BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
6690/TCHQ-GSQL
V/v thủ tục hải quan đối với hàng hoá
xuất nhập khẩu của DNCX
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2007
|
Kính gửi: Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố
Thủ
tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất đã được
hướng dẫn tại Điểm X, Mục 2, Phần B, Thông tư 112/2005/TT-BTC
ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính, nhưng còn một số Điểm chưa đủ rõ, cần có
hướng dẫn bổ sung. Trong khi chờ sửa đổi Thông tư 112/2005/TT-BTC, để thống
nhất thực hiện, Tổng cục Hải quan hướng dẫn tạm thời một số Điểm về thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất, cụ thể như sau:
A. HƯỚNG DẪN CHUNG:
1.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế
xuất (dưới đây gọi tắt là DNCX) được áp dụng chung cho DNCX trong khu chế xuất
và DNCX ngoài khu chế xuất.
2.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX đã được hướng
dẫn đối với từng loại hình xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điểm
X, Mục 2, Phần B, Thông tư 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài
chính. Trừ việc mua văn phòng phẩm, hàng hóa từ thị trường
nội địa phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của DNCX thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 04/2007/TT-BTM ngày 04/04/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
thương); trường hợp doanh nghiệp nội địa có yêu cầu khấu
trừ thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn tại Thông tư 32/2007/TT-BTC ngày
09/04/2007 của Bộ Tài chính thì làm thủ tục nhập khẩu theo quy định. Trong
văn bản này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể thêm một số Điểm đối với loại
hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, loại hình gia công và một số
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu đặc thù của DNCX.
3.
Hàng hóa chuyển cửa khẩu của DNCX thực hiện theo quy định tại Điểm
g, Khoản 3, Điều 18, Nghị định 154/2005/NĐ-CP của Chính phủ. Việc ký thông
quan thực hiện như sau:
-
Đối với DNCX nằm trong khu chế xuất thực hiện theo quy định tại Điểm
2, Mục 5, Phần B, Thông tư 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005.
-
Đối với DNCX nằm ngoài khu chế xuất việc ký thông quan thực hiện theo quy định
đối với hàng xuất nhập khẩu thương mại tại Quyết định 874/QĐ-TCHQ ngày
15/05/2006 của Tổng cục Hải quan.
Riêng
việc ký chấp nhận vào đơn xin chuyển cửa khẩu và việc ký thông quan đối với
hàng miễn kiểm tra thực tế do lãnh đạo Chi cục phân công cho phù hợp.
4.
Địa Điểm làm thủ tục hải quan:
4.1.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định, thanh lý
tài sản cố định: DNCX làm thủ tục hải quan tại Chi cục hải quan quản lý DNCX.
4.2. Nguyên liệu, vật tư từ DNCX đưa vào nội địa để
gia công: Doanh nghiệp nhận gia công làm thủ tục hải quan tại Chi cục hải quan
quản lý DNCX.
4.3.
Hàng hóa gia công giữa 2 DNCX: DNCX nhận gia công thực hiện đăng ký hợp đồng
gia công và làm thủ tục hải quan tại Chi cục hải quan quản lý DNCX nhận gia
công.
4.4. Hàng hóa mua bán giữa DNCX với thị trường nội địa
theo quy định tại Điều 15, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính
phủ: Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục nhập khẩu tại Chi cục hải quan quản lý
DNCX.
5.
Về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào DNCX và
ngược lại, chỉ kiểm tra thực tế hàng hóa khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật theo
quy định tại Điều 21, Nghị định 154/2005/NĐ-CP, do lãnh đạo
Chi cục sau khi tham khảo lệnh hình thức mức độ kiểm tra hải quan từ máy tính
in ra theo hướng dẫn tại Quyết định 874/QĐ-TCHQ ngày 15/05/2006 của Tổng cục
Hải quan và thông tin có được để quyết định cụ thể và ghi vào lệnh này.
6.
Việc thanh Khoản đối với nguyên liệu, vật tư của DNCX được thực hiện theo từng
loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng chỉ thanh Khoản về lượng hàng
nhập khẩu, xuất khẩu. Giám đốc DNCX chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của hồ sơ thanh Khoản. Chi cục hải quan quản lý DNCX chịu
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ thanh Khoản của doanh nghiệp. Trường hợp phát hiện
có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì tiến hành kiểm tra hàng hóa tồn kho. Nếu có
vi phạm thì lập biên bản để xử lý theo quy định của pháp luật.
7.
Nội dung hướng dẫn tại công văn này liên quan một số hoạt động của doanh
nghiệp, do vậy Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn để doanh
nghiệp có liên quan cùng phối hợp thực hiện.
B.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
I.
ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH NHẬP NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU:
1.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu giữa DNCX với nước ngoài:
Nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu: DNCX làm thủ tục nhập khẩu,
xuất khẩu theo quy trình ban hành tại Quyết định số 874/QĐ-TCHQ ngày 15/05/2006
của Tổng cục Hải quan, trừ việc kê khai tính thuế; các công việc liên quan khác
thực hiện theo quy trình ban hành tại Quyết định 929/QĐ-TCHQ ngày 25/05/2006
của Tổng cục Hải quan.
2.
Hàng hóa mua bán giữa DNCX với thị trường nội địa theo quy định tại Điều 15, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính
phủ:
2.1. Hàng hóa mua bán giữa DNCX với thị trường nội
địa: DNCX và doanh nghiệp nội địa ký kết hợp đồng mua bán giữa hai bên, làm thủ
tục hải quan theo các bước và sử dụng tờ khai của loại hình XNK tại chỗ theo
Quyết định số 928/QĐ-TCHQ ngày 25/05/2006 của Tổng cục Hải quan (không yêu cầu
phải thỏa mãn các Điều kiện về xuất nhập khẩu tại chỗ).
2.2.
Phế liệu, phế phẩm thu được trong quá trình sản xuất còn giá trị thương mại bán
vào thị trường nội địa:
Phế
liệu, phế phẩm còn giá trị thương mại thuộc loại được phép bán vào thị trường
nội địa, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục nhập khẩu theo quy định đối với hàng
nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa.
Phế
liệu, phế phẩm không còn giá trị thương mại, DNCX muốn tiêu hủy phải có văn bản
chấp thuận của cơ quan quản lý môi trường. Việc tiêu hủy thực hiện theo quy
định của pháp luật, có sự giám sát của Chi cục hải quan quản lý DNCX.
3.
Thanh Khoản hồ sơ đối với loại hình nhập SXXK và DNCX:
3.1.
Hồ sơ thanh Khoản thực hiện theo quy định tại Điểm X, Mục 2,
Phần B, Thông tư 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005; có 04 biểu mẫu thanh Khoản
kèm công văn này gồm:
-
Bảng tổng hợp các tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu: Mẫu 01/HSTK-CX.
-
Bảng tổng hợp các tờ khai hải quan xuất khẩu sản phẩm: Mẫu 02/HSTK-CX;
-
Bản kê định mức tiêu hao nguyên vật liệu nhập khẩu của một đơn vị sản phẩm: Mẫu
số 03/ĐKNLNK-CX.
-
Báo cáo nhập, xuất, tồn nguyên liệu nhập khẩu: Mẫu số 04/HSTK-CX;
3.2.
Mỗi quý thanh Khoản một lần: thời hạn nộp hồ sơ thanh Khoản chậm nhất vào ngày
15 của tháng đầu quý sau.
II.
ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH GIA CÔNG:
1.
DNCX gia công hàng hóa với thương nhân nước ngoài:
Thực
hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 69/2004/QĐ-BTC ngày 24/08/2004 của Bộ Tài
chính.
2.
DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công:
Doanh
nghiệp nội địa nhận gia công làm thủ tục hải quan theo quy định về gia công
hàng hóa cho thương nhân nước ngoài tại Chi cục hải quan quản lý DNCX theo
Quyết định số 69/2004/QĐ-BTC ngày 24/08/2004 của Bộ Tài chính.
3.
DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa:
Doanh
nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan như quy định về đặt gia công hàng hóa ở
nước ngoài tại Chi cục hải quan quản lý DNCX theo Quyết định số 69/2004/QĐ-BTC
ngày 24/08/2004 của Bộ Tài chính.
4.
Đối với hàng hóa gia công giữa các DNCX với nhau thì DNCX nhận gia công làm thủ
tục hải quan theo quy định đối với hàng gia công cho thương nhân nước ngoài
theo Quyết định 69/2004/QĐ-BTC ngày 24/08/2004 của Bộ Tài chính.
5.
Về thời hạn và hồ sơ thanh Khoản thực hiện theo quy định tại Quyết định số
69/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.
III.
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1.
Hàng hóa nhập khẩu: Làm thủ tục theo quy định trên cơ sở văn bản đề nghị của
giám đốc doanh nghiệp, kèm danh Mục hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định (chi
tiết mặt hàng, số lượng, chủng loại), không yêu cầu doanh nghiệp phải làm thủ
tục đăng ký danh Mục hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định miễn thuế.
2.
Thanh lý tài sản cố định:
-
Đối với DNCX có vốn đầu tư nước ngoài: Thực hiện theo quy định tại Điểm 4, phần II, Thông tư số 04/2007/TT-BTM của Bộ Thương mại
(nay là Bộ Công thương).
-
Đối với DNCX trong nước: Bộ Tài chính đang có công văn trao đổi với các Bộ,
ngành liên quan. Do vậy, Tổng cục Hải quan sẽ có văn bản hướng dẫn sau.
IV.
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ CỦA DNCX:
1. Hàng hóa luân chuyển nội bộ trong DNCX không phải
làm thủ tục hải quan.
2. Hàng hóa trao đổi giữa DNCX với DNCX thì làm thủ
tục hải quan thực hiện theo các bước và sử dụng tờ khai của loại hình XNK tại
chỗ theo Quyết định số 928/QĐ-TCHQ ngày 25/05/2006 của Tổng cục Hải quan (không
yêu cầu phải thỏa mãn các Điều kiện về xuất nhập khẩu tại chỗ).
3.
Xử lý đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu khi được cơ quan có thẩm quyền cho
phép doanh nghiệp chuyển đổi loại hình từ DNCX thành doanh nghiệp (DN) bình
thường và ngược lại:
3.1.
Trường hợp chuyển đổi loại hình từ DNCX thành DN bình thường:
-
Thanh Khoản nguyên liệu, vật tư nhập khẩu;
-
Xác định nguyên liệu, vật tư còn tồn kho;
-
Thực hiện việc truy thu thuế theo quy định;
-
Thời Điểm thanh Khoản và xác định nguyên liệu, vật tư còn tồn kho thực hiện
trước khi mở tờ khai xuất nhập khẩu theo loại hình doanh nghiệp bình thường.
3.2.
Trường hợp chuyển đổi loại hình từ DN bình thường sang DNCX:
-
Doanh nghiệp báo cáo số lượng nguyên liệu, vật tư còn tồn kho;
-
Hải quan kiểm tra nguyên liệu, vật tư còn tồn kho;
-
Thời Điểm báo cáo và kiểm tra nguyên liệu, vật tư còn tồn kho thực hiện trước
khi mở tờ khai xuất nhập khẩu theo loại hình DNCX.
Trong
quá trình thực hiện văn bản này, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền thì
Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo kịp thời về Tổng cục để xem xét, giải
quyết.
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Bộ Tài chính:
+ Đ/c Trương Chí Trung, Thứ trưởng (để báo cáo);
+ Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế (để phối hợp);
- Phòng Thương mại - Công nghiệp VN (để phối hợp);
- Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc TCHQ;
- Website Hải quan;
- Lưu VT, GSQL (3b)
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
|
Mẫu: 01/HSTK-CX
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC TỜ KHAI HẢI QUAN NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU
Tên
doanh nghiệp:
Mã
số doanh nghiệp:
Hồ
sơ thanh Khoản quý: ,năm……; Hợp đồng nhập khẩu số ngày
tháng năm
STT
|
Tờ khai nhập khẩu số, ký hiệu
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Ngày hoàn thành thủ tục hải quan
|
Nguồn nguyên liệu vật tư nhập khẩu
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
(Số/Tên loại hình viết tắt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu
(Ký tên, đóng dấu công chức)
|
………., ngày……tháng……năm………
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
...............................................................................................................................................
Ghi
chú:
1 -
Cột (2): Thống kê tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư SXXK trong quý thanh Khoản.
2 -
Cột (5), tương ứng với tờ khai nhập khẩu ghi: “từ NN", nếu nguyên liệu,
vật tư nhập khẩu từ nước ngoài; “Từ nội địa”, nếu nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
từ nội địa; “mua từ DNCX khác”, nếu nguyên liệu, vật tư được mua từ doanh
nghiệp chế xuất khác.
Mẫu: 02/HSTK-CX
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC TỜ KHAI HẢI QUAN XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
Tên
doanh nghiệp:
Mã
số doanh nghiệp:
Hồ
sơ thanh Khoản quý: ,năm……; Hợp đồng nhập khẩu số ngày
tháng năm
STT
|
Tờ khai nhập khẩu số, ký hiệu
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Ngày hoàn thành thủ tục hải quan
|
Hình thức xuất khẩu
|
Mặt hàng xuất khẩu
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
(Số/Tên loại hình viết tắt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu
(Ký tên, đóng dấu công chức)
|
………., ngày……tháng……năm………
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
...............................................................................................................................................
Ghi
chú:
1 -
Cột (2): Thống kê tờ khai xuất khẩu SXXK trong quý thanh Khoản.
2 -
Cột (5), tương ứng với tờ khai nhập khẩu ghi: “ra NN", nếu sản phẩm xuất khẩu
ra nước ngoài; “Vào NĐ”, nếu sản phẩm xuất khẩu vào nội địa; “sang DNCX khác”,
nếu sản phẩm bán cho doanh nghiệp chế xuất khác.
Mẫu: 03/ĐMNLNK/2006
BẢN
KÊ ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU CỦA MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
Tên
doanh nghiệp: Địa chỉ: Số:
Mã
số doanh nghiệp:
Hợp
đồng xuất khẩu số:
Mã
sản phẩm: Tên sản phẩm: Đơn
vị tính sp:
STT
|
Tên nguyên phụ liệu
|
Mã NPL
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
Tỷ lệ hao hụt (%)
|
Định mức kể cả hao hụt
|
Nguồn cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Công chức tiếp nhận định mức
(Ký, đóng dấu công chức)
|
………., ngày……tháng……năm………
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|