ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số: 6591/SYT-NVY
V/v Hướng dẫn thực hiện Quy định về sử dụng
vắc xin, sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị tại các cơ sở y tế thuộc
TP.HCM quản lý.
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2008
|
Kính
gửi:
|
- Giám đốc Bệnh viện công lập
và ngoài công lập
- Phòng Y tế quận – huyện
- Trung tâm Y tế dự phòng quận – huyện.
|
Để đảm bảo chất lượng, đáp ứng
nhu cầu tiêm chủng phòng bệnh của người dân, Sở Y tế đề nghị các cơ sở y tế
trên địa bàn thành phố có tổ chức tiêm chủng nghiêm túc thực hiện “Quy định về
sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị” ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Nội dung Quy định này được đăng tải trên trang web của Bộ Y tế (www.moh.gov.vn)
và web của Sở Y tế TP.HCM (www.medinet.hochiminhcity.gov.vn).
Trong quy định này, một số nội
dung được triển khai cụ thể hơn phù hợp với đặc thù ngành y tế của thành phố,
đề nghị các đơn vị thực hiện:
I. ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ Y TẾ ĐÃ
VÀ ĐANG TỔ CHỨC TIÊM CHỦNG (đã được Sở Y tế cho phép trước khi Quy định này
ban hành) cần bổ sung những việc sau:
* Hoàn thiện lại cơ sở vật chất,
trang thiết bị chuyên môn theo nội dung Điều 5, Điều 6, Chương 2 của Quy định
này (thực hiện theo hướng dẫn 1 đính kèm).
* Cơ sở có tổ chức tiêm chủng
chuẩn bị đầy đủ các nội dung trên và hoàn tất hồ sơ gởi về phòng nghiệp vụ y –
Sở Y tế. Hồ sơ bao gồm:
- 03 “bản cam kết cơ sở tiêm
chủng đạt tiêu chuẩn”.
- 01 bản ghi theo hướng dẫn 1 có
ký tên đóng dấu của cơ sở.
* Sở Y tế sau khi xem xét hồ sơ
của đơn vị và chấp thuận khi cơ sở đã thực hiện đủ các điều kiện tổ chức tiêm
chủng theo qui định. Sở Y tế sẽ lưu lại 1 “bản cam kết cơ sở tiêm chủng đạt
tiêu chuẩn”, gởi lại đơn vị 1 bản và 1 bản gởi về TTYTDP TP (nếu cơ sở tiêm
chủng là Bệnh viện hoặc Phòng khám tư nhân có vốn đầu tư nước ngoài) hoặc Phòng
y tế quận - huyện (nếu cơ sở tiêm chủng thuộc diện khác).
* Các đơn vị hoàn thiện quy
trình tiêm chủng và gởi hồ sơ về Sở Y tế trước ngày 15/12/2008. Những đơn vị
nào nộp hồ sơ về Sở Y tế sau ngày 15/12/2008 sẽ giải quyết theo quy trình “cơ
sở tiêm chủng đăng ký mới”.
II. ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ TIÊM
CHỦNG ĐĂNG KÝ MỚI
Tất cả các cơ sở y tế được phép
sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế để tiêm chủng (thuộc Điều 7 của Quy định này) có
nhu cầu triển khai việc tổ chức tiêm chủng tại cơ sở phải đăng ký tại Sở Y tế
thành phố để được thẩm định đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 5, Điều 6.
1. Hồ sơ đăng ký: 3 bộ,
mỗi bộ gồm có:
1- 01 Đơn đăng ký triển khai mới
cơ sở tiêm chủng.
2- 01 Bản sao Giấy phép về hành
nghề do cơ quan quản lý y tế có thẩm quyền cấp.
3- 02 Bản “cam kết cơ sở tiêm
chủng đạt tiêu chuẩn” theo mẫu của Bộ Y tế.
4- 01 Sơ đồ mặt bằng cơ sở vật
chất triển khai tổ chức tiêm vắc xin tại cơ sở: rõ ràng, cụ thể, chi tiết có đóng
dấu hoặc ký tên của chủ cơ sở.
5- 01 Bảng liệt kê các trang
thiết bị, dụng cụ, nhân sự, sổ sách, văn bản, tài liệu phục vụ tiêm vắc xin
(theo hướng dẫn 1): đầy đủ, rõ ràng có đóng dấu & ký tên của chủ cơ sở.
2. Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký: Văn phòng Sở - Sở Y tế TP
Văn phòng Sở - Sở Y tế TP chỉ
tiếp nhận đăng ký và chuyển hồ sơ theo quy trình công vụ vào phòng Nghiệp vụ y
khi hồ sơ đăng ký đủ theo yêu cầu nêu trên.
3. Thẩm định cơ sở tổ
chức tiêm chủng mới
Sở Y tế tổ chức đoàn thẩm định
cơ sở tổ chức tiêm chủng mới trong vòng 15 ngày sau khi nhận hồ sơ đăng ký.
* Thẩm định các bệnh viện công,
tư & phòng khám tư nhân có vốn đầu tư nước ngoài.
Đoàn thẩm định gồm có:
- Phòng Nghiệp vụ Y/Sở Y tế
- Phòng Quản lý dịch vụ y tế/Sở
Y tế (nếu là cơ sở y tế tư nhân)
- Trung tâm y tế dự phòng thành
phố.
* Thẩm định các cơ sở y tế khác:
Đoàn thẩm định gồm có:
- Phòng Nghiệp vụ Y/Sở Y tế
- Phòng quản lý dịch vụ y tế/Sở
Y tế (nếu là cơ sở y tế tư nhân).
- Phòng y tế QH
- Trung tâm y tế dự phòng QH.
* Nội dung thẩm định:
Thẩm định giữa hồ sơ đăng ký
& thực tế tại cơ sở tiêm chủng đăng ký mới theo hướng dẫn “Quy định về sử
dụng vaccin, sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị”.
* Trong chiến dịch tiêm chủng mở
rộng hoặc trong trường hợp thật cần thiết phải huy động tổ chức thêm những điểm
tiêm chủng ngoài trạm Y tế, TTYTDP quận – huyện và Phòng Y tế phải đảm bảo thực
hiện đúng theo Điều 6 của quy định này, đồng thời gởi thông báo điểm tiêm tăng
cường về TTYTDP TP và Sở Y tế để biết.
4. Chứng nhận đăng ký & quản
lý cơ sở tổ chức tiêm chủng
* Chứng nhận đăng ký tổ chức
tiêm chủng
Thẩm định đạt yêu cầu: trong
vòng 10 ngày sau thẩm định, căn cứ trên tờ trình của đoàn thẩm định, Sở Y tế sẽ
ra công văn chứng nhận đăng ký tiêm chủng của đơn vị đồng thời đóng dấu treo
trên “cam kết cơ sở tiêm chủng đạt tiêu chuẩn”.
Thẩm định không đạt yêu cầu: Sở
Y tế sẽ tổ chức thẩm định lại trong vòng 15 ngày khi cơ sở đã khắc phục các nội
dung chưa đạt và có đơn xin thẩm định lại.
* Quản lý hồ sơ đăng ký cơ sở tổ
chức tiêm chủng
Bệnh viện & phòng khám tư
nhân nước ngoài
- Phòng Nghiệp vụ Y/Sở Y tế: 1
bộ hồ sơ đăng ký thẩm định
- Phòng quản lý dịch vụ y tế/Sở
Y tế: 1 bộ hồ sơ đăng ký thẩm định (nếu thuộc cơ sở y tế tư nhân)
- Trung tâm y tế dự phòng thành
phố: 1 bộ hồ sơ đăng ký thẩm định
- Phòng Y tế QH: 1 bảng “cam kết
cơ sở tiêm chủng đạt tiêu chuẩn”
Các cơ sở y tế khác
- Phòng Nghiệp vụ Y/Sở Y tế: 1
bộ hồ sơ đăng ký thẩm định
- Phòng quản lý dịch vụ y tế/Sở
Y tế: 1 bộ hồ sơ đăng ký thẩm định (nếu thuộc cơ sở y tế tư nhân)
- Phòng Y tế QH: 1 bộ hồ sơ đăng
ký thẩm định.
- Trung tâm y tế dự phòng QH: 1
bảng “cam kết cơ sở tiêm chủng đạt tiêu chuẩn”
5. Chế độ thanh kiểm tra cơ
sở tổ chức tiêm chủng: thực hiện theo Điều 8 của quy định này.
III. TỔ CHỨC TẬP HUẤN VÀ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN: giao TTYTDP TP tổ chức thực hiện.
1. Đối với cơ sở y tế thực hiện
Chương trình Tiêm chủng mở rộng: cán bộ tham gia tiêm chủng được tập huấn miễn
phí, theo kế hoạch định kỳ hàng năm của TTYTDP TP.
2. Đối với cơ sở y tế ngoài
Chương trình tiêm chủng mở rộng: cán bộ tham gia tập huấn phải nộp phí 100.000
đồng/người (bao gồm lệ phí tổ chức lớp, tài liệu và Giấy chứng nhận).
IV. TỔ CHỨC HƯỚNG DẪN, GIÁM
SÁT, KIỂM TRA CÁC CƠ SỞ TIÊM CHỦNG
1. Đối với Y tế phường – xã, phòng
khám tư nhân và gia đình: do Phòng y tế và Trung tâm y tế dự phòng quận huyện
tổ chức thực hiện.
2. Đối với Y tế dự phòng quận –
huyện, bệnh viện, phòng khám tư nhân nước ngoài (có vốn đầu tư nước ngoài): do
Sở Y tế và TTYTDP TP tổ chức thực hiện.
3. Nội dung và tần xuất kiểm
tra:
* Nội dung kiểm tra: thực hiện
theo hướng dẫn 1 đính kèm
* Kiểm tra định kỳ: mỗi cơ sở
tiêm chủng phải được kiểm tra ít nhất 1 lần trong năm.
* Kiểm tra đột xuất khi có sự cố
hoặc phản ứng sau tiêm chủng nghiêm trọng.
Các sổ sách, văn bản, tài liệu
phục vụ tiêm vắc xin, đề nghị các đơn vị có nhu cầu xin liên hệ TTYTDP TP để
được hướng dẫn và cung cấp.
Trong quá trình thực hiện nếu
đơn vị có vướng mắc xin liên hệ Trung tâm Y tế dự phòng thành phố hoặc Phòng
Nghiệp vụ Y Sở Y tế để được hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Y tế Dự phòng và Môi trường;
- Viện Pasteur TPHCM;
- Viện Y tế Công cộng;
- Đ/c Nguyễn Thị Thu Hà PCT UBNDTP;
- TTYTDP TP (thực hiện);
- Ban Giám đốc Sở Y tế;
- Các Phòng Ban Sở Y tế;
- Lưu: Văn phòng Sở, NVY
|
GIÁM
ĐỐC
BS. Nguyễn Văn Châu
|
HƯỚNG DẪN 1
ĐIỀU
KIỆN CỦA CƠ SỞ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP TỔ CHỨC TIÊM CHỦNG
Tên cơ sở:
...................................................... Địa chỉ:
........................................................
Giấy phép hành nghề:
...........................................................................................................
1. Mặt bằng cơ sở vật chất/tổ
chức tiêm chủng
STT
|
Nội
dung
|
Có
không
|
Số
lượng
|
Thẩm
định
|
1
|
Nơi chờ có ghế ngồi trước tiêm
chủng
|
|
|
|
2
|
Bàn khám tư vấn, chỉ định tiêm
vaccin
|
|
|
|
3
|
Bàn để dụng cụ tiêm chủng và
tiêm vaccin
|
|
|
|
4
|
Nơi theo dõi sau tiêm vaccin
có giường nằm
|
|
|
|
5
|
Bàn tiêm vaccin không có ánh
nắng mặt trời chiếu vào
|
|
|
|
6
|
Bố trí quy trình tiêm vaccin
theo hướng 1 chiều
|
|
|
|
7
|
Thoáng khí, đủ ánh sáng, sạch
sẽ, có bồn nước rửa tay
|
|
|
|
8
|
Hệ thống xử lý nước thải &
vệ sinh môi trường theo quy định
|
|
|
|
9
|
Bản cam kết “Cơ sở tiêm chủng
đạt tiêu chuẩn” 30cm * 50cm
|
|
|
|
2. Tài liệu chuyên môn và các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tiêm chủng
STT
|
Nội
dung
|
Có
không
|
Thẩm
định
|
1
|
Quy định về sử dụng vaccin,
sinh phẩm y tế trong dự phòng và điều trị ban hành kèm theo QĐ 23/2008 của Bộ
Y tế ngày 07/07/2008
|
|
|
2
|
Sổ tay hướng dẫn thực hành
tiêm chủng của CT TCMR – 2008
|
|
|
3
|
Thực hành tiêm chủng do CT
TCMR phát hành – 2006
|
|
|
4
|
Áp phích “15 bước quy định về
an toàn tiêm chủng”
|
|
|
5
|
Áp dụng “Các bà mẹ khi đưa con
đi tiêm chủng cần thực hiện”
|
|
|
6
|
Tài liệu về lịch tiêm Vx, chỉ
định chống chỉ định & các phản ứng sau tiêm cho mỗi loại Vx để ở bàn khám
chỉ định tiêm Vx
|
|
|
7
|
Các câu hỏi tư vấn – sàng lọc
trước tiêm Vx để ở bàn khám chỉ định tiêm Vx hoặc để ở nơi chờ tiêm Vx (hướng
dẫn 2)
|
|
|
8
|
Hướng dẫn xử trí các trường
hợp phản ứng sau tiêm chủng để ở bàn khám chỉ định tiêm Vx (phụ lục 4)
|
|
|
9
|
Cấp cứu sốc phản vệ để ở bàn
khám chỉ định tiêm Vx (phụ lục 1)
|
|
|
10
|
Hướng dẫn đánh giá phản ứng
sau tiêm chủng để ở bàn khám chỉ định tiêm Vx (phụ lục 8)
|
|
|
11
|
Hướng dẫn tiêm chủng an toàn
để ở bàn tiêm Vx (phụ lục 3)
|
|
|
12
|
Hướng dẫn sử dụng Vx, sinh
phẩm y tế trong CT TCMR và cho các loại Vx ngoài chương trình nếu có sử dụng
để ở bàn tiêm Vx (phụ lục 5)
|
|
|
13
|
Hướng dẫn bảo quản Vx trong
dây chuyền lạnh ở các tuyến khổ 50*70 cm để kho Vx và khổ A4 dán lên các tủ
lạnh, tủ đá trử Vx (phụ lục 2)
|
|
|
14
|
Quy định về sử dụng và bảo
quản dây chuyền lạnh của cơ sở dán ở lưu trữ bảo quản Vx (hướng dẫn 2)
|
|
|
15
|
Quy định về xử lý sự cố dây
chuyền lạnh của cơ sở dán ở nơi lưu trữ Vx
|
|
|
16
|
Bảng theo dõi nhiệt độ hàng
ngày cho mỗi kho, tủ lưu trữ bảo quản Vx
|
|
|
17
|
Bộ tài liệu gồm phụ lục 7, 9,
10 để sử dụng khi có sự cố sau tiêm Vx
|
|
|
18
|
Hướng dẫn tư vấn trước và sau
khi tiêm Vx dán ở nơi chờ đợi (hướng dẫn 2)
|
|
|
3. Sổ sách, mẫu phiếu quản lý
tiêm chủng
STT
|
Nội
dung
|
Có
không
|
Số
lượng
|
Thẩm
định
|
1
|
Sổ q. lý xuất nhập tồn Vx
& sinh phẩm y tế/từng loại Vx&SPYT
|
|
|
|
2
|
Sổ theo dõi tiêm chủng cho đối
tượng đến tiêm Vx
|
|
|
|
3
|
Phiếu/sổ tiêm chủng Vx cá nhân
|
|
|
|
4
|
Các mẫu báo cáo tiêm chủng Vx
hàng tháng/CT TCMR
|
|
|
|
5
|
Mẫu báo cáo tiêm chủng Vx hàng
quý/dịch vụ
|
|
|
|
6
|
Sổ theo dõi các ca phản ứng
sau tiêm chủng (phụ lục 7)
|
|
|
|
4. Trang thiết bị, dụng cụ tiêm
chủng
STT
|
Nội
dung
|
Có
không
|
Số
lượng
|
Thẩm
định
|
1
|
Tủ đá chuyên dùng
|
|
|
|
2
|
Tủ mát chuyên dùng
|
|
|
|
3
|
Tủ lạnh gia đình
|
|
|
|
4
|
Hòm lạnh
|
|
|
|
5
|
Phích vaccin
|
|
|
|
6
|
Bình tích lạnh/túi đá khô
|
|
|
|
7
|
Nhiệt kế theo dõi nhiệt độ
|
|
|
|
8
|
Bộ chống sốc tối thiểu theo
quy định: đủ thuốc & và y cụ
|
|
|
|
9
|
Bơm kim tiêm có đủ loại kích
cỡ kim tiêm
|
|
|
|
10
|
Khay inox để dụng cụ tiêm
chủng khi tiêm Vx
|
|
|
|
11
|
Hộp an toàn để bỏ bơm kim tiêm
sau tiêm Vx
|
|
|
|
12
|
Túi để vỏ lọ vaccin-dung môi
đã sử dụng trong vòng 14 ngày
|
|
|
|
13
|
Alcol 700, xà
phòng, dung dịch rửa tay nhanh, khẩu trang…
|
|
|
|
5. Nhân sự phục vụ tiêm vaccin
STT
|
Họ
tên
|
Nhiệm
vụ
|
Trình
độ
|
Tập
huấn tiêm chủng
|
Có
giấy chứng nhận tiêm Vx
|
Nơi
cấp giấy chứng nhận
|
Thẩm
định
|
|
|
Khám
chỉ định
|
|
|
|
|
|
|
|
Khám
chỉ định
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêm
Vx
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêm
Vx
|
|
|
|
|
|
|
|
Giữ
kho
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tp
HCM, ngày ……tháng …..năm …..
Đại diện cơ sở
|
PHỤ LỤC 11
BẢN
CAM KẾT CƠ SỞ TIÊM CHỦNG ĐẠT TIÊU CHUẨN
(Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
Tên cơ sở tiêm chủng:
..........................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
............................................................................................................................
Fax:
.....................................................................................................................................
Họ tên người đứng đầu cơ sở tiêm
chủng:
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định trong Quy định về sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong dự phòng
và điều trị ban hành kèm theo Quyết định số ……/2008/QĐ-BYT ngày …… tháng …. năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
…………,
ngày ……tháng …..năm …..
Đại diện cơ sở tiêm chủng
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 12
MẨU
CHỨNG NHẬN THAM DỰ TẬP HUẤN CÁC QUY ĐỊNH VỀ TIÊM CHỦNG AN TOÀN
(Kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TÊN
ĐƠN VỊ
TẬP HUẤN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Cấp cho:
..............................................................................................................................
Sinh ngày:
............................................................................................................................
Tại:
......................................................................................................................................
Đã hoàn thành khóa tập huấn các
quy định về tiêm chủng an toàn
Từ ngày ……. tháng …… năm …… đến
ngày ……. tháng …… năm ……
Tại:
......................................................................................................................................
|
…………,
ngày ……tháng …..năm …..
Đại diện cơ sở tập huấn
(ký tên, đóng dấu)
|