
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Tháng báo cáo |
So với tháng trước |
So với cùng kỳ năm trước |
I. Số trang trại chăn nuôi (phân theo tiêu chí quy định tại Thông tư số 27/2011/TT- BNNPTNT ngày 13/4/2011) |
||||
1. Chăn nuôi trâu |
Trang trại |
|
|
|
2. Chăn nuôi bò |
|
|
|
|
Bò sữa |
|
|
|
|
3. Chăn nuôi lợn |
|
|
|
|
Trong đó lợn nái |
|
|
|
|
4. Chăn nuôi gia cầm |
|
|
|
|
Trong đó gà |
|
|
|
|
Vịt |
|
|
|
|
5. Chăn nuôi khác |
|
|
|
|
II. Số lượng vật nuôi được nuôi theo hình thức trang trại |
||||
1. Đàn trâu |
Con |
|
|
|
2. Đàn bò |
|
|
|
|
3. Đàn lợn |
|
|
|
|
4. Đàn gia cầm |
|
|
|
|
Trong đó đàn gà |
|
|
|
|
III. Số lượng Hợp tác xã (Tổ hợp tác) chăn nuôi |
||||
1. Chăn nuôi trâu |
HTX/THT |
|
|
|
2. Chăn nuôi bò |
|
|
|
|
Bò sữa |
|
|
|
|
3. Chăn nuôi lợn |
|
|
|
|
Trong đó lợn nái |
|
|
|
|
4. Chăn nuôi gia cầm |
|
|
|
|
Gà |
|
|
|
|
Vịt |
|
|
|
|
5. Chăn nuôi khác |
|
|
|
3. Tình hình thị trường, biến động giá(*) một số sản phẩm chăn nuôi
TT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Giá tháng báo cáo |
So giá tháng trước |
1 |
Giá thịt lợn hơi bình quân |
Đồng/kg |
|
|
2 |
Giá thịt gà công nghiệp (trăng) |
Đồng/kg |
|
|
3 |
Giá thịt gà lông màu |
Đồng/kg |
|
|
4 |
Giá thịt bò |
Đồng/kg |
|
|
5 |
Giá sữa tươi |
Đồng/kg |
|
|
6 |
Giá trứng |
|
|
|
|
Giá trứng gà công nghiệp |
Đồng/10 quả |
|
|
|
Giá trứng gà ta |
Đồng/10 quả |
|
|
|
Giá trứng vịt |
Đồng/10 quả |
|
|
* Giá tại chuồng/cổng trại
4. Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung
TT |
Chỉ tiêu |
Số lượng cơ sở thời điểm báo cáo |
Số lượng vật nuôi đã giết mổ trong tháng báo cáo |
1 |
Cơ sở giết mổ trâu, bò |
|
|
2 |
Cơ sở giết mổ lợn |
|
|
3 |
Cơ sở giết mổ gia cầm |
|
|
4 |
Cơ sở giết mổ hỗn hợp |
|
|