ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 694/UBND-XD
V/v Công bố điều chỉnh đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Hà Giang, ngày 22 tháng 3 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Các sở, ban, ngành trong tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng; Văn bản số 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây
dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
Xét Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 28
tháng 01 năm 2016 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang công bố
điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn
tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Thống nhất áp dụng
Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà
Giang theo phụ lục đính kèm văn bản này (thay thế
cho đơn giá nhân công đã được UBND tỉnh
công bố kèm theo Văn bản số 3136/UBND-XD
ngày 21 tháng 9 năm 2015).
- Đơn giá nhân công quy định tại bảng
công bố sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự
toán xây dựng... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu,
tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở mức lương đầu
vào theo kết quả khảo sát thực tế thị trường. Mức lương
này đã bao gồm các khoản lương phụ, phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư
xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước
ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh
- Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao -
Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức
đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý;
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này.
3. Cách tính đơn
giá nhân công:
- Đơn giá nhân công được xác định
theo công thức sau:
Gnc = LNC x HCB x 1/t
Trong đó:
Gnc: Đơn giá nhân công
tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất XD.
LNC: Mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công cho một ngày trực tiếp sản xuất
xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, phụ cấp lưu động, phụ cấp
khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
Cụ thể:
- Địa bàn thành phố Hà Giang: 2.250.000 đ/tháng
- Địa bàn các huyện còn lại: 2.200.000
đ/tháng.
HCB: Hệ
số lương theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
t: 26 ngày làm việc trong tháng.
4. Thời gian áp dụng:
từ ngày 22/3/2016.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để
được hướng dẫn thực hiện, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền,
Sở Xây dựng nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CV (CNGTXD, NNTNMT, KT)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Văn bản
số 694/UBND-XD ngày 22 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Giang)
Bảng số 1: Cấp bậc,
hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng
Nhóm
|
Cấp
bậc công nhân xây dựng
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công (đồng/ngày công)
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công
xây dựng Vùng III (2.250.000 đồng)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (2.200.000 đồng)
|
Nhóm I
|
I
|
1,55
|
134.135
|
131.154
|
II
|
1,83
|
158.365
|
154.846
|
III
|
2,16
|
186.923
|
182.769
|
IV
|
2,55
|
220.673
|
215.769
|
V
|
3,01
|
260.481
|
254.692
|
VI
|
3,56
|
308.077
|
301.231
|
VII
|
4,2
|
363.462
|
355.385
|
Nhóm II
|
I
|
1,76
|
152.308
|
148.923
|
II
|
2,07
|
179.135
|
175.154
|
III
|
2,44
|
211.154
|
206.462
|
IV
|
2,86
|
247.500
|
242.000
|
V
|
3,37
|
291.635
|
285.154
|
VI
|
3,96
|
342.692
|
335.077
|
VII
|
4,65
|
402.404
|
393.462
|
Ghi chú:
1. Đối với
các bậc thợ không quy định trong bảng này thì được tính
theo phương pháp nội suy.
2. Mức lương đầu vào xác định đơn
giá nhân công xây dựng:
- Vùng III (2.250.000 đồng) áp dụng cho
địa bàn thành phố Hà Giang.
- Vùng IV (2.200.000 đồng) áp dụng
cho địa bàn các huyện còn lại.
3. Nhóm
công
3.1. Nhóm I
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha,
hoàn thiện, đào đất, đắp đất
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng)
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
3.2. Nhóm II
- Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
Cấp
bậc kỹ sư
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công (đồng/ngày công)
|
Mức lương đầu vào xác định đơn giá nhân công
xây dựng Vùng III (2.250.000 đồng)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (2.200.000 đồng)
|
I
|
2,34
|
202.500
|
198.000
|
II
|
2,65
|
229.327
|
224.231
|
III
|
2,96
|
256.154
|
250.462
|
IV
|
3,27
|
282.981
|
276.692
|
V
|
3,58
|
309.808
|
302.923
|
VI
|
3,89
|
336.635
|
329.154
|
VII
|
4,2
|
363.462
|
355.385
|
VIII
|
4,51
|
390.288
|
381.615
|
Ghi chú:
- Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một
số công tác như khảo sát, thí nghiệm... được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân
Cấp
bậc nghệ nhân
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công (đồng/ngày công)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng
Vùng III (2.250.000 đồng)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng
Vùng IV (2.200.000 đồng)
|
I
|
6,25
|
540.865
|
528.846
|
II
|
6,73
|
582.404
|
569.462
|
Ghi chú:
- Đối với Nghệ nhân trực tiếp thực hiện
một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống
định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương bảng số 3.
Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số
lương, đơn giá nhân công lái xe xây dựng
Nhóm
xe
|
Cấp
bậc công nhân
|
Hệ số lương
|
Đơn
giá nhân công (đồng/ngày công)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng
Vùng III (2.250.000 đồng)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng
Vùng IV (2.200.000 đồng)
|
Nhóm I
|
I
|
2,18
|
188.654
|
184.462
|
II
|
2,57
|
222.404
|
217.462
|
III
|
3,05
|
263.942
|
258.077
|
IV
|
3,6
|
311.538
|
304.615
|
Nhóm II
|
I
|
2,51
|
217.212
|
212.385
|
II
|
2,94
|
254.423
|
248.769
|
III
|
3,44
|
297.692
|
291.077
|
IV
|
4,05
|
350.481
|
342.692
|
Nhóm III
|
I
|
2,99
|
258.750
|
253.000
|
II
|
3,5
|
302.885
|
296.154
|
III
|
4,11
|
355.673
|
347.769
|
IV
|
4,82
|
417.115
|
407.846
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn
cần trục tải trọng dưới 7,5 tấn; cần
trục ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn khoan; ô tô
bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10
tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ
7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5 tấn đến
dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng
dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25 tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV
trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3
trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25 tấn trở lên.
Bảng số 5: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công của
thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân
công thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2
Nhóm
|
Cấp
bậc thợ
|
Chức
danh
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công (đồng/ngày công)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.250.000 đồng)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (2.200.000 đồng)
|
Nhóm I
|
I
|
Thuyền trưởng
|
3,73
|
322.788
|
315.615
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
3,17
|
274.327
|
268.231
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
2,66
|
230.192
|
225.077
|
II
|
Thuyền trưởng
|
3,91
|
338.365
|
330.846
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
3,3
|
285.577
|
279.231
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
2,81
|
243.173
|
237.769
|
Nhóm II
|
I
|
Thuyền trưởng
|
4,14
|
358.269
|
350.308
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
3,55
|
307.212
|
300.385
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
2,93
|
253.558
|
247.923
|
II
|
Thuyền trưởng
|
4,36
|
377.308
|
368.923
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
3,76
|
325.385
|
318.154
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
3,1
|
268.269
|
262.308
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu Ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm II: Tàu Ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Cấp
bậc thợ
|
Chức
danh
|
Hệ
số lương
|
Đơn giá nhân
công (đồng/ngày công)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.250.000 đồng)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (2.200.000 đồng)
|
I
|
Thủy thủ
|
1,93
|
167.019
|
163.308
|
Thợ máy, thợ điện
|
2,05
|
177.404
|
173.462
|
II
|
Thủy thủ
|
2,18
|
188.654
|
184.462
|
Thợ máy, thợ điện
|
2,35
|
203.365
|
198.846
|
III
|
Thủy thủ
|
2,51
|
217.212
|
212.385
|
Thợ máy, thợ điện
|
2,66
|
230.192
|
225.077
|
IV
|
Thủy thủ
|
2,83
|
244.904
|
239.462
|
Thợ máy, thợ điện
|
2,99
|
258.750
|
253.000
|
Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương,
đơn giá nhân công thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Nhóm
|
Cấp bậc thợ
|
Chức
danh
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công (đồng/ngày công)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng III (2.250.000 đồng)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng
Vùng IV (2.200.000 đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Nhóm I
|
I
|
Thuyền trưởng
|
3,91
|
338.365
|
330.846
|
Máy trưởng
|
3,5
|
302.885
|
296.154
|
Điện trưởng
|
|
0
|
0
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
3,48
|
301.154
|
294.462
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,17
|
274.327
|
268.231
|
II
|
Thuyền trưởng
|
4,16
|
360.000
|
352.000
|
Máy trưởng
|
3,73
|
322.788
|
315.615
|
Điện trưởng
|
|
0
|
0
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
3,71
|
321.058
|
313.923
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,5
|
302.885
|
296.154
|
Nhóm II
|
I
|
Thuyền trưởng
|
4,37
|
378.173
|
369.769
|
Máy trưởng
|
4,16
|
360.000
|
352.000
|
Điện trưởng
|
|
0
|
0
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
4,09
|
353.942
|
346.077
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,73
|
322.788
|
315.615
|
II
|
Thuyền trưởng
|
4,68
|
405.000
|
396.000
|
Máy trưởng
|
4,37
|
378.173
|
369.769
|
Điện trưởng
|
|
0
|
0
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
4,3
|
372.115
|
363.846
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
3,91
|
338.365
|
330.846
|
Nhóm III
|
I
|
Thuyền trưởng
|
4,88
|
422.308
|
412.923
|
Máy trưởng
|
4,71
|
407.596
|
398.538
|
Điện trưởng
|
4,16
|
360.000
|
352.000
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
4,68
|
405.000
|
396.000
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
4,37
|
378.173
|
369.769
|
II
|
Thuyền trưởng
|
5,19
|
449.135
|
439.154
|
Máy trưởng
|
5,07
|
438.750
|
429.000
|
Điện trưởng
|
4,36
|
377.308
|
368.923
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
4,92
|
425.769
|
416.308
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
4,68
|
405.000
|
396.000
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h
2. Nhóm II: Tàu hút từ 150 m3/h
đến 300 m3/h
3. Nhóm III: Tàu hút trên 300 m3/h,
tàu cuốc dưới 300 m3/h
Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn
Cấp
bậc thợ
|
Chức
danh
|
Hệ
số lương
|
Đơn
giá nhân công (đồng/ngày công)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng
Vùng III (2.250.000 đồng)
|
Mức
lương đầu vào xác định đơn giá nhân công xây dựng Vùng IV (2.200.000 đồng)
|
I
|
Thợ lặn
|
2,99
|
258.750
|
253.000
|
Thợ lặn cấp I
|
4,67
|
404.135
|
395.154
|
Thợ lặn cấp II
|
5,75
|
497.596
|
486.538
|
II
|
Thợ lặn
|
3,28
|
283.846
|
277.538
|
Thợ lặn cấp I
|
5,27
|
456.058
|
445.923
|
Thợ lặn cấp II
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Thợ lặn
|
3,72
|
321.923
|
314.769
|
Thợ lặn cấp I
|
0
|
0
|
0
|
Thợ lặn cấp II
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Thợ lặn
|
4,15
|
359.135
|
351.154
|
Thợ lặn cấp I
|
0
|
0
|
0
|
Thợ lặn cấp II
|
0
|
0
|
0
|