Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Các Cục QLNN chuyên ngành;
- Cục QLXD & CLCTGT;
- Các Vụ: Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Đối tác công tư;
- Các Ban Quản lý dự án: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 85, Thăng Long, đường Hồ Chí
Minh, Mỹ Thuận, Hàng hải, Đường sắt, Đường thủy;
- Các Tổng công ty: Đường sắt Việt Nam, ACV, VEC;
- Các Viện, Trường thuộc Bộ;
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Các doanh nghiệp dự án.
|
Bộ GTVT đã giao kế hoạch quyết
toán dự án hoàn thành năm 2021 và ban hành Chỉ thị số 05/CT-BGTVT về tăng cường,
đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành, qua báo cáo tình hình thực hiện
công tác quyết toán đối với các dự án do Bộ GTVT quản lý trong 06 tháng đầu năm
2021 của các cơ quan, đơn vị, Bộ GTVT có ý kiến như sau:
1. Kế hoạch
quyết toán dự án hoàn thành năm 2021:
1.1. Giao kế hoạch quyết
toán năm 2021
Căn cứ vào các dự án hoàn thành
năm 2020 và kế hoạch hoàn thành dự án trong năm 2021, Bộ GTVT đã giao kế hoạch
quyết toán trong năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị như sau:
- Kế hoạch lập, trình duyệt quyết
toán cho các chủ đầu tư, ban QLDA với số lượng 58 dự án, hạng mục công trình
(trong đó: các ban QLDA thuộc Bộ 30 dự án, Tổng cục ĐBVN 2 dự án, Cục ĐKVN 1 dự
án, các Tổng công ty 8 dự án, các Sở GTVT 17 dự án).
- Kế hoạch thẩm tra, phê duyệt
(thỏa thuận) quyết toán cho các đơn vị thẩm tra, phê duyệt với số lượng 71 dự
án, hạng mục công trình (trong đó: Vụ Tài chính 41 dự án, Tổng cục ĐBVN 27 dự
án, Cục ĐSVN 3 dự án).
1.2. Thực hiện kế hoạch
quyết toán 6 tháng đầu năm
- Các chủ đầu tư, ban QLDA
trình quyết toán được 19/31 dự án, hạng mục công trình với giá trị là 6.103 tỷ
đồng, đạt được 61% kế hoạch 06 tháng đầu năm Bộ đã giao. Bên cạnh các đơn vị
tích cực hoàn thành kế hoạch, còn một số đơn vị chưa thực sự chủ động trong
công tác quyết toán, vẫn còn 12 dự án chưa hoàn thành theo kế hoạch (bao gồm:
Ban Mỹ Thuận 2 dự án, Tổng công ty ĐSVN 03 dự án, VEC 1 dự án, Sở GTVT: Lai
Châu, Hà Nam, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định mỗi Sở GTVT 01 dự án);
- Các cơ quan thẩm tra, phê duyệt
quyết toán đã duyệt được 16/21 dự án, hạng mục công trình, với giá trị 6.152 tỷ
đồng, đạt 76 % kế hoạch 06 tháng đầu năm Bộ đã giao. Bên cạnh Vụ Tài chính đã
hoàn thành 13/13 dự án, đạt 100 % kế hoạch, còn có các cơ quan chưa hoàn thành
kế hoạch (Tổng cục ĐBVN duyệt được 3/7 dự án đạt 43%, Cục ĐSVN chưa duyệt 01/01
dự án đã giao).
Bộ GTVT đã có các văn bản đôn đốc
và chỉ đạo các đơn vị thực hiện kế hoạch trong các cuộc họp giao ban của Bộ
hàng tháng. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị còn thực hiện chậm kế hoạch nêu trên
rút kinh nghiệm, chấn chỉnh công tác quyết toán, khẩn trương thực hiện theo
đúng kế hoạch Bộ đã giao.
1.3. Kế hoạch quyết toán
6 tháng cuối năm.
- Kế hoạch lập, trình duyệt quyết
toán của các chủ đầu tư, ban QLDA với số lượng 29 dự án, hạng mục công trình
(bao gồm cả các dự án chưa hoàn thành kế hoạch 06 tháng đầu năm). Trong đó: các
ban QLDA thuộc Bộ 20 dự án, Cục ĐKVN 01 dự án, các Tổng công ty 06 dự án, các Sở
GTVT 12 dự án.
- Kế hoạch thẩm tra, phê duyệt
(thỏa thuận) quyết toán của các đơn vị thẩm tra, phê duyệt với số lượng 55 dự
án, hạng mục công trình, Trong đó: Vụ Tài chính 28 dự án, Tổng cục ĐBVN 24 dự
án, Cục ĐSVN 3 dự án.
Các cơ quan, đơn vị khẩn trương
thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch quyết toán đã được Bộ giao nêu trên. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư, ban QLDA chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
Bộ GTVT về việc thực hiện kế hoạch quyết toán đã được Bộ giao.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 và
Phụ lục 02 kèm theo)
2. Thực hiện
kế hoạch theo Chỉ thị 05/CT-BGTVT ngày 03/06/2021.
Bộ trưởng Bộ GTVT đã ban hành
Chỉ thị số 05/CT-BGTVT ngày 03/06/2021 chấn chỉnh, đẩy mạnh công tác quyết toán
dự án hoàn thành và Chỉ thị 06/CT-BGTVT ngày 14/06/2021 đẩy nhanh tiến độ thực
hiện, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021, Bộ GTVT yêu cầu các cơ quan, đơn
vị nghiêm túc thực hiện theo chỉ đạo của Bộ trưởng. Trong đó nhiệm vụ trọng tâm
đối với các dự án chưa hoàn thành công tác quyết toán, như sau:
2.1. Đối với dự án BOT,
BT (chi tiết dự án tại Phụ lục 01, Chỉ thị 05/CT- BGTVT):
a) Doanh nghiệp dự án:
- Hoàn tất thủ tục có liên quan
đối với các chi phí còn tồn tại, vướng mắc theo chỉ đạo của Bộ GTVT:
+ Chi phí phần mềm thu phí tại
văn bản số 1402/BGTVT-CQLXD ngày 07/02/2018; chi phí hệ thống kiểm soát tải trọng
xe tại văn bản số 10662/BGTVT-CQLXD ngày 23/10/2020; chi phí di chuyển thiết bị
tại văn bản số 13547/BGTVT-CQLXD ngày 30/11/2017; chi phí bê tông nhựa công suất
lớn tại Quyết định số 1232/BGTVT-CQLXD ngày 27/4/2017, văn bản số
12036/BGTVT-CQLXD ngày 25/10/2017 và văn bản số 7409/BGTVT-CQLXD ngày
09/7/2018; một số định mức tại Quyết định số 826/QĐ-BGTVT ngày 30/3/2017; thực
hiện triệt để các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán nhà nước; các chỉ đạo cụ
thể của Bộ cho từng dự án.
+ Lãi vay trong quá trình xây dựng
đối với các theo hợp đồng dự án được ký kết theo Thông tư số 166/2011/TT-BTC của
Bộ Tài chính: Rà soát các điều khoản về lãi vay, trình Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phụ lục hợp đồng điều chỉnh các nội dung còn chưa rõ ràng hoặc có vướng mắc;
lập quyết toán chi phí lãi vay trong quá trình xây dựng, phải đảm bảo theo quy
định của hợp đồng dự án, quy định tại Thông tư số 166/2011/TT-BTC (mức lãi
suất cho vay trung hạn cùng kỳ hạn bình quân của ít nhất 3 tổ chức tín dụng độc
lập; mức lãi suất tối đa không quá 1,3 lần mức lãi suất trái phiếu Chính phủ có
kỳ hạn dài nhất), đối với các dự án thuộc quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh
qua Tây Nguyên theo văn bản số 979/TTg-KTN ngày 05/7/2013 của Thủ tướng Chính
phủ, tỷ lệ vốn vay theo đúng quy định của hợp đồng dự án. Doanh nghiệp dự án
cung cấp đầy đủ thông báo lãi suất ít nhất của 3 tổ chức tín dụng của từng thời
kỳ giải ngân vốn vay, lãi suất trái phiếu Chính phủ.
- Chủ động phối hợp, đôn đốc
các địa phương phê duyệt quyết toán Tiểu dự án GPMB theo thẩm quyền.
- Báo cáo quyết toán các chi
phí còn lại của dự án (bao gồm giá trị chưa trình quyết toán và giá trị đã
trình quyết toán nhưng để lại chưa được thỏa thuận quyết toán) nêu trên và lập
báo cáo quyết toán toàn bộ dự án; yêu cầu kiểm toán độc lập kiểm toán bổ sung
các chi phí nêu trên; trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền (qua các ban QLDA)
theo kế hoạch quyết toán đã được giao, chậm nhất trong quý III/2021
(kèm theo đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định).
b) Các ban QLDA:
- Chủ động phối hợp, đôn đốc
các địa phương phê duyệt quyết toán Tiểu dự án GPMB theo thẩm quyền.
- Chủ động đôn đốc hướng dẫn
doanh nghiệp dự án hoàn tất các thủ tục và lập quyết toán các chi phí còn lại
chưa được thỏa thuận quyết toán nêu trên;
- Xác nhận lãi suất vay trong
thời gian xây dựng;
- Kiểm tra giá trị quyết toán
nêu trên, trình CQNNCTQ theo kế hoạch quyết toán Bộ đã giao, chậm nhất
trong năm 2021 phải trình quyết toán dứt điểm toàn bộ các phần còn lại
chưa được thỏa thuận quyết toán, kèm theo đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định
tại Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 11/08/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
2.2. Đối với các dự án sử
dụng vốn nhà nước (chi tiết dự án tại Phụ lục số 02, Chỉ thị 05/CT-BGTVT), các
chủ đầu tư, ban QLDA thực hiện:
- Chủ động phối hợp, đôn đốc
các địa phương phê duyệt quyết toán Tiểu dự án GPMB theo thẩm quyền;
- Hoàn tất các thủ tục: trình
duyệt các bổ sung phát sinh, trình điều chỉnh tổng mức đầu tư; thực hiện triệt
để các kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán nhà nước; xử lý theo thẩm quyền hoặc
trình cấp có thẩm quyền xử lý dứt điểm các tồn tại, vướng mắc liên quan công
tác quyết toán (như: ghi thu, ghi chi phần vốn vay để xác định chênh lệch tỷ
giá, thiếu hồ sơ quyết toán A-B, các vướng mắc về chi phí tư vấn, chi phí khác,
thuế, điều chỉnh giá…); các chỉ đạo cụ thể của Bộ cho từng dự án; chậm nhất
trong năm 2021 phải hoàn tất các thủ tục quản lý đầu tư đảm bảo theo
quy định để đủ điều kiện quyết toán;
- Báo cáo quyết toán các chi
phí còn lại của dự án (bao gồm chi phí chưa trình quyết toán và các chi phí đã
trình quyết toán nhưng để lại chưa được phê duyệt quyết toán do chưa hoàn tất
thủ tục quy định); lập báo cáo quyết toán tổng hợp toàn bộ dự án hoàn thành;
yêu cầu kiểm toán độc lập kiểm toán bổ sung; trình quyết toán toàn bộ dự án về
Bộ (đối với các dự án do Bộ GTVT phê duyệt quyết toán) chậm nhất trước
tháng 6/2022.
2.3. Các cơ quan tham mưu
(các Vụ: Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Đối tác công tư, Cục QLXD & CLCTGT), Tổng
cục ĐBVN, Cục ĐSVN chủ động thực hiện theo chỉ đạo của Bộ trưởng tại Chỉ thị
05/CT-BGTVT và chức năng, nhiệm vụ được giao để tham mưu, xử lý dứt điểm các tồn
tại, vướng mắc đáp ứng tiến độ quyết toán.
3. Báo cáo.
Các cơ quan thẩm tra, phê duyệt
quyết toán, chủ đầu tư, ban QLDA báo kết quả thực hiện hàng tháng (tính từ ngày
15 tháng trước, đến ngày 15 tháng báo cáo) về kế hoạch quyết toán và thực hiện
Chỉ thị 05/CT-BGTVT nêu trên theo mẫu tại Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục
03 kèm theo. Báo cáo bằng văn bản về Bộ GTVT trước ngày 17 hàng tháng
(qua Vụ Tài chính và địa chỉ Email: vutaichinh@mt.gov.vn).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn
trương thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TC (Tuyên).
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 01:
KẾ HOẠCH GIAO LẬP, TRÌNH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
NĂM 2021
Báo
cáo thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và kế hoạch 6 tháng cuối năm
TT
|
Đơn vị
|
Kế hoạch giao 2021
|
Tháng 6
|
Lũy kế 6 tháng đầu năm
|
Kế hoạch 6 tháng cuối năm
|
Dự án đã trình quyết toán (ghi rõ dự án
trình trong tháng báo cáo và lũy kế, số Tờ trình, ngày tháng)
|
Dự án Bộ GTVT đã có quyết định, văn bản
giao kế hoạch quyết toán các DAHT năm 2021
|
6 tháng đầu năm
|
Cả năm
|
Số dự án kế hoạch
|
Thực hiện
|
Đạt so với KH (%)
|
Số dự án kế hoạch
|
Thực hiện
|
Đạt so với KH (%)
|
Số dự án chưa thực hiện
|
Dự án
|
Giá trị (tr. đồng)
|
Dự án
|
Giá trị (tr. đồng)
|
|
Tổng cộng
|
31
|
58
|
14
|
13
|
10.075.049
|
93%
|
31
|
19
|
12.313.186
|
61%
|
12
|
39
|
|
|
I
|
Các Ban QLDA thuộc Bộ
|
12
|
30
|
8
|
8
|
5.483.496
|
100%
|
12
|
10
|
6.103.963
|
83%
|
2
|
20
|
|
|
1
|
Ban
QLDA 2
|
4
|
6
|
3
|
3
|
1.243.731
|
1
|
4
|
4
|
1.742.492
|
100%
|
-
|
2
|
NPP
(vb101); QL1 Ninh thuận (vb50), cầu Bãi Cháy (vb105), QL1 Hà Tĩnh (vb152)
|
QL1
Ninh Thuận tháng 4; Bổ sung 03 dự án: NPP, cầu Bãi Cháy, QL1 Hà Tĩnh tháng 6;
QL3 HN-TN tháng 9; Tân Vũ-Lạch Huyện tháng 11
|
2
|
Ban
QLDA 6
|
2
|
5
|
0
|
2
|
2.462.949
|
-
|
2
|
2
|
2.462.949
|
100%
|
-
|
3
|
Tín
dụng ngành; Lram
|
Tín
dụng ngành tháng 3; LRAMP tháng 4; 03 dự án QL4, tránh Chư Sê, cầu Cửa Hội
tháng 12
|
3
|
Ban
QLDA 7
|
0
|
1
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
4
cầu QL1 Tiền Giang tháng 9; BOT cầu Bình Lợi tháng 10
|
4
|
Ban
QLDA 85
|
1
|
2
|
1
|
|
|
0
|
1
|
1
|
121.706
|
100%
|
-
|
1
|
QL1A
đoạn Quảng Ngãi trình tháng 5; một số gói của HM Cù Mông
|
QL1A
đoạn Quảng Ngãi giao T6; dự án BOT Đèo Cả (HM Cù Mông tháng 3, Hải Vân 2
tháng 10)
|
5
|
Ban
QLDA Thăng Long
|
2
|
3
|
1
|
2
|
1.363.684
|
2
|
2
|
2
|
1.363.684
|
100%
|
-
|
1
|
cầu
Thịnh Long (vb2415), QL217 (vb466)
|
cầu
Thịnh Long tháng 3; cầu cạn Nam Thăng Long-Mai Dịch tháng 6; QL217 gđ2 tháng
10
|
6
|
Ban
QLDA đường HCM
|
1
|
2
|
1
|
1
|
413.132
|
1
|
1
|
1
|
413.132
|
100%
|
-
|
1
|
Tuyến
tránh Ea Drăng
|
đường
HCM Tuyến tránh Ea Drăng tháng 6; QL1 qua Bình Định tháng 12 (vb 267)
|
7
|
Ban
QLDA Đường Sắt
|
0
|
6
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
|
điểm
dừng KT Yên Viên-Phả lại-Hạ Long quý 3; các HM còn lại (KTNN) của 05 dự án
quý 4 (vb 1471)
|
8
|
Ban
QLDA Hàng Hải
|
0
|
1
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
Các
hạng mục còn lại DA Cảng cửa ngõ Hải Phòng
|
9
|
Ban
QLDA Đường Thủy
|
0
|
1
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
Các
hạng mục còn lại WB6
|
10
|
Ban
QLDA Mỹ Thuận
|
2
|
3
|
2
|
|
|
0
|
2
|
-
|
-
|
0%
|
2
|
3
|
|
Các
HM còn lại cầu Cần Thơ quý II; Kết nối KV Mê Kông quý II, Lộ Tẻ-Rạch Sỏi quý IV
|
II
|
Tổng cục ĐBVN (CĐT)
|
2
|
2
|
0
|
1
|
488252
|
-
|
2
|
2
|
526.285
|
100%
|
-
|
-
|
|
VB 1556
|
1
|
Ban
QLDA 3
|
1
|
1
|
0
|
|
|
-
|
1
|
1
|
38.033
|
100%
|
-
|
-
|
VRAMP
|
Dự
án VRAMP (16 gói giao tháng 4; 12 gói giao tháng 10)
|
2
|
Ban
QLDA 4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
3
|
Ban
QLDA 5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
4
|
Ban
QLDA 8
|
1
|
1
|
0
|
1
|
488.252
|
-
|
1
|
1
|
488.252
|
100%
|
-
|
-
|
QL27
|
QL
27 Km 174+00-Km272+800 tháng 3
|
III
|
Các Cục QLNN
|
-
|
1
|
0
|
0
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
1
|
Cục
Hàng Hải VN
|
0
|
0
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Cục
Đăng kiểm VN
|
0
|
1
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
Hệ
thống thiết bị thử nghiệm khí thải động cơ công suất nhỏ tháng 12
|
III
|
Các Tổng công ty
|
6
|
8
|
1
|
2
|
3.459.879
|
2
|
6
|
2
|
3.459.879
|
33%
|
4
|
6
|
|
|
1
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
3
|
3
|
1
|
|
|
0
|
3
|
-
|
-
|
0%
|
3
|
3
|
Đã
trình nhưng chưa hoàn tất hồ sơ QT (Cục ĐSVN có vb 1193/CĐSVN ngày 19/5/2021
chỉ đạo Tcty ĐSVN hoàn tất hồ sơ QT theo quy định)
|
Chùa
Vẽ-khu KT Đình Vũ (CBĐT)tháng 5; các cầu yếu đường sắt HN-TPHCM tháng 5; khôi
phục cầu Long Biên, gđ1-gia cố đảm bảo an toàn tháng 6
|
2
|
Tổng
công ty đường cao tốc (VEC)
|
3
|
5
|
0
|
2
|
3.459.879
|
-
|
3
|
2
|
3.459.879
|
67%
|
1
|
3
|
CGNB
(vb786); HLD (vb1002)
|
Nội
Bài-Lào Cai tháng 4; Cầu Giẽ-Ninh Bình và HLD tháng 5; ITS tháng 9; Hà Nội-Lạng
Sơn tháng 10 (vb 3038)
|
IV
|
Các Sở GTVT
|
11
|
17
|
5
|
2
|
643.422
|
0,4
|
11
|
5
|
2.223.059
|
45%
|
6
|
12
|
|
|
1
|
Lai
Châu
|
1
|
1
|
1
|
|
|
0
|
1
|
-
|
-
|
0%
|
1
|
1
|
|
QL12
tháng 6 (vb 1556)
|
2
|
Bắc
Kạn
|
1
|
1
|
0
|
|
|
-
|
1
|
1
|
913.312
|
100%
|
-
|
-
|
QL3B
trình tháng 5
|
QL3B
tháng 5
|
3
|
Tuyên
Quang
|
1
|
1
|
0
|
|
|
-
|
1
|
1
|
72.999
|
100%
|
-
|
-
|
Cầu
Bến nước và cầu Bến Sóc tháng 5
|
Cầu
Bến nước và cầu Bến Sóc tháng 5 (vb 1709)
|
4
|
Hà
Nam
|
1
|
1
|
0
|
|
|
-
|
1
|
-
|
-
|
0%
|
1
|
1
|
|
dự
án đường nối hai đường cao tốc tháng 6
|
5
|
Hưng
Yên
|
1
|
1
|
1
|
|
|
0
|
1
|
1
|
593.326
|
100%
|
-
|
-
|
dự
án đường nối hai đường cao tốc tháng 4
|
dự
án đường nối hai đường cao tốc tháng 4
|
6
|
Ninh
Bình
|
0
|
1
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
Đường
nối Cầu Giẽ-Ninh Bình với QL1 tháng 9 (vb1716); Sở NB có vb xin chuyển sang
2022
|
7
|
Thanh
Hóa
|
1
|
1
|
0
|
1
|
248657
|
-
|
1
|
1
|
248.657
|
100%
|
-
|
-
|
Cầu
vượt nút giao QL1 và đường NS-BT (vb 2462)
|
Cầu
vượt tại nút giao QL1 và đường Nghi Sơn-Bãi Trành tháng 5 (vb 1708)
|
8
|
Hà
Tĩnh
|
2
|
2
|
1
|
1
|
394765
|
1
|
2
|
1
|
394.765
|
50%
|
1
|
1
|
QL
1 Bắc, Nam TP Hà Tĩnh
|
QL15B
tháng 2 (vb 1556); QL 1 Bắc, Nam TP Hà Tĩnh
|
9
|
Quảng
Trị
|
1
|
1
|
1
|
|
|
0
|
1
|
-
|
-
|
0%
|
1
|
1
|
|
QL1
Quảng Trị tháng 6 (vb 1556)
|
10
|
Quảng
Ngãi
|
1
|
1
|
1
|
|
|
0
|
1
|
-
|
-
|
0%
|
1
|
1
|
|
QL1
Quảng Ngãi Km1027-Km1045 tháng 6 (vb 422)
|
11
|
Bình
Định
|
1
|
1
|
0
|
|
|
-
|
1
|
-
|
-
|
0%
|
1
|
1
|
|
QL1
D tháng 4 (vb 1556)
|
12
|
Đồng
Tháp
|
0
|
1
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
QL30
Cao Lãnh-Hồng Ngự tháng 12 (vb 394)
|
13
|
Bến
Tre
|
0
|
1
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
QL57
phà Đình Khao-Mỏ Cầy tháng 11 (vb 395)
|
14
|
Kon
Tum
|
0
|
2
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
|
Đường
đầu cầu Đắk Bla tháng 8 (vb 1556); tuyến tránh Kon Tum tháng 11 (389)
|
15
|
Đắk
Lắk
|
0
|
1
|
0
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
Đường
HCM tránh Buôn Hồ tháng 7 (vb 1556)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
KẾ HOẠCH THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
NĂM 2021
Báo
cáo thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và kế hoạch 6 tháng cuối năm
TT
|
Đơn vị
|
Số dự án (HM) kế hoạch 2020
|
Tháng 6
|
Tình hình thực hiện kế hoạch quyết toán 6
tháng đầu năm 2021
|
Số dự án kế hoạch 6 tháng cuối năm
|
Dự án đã duyệt quyết toán (ghi rõ dự án
duyệt trong tháng báo cáo và lũy kế, số QĐ duyệt, ngày tháng)
|
Dự án giao kế hoạch năm 2021
|
6 tháng đầu năm
|
Cả năm
|
Số dự án KH
|
Thực hiện
|
Đạt so KH (%)
|
Số dự án kế hoạch
|
Thực hiện
|
Đạt so với KH (%)
|
Chưa thực hiện kế hoạch
|
Dự án (HM)
|
Giá trị (Tr. Đồng)
|
Dự án (HM)
|
Giá trị (Tr. Đồng)
|
|
Tổng cộng
|
21
|
71
|
6
|
1
|
332.242
|
17%
|
21
|
16
|
6.152.588
|
76%
|
5
|
55
|
|
|
1
|
Bộ
GTVT
|
13
|
41
|
1
|
1
|
332.242
|
100%
|
13
|
13
|
5.832.242
|
100%
|
-
|
28
|
|
|
2
|
Tổng
cục Đường bộ Việt Nam
|
7
|
27
|
4
|
-
|
-
|
0%
|
7
|
3
|
320.346
|
43%
|
4
|
24
|
|
|
a
|
Dự
án đầu tư XDCB
|
2
|
7
|
1
|
|
|
0%
|
2
|
1
|
242.092
|
50%
|
1
|
6
|
Cầu
Bình Ca
|
QL15B
tháng 5, QL1 D tháng 6, QL12 tháng 8, QL1 Quảng Trị tháng 9, đường HCM tránh
Buôn Hồ tháng 10, cầu Bến Nước tháng 11, đường cầu Đăk Bla tháng 11
|
b
|
Số
lượng dự án thành phần thuộc dự án LRAM
|
5
|
20
|
3
|
|
|
0%
|
5
|
2
|
78.254
|
40%
|
3
|
18
|
TP6
Quảng Ngãi; TP4 Thái Nguyên
|
20
dự án thành phần thuộc dự án LRAMP
|
3
|
Cục
Đường sắt Việt Nam
|
1
|
3
|
1
|
|
|
0%
|
1
|
-
|
-
|
0%
|
1
|
3
|
|
Cảng
Chùa Vẽ đến nhà máy DAP khu KT Đình Vũ tháng 6; các cầu yếu còn lại đường sắt
HN-TPHCM tháng 8; khôi phục cầu Long Biên, giai đoạn 1- gia cố đảm bảo an toàn
tháng 10
|
PHỤ LỤC 03:
KẾ HOẠCH GIAO HOÀN TẤT THỦ TỤC; LẬP, TRÌNH QUYẾT TOÁN
CÁC PHẦN CÒN LẠI CHƯA THỎA THUẬN, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN THEO CHỈ THỊ 05/CT-BGTVT
NGÀY 3/6/2021 CỦA BỘT TRƯỞNG BỘ GTVT
Báo
cáo thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm và kế hoạch còn lại
TT
|
Đơn vị
|
Kế hoạch theo Chỉ thị 05/CT-BGTVT
|
Tháng báo cáo
|
Lũy kế đến kỳ báo cáo
|
Đã thực hiện so với kế hoạch (%)
|
Tên dự án đã thực hiện
(phải ghi rõ số văn bản hoàn tất thủ tục, số văn bản trình quyết toán)
|
Hoàn tất thủ tục, trình quyết toán dự án
BOT
(1)
|
Dự án sử dụng vốn nhà nước
|
Hoàn tất thủ tục, trình quyết toán dự án
BOT
(1)
|
Dự án sử dụng vốn nhà nước
|
Hoàn tất thủ tục, trình quyết toán dự án
BOT
(1)
|
Dự án sử dụng vốn nhà nước
|
Trình quyết toán dự án BOT
|
Trình quyết toán dự án vốn nhà nước
|
Hoàn thủ tục
(2)
|
Trình quyết toán
(3)
|
Hoàn thủ tục
(2)
|
Trình quyết toán
(3)
|
Hoàn thủ tục
(2)
|
Trình quyết toán
(3)
|
|
Tổng cộng
|
47
|
101
|
101
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
I
|
Các Ban QLDA thuộc Bộ
|
39
|
64
|
64
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Ban
QLDA 2
|
10
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban
QLDA 6
|
4
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ban
QLDA 7
|
11
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ban
QLDA 85
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ban
QLDA Thăng Long
|
7
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ban
QLDA đường HCM
|
5
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Ban
QLDA Đường Sắt
|
|
7
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ban
QLDA Hàng Hải
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ban
QLDA Đường Thủy
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Ban
QLDA Mỹ Thuận
|
|
9
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng cục ĐBVN
|
8
|
5
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Ban
QLDA 3
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban
QLDA 4
|
3
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ban
QLDA 5
|
3
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ban
QLDA 8
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cục Đăng kiểm VN
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các Tổng công ty
|
-
|
10
|
10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Tổng
công ty ĐSVN
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng
công ty đường cao tốc (VEC)
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng
công ty Cảng hàng không (ACV)
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các Sở GTVT
|
-
|
21
|
21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1
|
Sở
GTVT Bắc Ninh
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở
GTVT Hà Nam
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở
GTVT Hưng Yên
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sở
GTVT Ninh Bình
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sở
GTVT Quảng Ngãi
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sở
GTVT Lào Cai
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Sở
GTVT Hà Nội
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở
GTVT Hòa Bình
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Sở
GTVT Yên Bái
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Sở
GTVT Nam Định
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở
GTVT Cần Thơ
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở
GTVT Vĩnh Long
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Sở
GTVT Lai Châu
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Sở
GTVT Quảng Trị
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
Chỉ thị số 05/CT-BGTVT
ngày 03/06/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc tăng cường đẩy mạnh công tác quyết
toán dự án hoàn thành:
(1)
|
Hoàn tất thủ tục, trình quyết
toán dự án BOT: Ban QLDA kiểm tra quyết toán, trình CQNNCTQ theo kế hoạch quyết
toán Bộ đã giao. Chậm nhất trong năm 2021 phải trình quyết toán dứt điểm toàn
bộ các phần còn lại chưa được thỏa thuận quyết toán của toàn bộ các dự án
BOT; Chi tiết danh mục dự án BOT tại Chỉ thị 05/CT-BGTVT
|
(2)
|
Hoàn thủ tục dự án vốn nhà nước,
chậm nhất trong năm 2021: Các chủ đầu tư, Ban QLDA hoàn tất các thủ tục quản
lý đầu tư, trình duyệt các bổ sung phát sinh, trình điều chỉnh tổng mức đầu
tư, trình cấp có thẩm quyền xử lý các tồn tại, chậm nhất trong năm 2021 phải
hoàn tất các thủ tục quản lý đầu tư; Chi tiết danh mục dự án vốn nhà nước tại
Chỉ thị 05/CT-BGTVT
|
(3)
|
Trình quyết toán dự án vốn
nhà nước, chậm nhất trước tháng 6/2022: lập quyết toán A-B, quyết toán các
chi phí tư vấn, chi phí khác, khẩn trương trình quyết toán các nội dung còn lại
của dự án (bao gồm cả các chi phí đã trình quyết toán nhưng để lại chưa được
thỏa thuận quyết toán do chưa hoàn tất thủ tục quy định), lập báo cáo quyết
toán toàn bộ dự án hoàn thành, trình Bộ (đối với các dự án do Bộ GTVT phê duyệt
quyết toán) chậm nhất trước tháng 6/2022; Chi tiết danh mục dự án vốn nhà nước
tại Chỉ thị 05/CT-BGTVT
|