Công văn 65143/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 65143/CT-TTHT
Ngày ban hành 02/10/2017
Ngày có hiệu lực 02/10/2017
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 65143/CT-TTHT
V/v giải đáp chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 605, Tòa nhà Sun Red River, 23 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội)

Trả lời câu hỏi của các doanh nghiệp thuộc Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại Hội nghị tọa đàm giữa Cục Thuế TP Hà Nội với các doanh nghiệp Nhật Bản về chính sách thuế và cải cách thủ tục hành chính và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tổ chức vào ngày 10/8/2017, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

1. Công ty TNHH Nissan Techno Việt Nam - MST 0101145668

Câu hỏi 1:

Công ty ký hợp đồng dịch vụ về kê khai, tính thuế TNCN cho chuyên gia nước ngoài. Chi phí dịch vụ này có được tính là chi phí hợp lệ không?

Trả lời:

- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

...2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

...2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động, doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.

...2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, …”

Trường hợp công ty chi trả khoản chi phí dịch vụ kê khai, tính thuế TNCN cho chuyên gia nước ngoài làm việc tại công ty thì khoản chi phí này được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của công ty nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC và được quy định cụ thể trong hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên. Khoản tiền chi trả hộ nêu trên thuộc đối tượng chịu thuế TNCN theo quy định.

Câu hỏi 2:

Công ty mẹ mua bảo hiểm tai nạn và y tế cho các chuyên gia cho giai đoạn họ làm việc tại Việt Nam. Sau đó, công ty Việt Nam phải hoàn trả phần phí bảo hiểm mà công ty mẹ đã trả hộ nêu trên. Khi trả lại cho công ty mẹ thì phần phí bảo hiểm có phải chịu thuế nhà thầu ở Việt Nam không?

Trả lời:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam

+ Tại Điều 1 quy định:

“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định đối tượng chịu thuế GTGT

“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.”

[...]