Kính
gửi:
|
- Thủ trưởng các Sở - ngành;
- Ủy ban nhân dân quận - huyện.
|
Để chuẩn bị các điều kiện cơ bản cho
việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo thành phố đến năm
2020; Nâng cao giáo dục toàn diện, đổi mới hệ thống trường lớp, thực hiện chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa ngành giáo dục và đào tạo và xác định tốc độ, yêu
cầu và quy mô phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo trên địa
bàn quận, huyện, từ đó xác định quy mô đầu tư tương ứng về đất và vốn đầu tư
xây dựng trong tổng thể phát triển kinh tế- văn hóa-xã
hội thành phố đến năm 2020;
Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo như
sau:
1. Thủ trưởng các Sở,
ngành thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai tổ
chức Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 02/2003/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01
năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng
lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 (đính kèm Kế
hoạch và đề cương chi tiết nội dung báo cáo tổng kết).
2. Nội dung Tổng kết
phải đánh giá kết quả làm được, chưa làm được, nguyên nhân, kiến nghị, đề ra
phương hướng thực hiện trong những năm tới, phù hợp quy hoạch của thành phố đến
năm 2025; quy hoạch đất dành cho giáo dục ở từng quận, huyện trên cơ sở dự báo
quy mô dân số, số lượng học sinh các cấp học, ngành học; quy hoạch đất dành cho
trường chuyên nghiệp..., kinh phí triển khai thực hiện, lộ trình thực hiện phải
mang tính khả thi cao.
3. Giao Sở Giáo dục
và Đào tạo theo dõi tiến độ tổ chức Tổng kết của các quận, huyện; tổng hợp dự
thảo báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 02/2003/QD-UBND ngày 03
tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố
báo cáo xin ý kiến Thường trực Thành ủy./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB; CT, các PCT;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- VPUB: CPVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu.VT, (VX/Nh) D.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hứa Ngọc Thuận
|
KẾ HOẠCH
VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 02/2003/QĐ-UB
NGÀY 03/01/2003 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI
TRƯỜNG HỌC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số: 6401/UBND-VX ngày 30 tháng 11
năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm
thực hiện Quy hoạch mạng lưới trường học của từng quận, huyện, trên cơ sở đó
tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định điều chỉnh Quyết định số
02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2013 cho phù hợp với thời điểm hiện tại. Triển
khai kế hoạch thực hiện công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học cho các năm
tiếp theo từ 2013 đến 2020
2. Việc tổng kết được tiến hành bảo đảm
hiệu quả, tiết kiệm; động viên, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành
tích tốt trong công tác xây dựng phát triển mạng lưới trường học.
II. NỘI DUNG
- Đánh giá kết quả 10 năm triển khai
thực hiện công tác quy hoạch chi tiết phát triển mạng lưới trường học ngành
giáo dục và đào tạo thành phố (2003-2013), làm rõ những khó khăn, tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chuẩn bị các điều kiện cơ bản cho
việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo thành phố đến năm
2020: Nâng cao giáo dục toàn diện, đổi mới hệ thống trường lớp, thực hiện chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa ngành giáo dục và đào tạo. Chủ động dành quỹ đất
và huy động các nguồn vốn, xác định bước đi, giải pháp thực hiện quy hoạch chi
tiết mạng lưới trường học của hệ thống giáo dục và đào tạo trên địa bàn.
- Xác định tốc độ, yêu cầu và quy mô
phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố,
từ đó xác định quy mô đầu tư tương ứng về đất và vốn đầu tư xây dựng trong tổng
thể phát triển thành phố đến năm 2020.
- Định hướng công tác quy hoạch mạng
lưới trường học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh từ nay đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025.
- Khen thưởng những tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng phát triển mạng lưới trường học.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các Sở, ban, ngành:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Theo dõi tiến độ tổ chức Tổng kết của
các quận, huyện; tổng hợp dự thảo báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định
số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê
duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học trình Ủy ban nhân dân thành phố
báo cáo xin ý kiến Thường trực Thành ủy.
b) Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
Phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành
phố, Ủy ban nhân dân quận- huyện chủ trì việc xây dựng kế hoạch lập quy hoạch
và tổ chức việc thẩm tra, trình duyệt quy hoạch chi tiết từng khu vực ở địa bàn
quận-huyện.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng: Thực hiện quy hoạch chi tiết các địa điểm trường
học trên từng địa bàn quận, huyện và đề xuất các giải pháp phối hợp, quản lý có
hiệu quả.
d) Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân
dân thành phố bổ sung kinh phí để tổ chức Hội nghị nêu trên đảm bảo hiệu quả,
tiết kiệm, đúng quy định.
2. Đối với Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
Xây dựng báo cáo tổng kết, đánh giá kết
quả 10 năm triển khai thực hiện Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01
nám 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng
lưới trường học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 của quận, huyện
(theo Đề cương báo cáo gửi kèm). Đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố và các Sở, ban, ngành khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện công tác xây dựng phát triển mạng
lưới trường học tại cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức tổng kết tại từng quận,
huyện.
VI. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Đối với quận, huyện: Tổ chức Tổng
kết trong tháng 12 tháng 2013.
2. Đối với thành phố: Tổ chức Tổng kết
vào tháng 3 năm 2014.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
quận-huyện chủ động tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân
thành phố để xem xét, chỉ đạo./.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT
KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 02/2003/QĐ-UB NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM
2003 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN ĐẾN NĂM 2020.
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUY HOẠCH
CHI TIẾT PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC QUẬN, HUYỆN (2003 - 2013).
(Đánh giá về thực trạng triển khai công tác quy hoạch mạng
lưới trường học, hệ thống văn bản pháp luật mà Quận huyện đã ban hành).
A. CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
ĐẾN NĂM 2010:
Số phòng học cần xây dựng mới đến năm
2010 để đảm bảo cho học sinh học 2 buổi/ngày là phòng; chia ra như sau :
+ Mầm non : phòng (tương đương cơ sở);
+ Tiểu học : phòng (tương đương cơ sở);
+ Trung học cơ sở : phòng (tương
đương cơ sở);
+ Trung học phổ thông : phòng (tương
đương cơ sở);
B. CHỈ TIÊU QUỸ ĐẤT DÀNH CHO PHÁT
TRIỂN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN:
Đơn vị
tính: Ha.
STT
|
Ngành
học, bậc học
|
Chỉ
tiêu Quỹ đất giao năm 2020
|
Trong
đó Chỉ tiêu đến năm 2010
|
Ghi
chú
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Trong đó
+ Mầm non
+ Tiểu học
+ THCS
+ THPT
|
|
|
|
C. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
(Phân tích đánh giá các chỉ tiêu đất giáo dục. Điều chỉnh, bổ sung thêm đất có tính khả thi hay thiếu tính khả thi.)
I. QUY MÔ TRƯỜNG LỚP CỦA QUẬN, HUYỆN
NĂM HỌC 2013-2014:
STT
|
Ngành
học, bậc học
|
Trường
|
Lớp
|
Học
sinh
|
Phòng
học
|
Tỷ
lệ HS không có HKTP
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
3
|
THCS
|
|
|
|
|
|
4
|
THPT
|
|
|
|
|
|
(Nêu rõ số quy mô học sinh tăng giảm So với năm học 2012 -2013, 2013- 2014; Tỷ lệ
học sinh không có hộ khẩu thành phố chiếm tỷ lệ % (so
với năm học trước %), (phụ lục đính kèm)
II. Quỹ đất dành cho phát triển sự
nghiệp giáo dục và đào tạo:
Đơn vị
tính: Ha.
STT
|
QUẬN,
HUYỆN
|
Tổ
|
ng
cộng
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Chỉ
tiêu đến năm 2010
|
Đất
hiện có
|
Tỷ
lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó
1) Mầm non:
Đơn vị
tính: Ha.
STT
|
QUẬN,
HUYỆN
|
Tổng cộng
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Chỉ
tiêu đến năm 2010
|
Đất
hiện có
|
Tỷ
lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Tiểu học:
STT
|
QUẬN,
HUYỆN
|
Tổng
cộng
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Chỉ
tiêu đến năm 2010
|
Đất
hiện có
|
Tỷ
lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Trung học cơ sở:
STT
|
QUẬN,
HUYỆN
|
Tổng
cộng
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Chỉ
tiêu đến năm 2010
|
Đất
hiện có
|
Tỷ
lệ đất so với chỉ tiêu 2010 (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4) Trung học phổ thông:
STT
|
QUẬN,
HUYỆN
|
Tổng
cộng
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020
|
Chỉ
tiêu đến năm 2010
|
Đất
hiện có
|
Tỷ
lệ đất so với chỉ tiêu
2010 (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Công tác đầu tư cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, xây dựng mới trường học (tính đến thời điểm 31/12/2012)
1) Số dự án:
STT
|
Năm
|
Tổng
cộng
|
Trong đó
|
MN
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
GDTX
|
Khác
|
1
|
2003
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2004
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2006
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
2007
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
2008
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
2010
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Số phòng xây mới:
STT
|
Năm
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
MN
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
GDTX
|
Khác
|
1
|
2003
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2004
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2006
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
2007
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
2008
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
2010
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
2011
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Kinh phí:
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
|
Năm
|
Tổng
cộng
|
Trong
đó
|
Ngân
sách thành phố
|
Ngân
sách Quận, Huyện
|
Kích
Cầu
|
Vốn
huy động
|
1
|
2003
|
|
|
|
|
|
2
|
2004
|
|
|
|
|
|
3
|
2005
|
|
|
|
|
|
4
|
2006
|
|
|
|
|
|
5
|
2007
|
|
|
|
|
|
6
|
2008
|
|
|
|
|
|
7
|
2009
|
|
|
|
|
|
8
|
2010
|
|
|
|
|
|
9
|
2011
|
|
|
|
|
|
10
|
2012
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
|
|
|
|
|
D. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ:
1. Ưu điểm:
(Thuận lợi và các giải pháp tích cực;
sự quan tâm, chỉ đạo của cấp ủy, ban ngành, Đoàn thể, nhân dân và các đơn vị Thành
phố và địa phương).
2. Tồn tại
và bất cập:
(Đánh giá về những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện công tác quy hoạch mạng lưới trường qua đó làm rõ
nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế).
PHẦN THỨ HAI
ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI
TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2025.
A. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC
TIÊU TỔNG QUÁT:
I. Định hướng phát triển.
II. Mục tiêu tổng quát:
B.- QUY MÔ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2013-2015 VÀ 2015-2020:
Ngành
học, bậc học
|
NH
2015-2016
|
NH
2020-2021
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Công
lập
|
Ngoài
công lập
|
Công
lập
|
Ngoài
công lập
|
* Trường:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
+ THCS
|
|
|
|
|
|
|
+ THPT
|
|
|
|
|
|
|
+ GDTX
|
|
|
|
|
|
|
+ GDCN
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT)
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
* Số lớp
|
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
+ THCS
|
|
|
|
|
|
|
+ THPT
|
|
|
|
|
|
|
+ GDTX
|
|
|
|
|
|
|
+ GDCN
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT)
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
* Số học sinh:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
+ THCS
|
|
|
|
|
|
|
+ THPT
|
|
|
|
|
|
|
+ GDTX
|
|
|
|
|
|
|
+ GDCN
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT)
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
* Số Giáo viên:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
+ THCS
|
|
|
|
|
|
|
+ THPT
|
|
|
|
|
|
|
+ GDTX
|
|
|
|
|
|
|
+ GDCN
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT)
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
* Số phòng học:
|
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
+ THCS
|
|
|
|
|
|
|
+ THPT
|
|
|
|
|
|
|
+ GDTX
|
|
|
|
|
|
|
+ GDCN
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường chuyên biệt (GDKT)
|
|
|
|
|
|
|
+ Trung tâm KTTH Hướng nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường Bồi dưỡng giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
C. CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG:
I. CHỈ TIÊU QUỸ ĐẤT DÀNH CHO PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2020:
|
Ngành
học, bậc học
|
Tổng
cộng
|
Chỉ
tiêu đến năm 2020 (Ha)
|
Đất
hiện có (Ha)
|
Yêu
cầu quỹ đất dành cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo đến năm 2020 (Ha)
|
Ghi
Chú
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
+ Mầm non
|
|
|
|
|
|
+ Tiểu học
|
|
|
|
|
|
+ THCS
|
|
|
|
|
|
+ THPT
|
|
|
|
|
II. NHU CẦU SỐ PHÒNG HỌC PHẢI XÂY DỰNG MỚI GIAI ĐOẠN
2013-2020:
Đơn vị:
Phòng
Stt
|
Ngành
học, bậc học
|
NH
2015-2016
|
NH
2020-2021
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
01
|
+ Mầm non
|
|
|
02
|
+ Tiểu học
|
|
|
03
|
+ THCS
|
|
|
04
|
+ THPT
|
|
|
III. NHU CẦU KINH PHÍ:
Đơn vị:
triệu đồng
Stt
|
Ngành
học, bậc học
|
NH
2015-2016
|
NH
2020-2021
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
01
|
+ Mầm non
|
|
|
02
|
+ Tiểu học
|
|
|
03
|
+ THCS
|
|
|
04
|
+ THPT
|
|
|
PHẦN THỨ BA
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(Những nội dung, đề xuất và kiến
nghị các giải pháp tăng quỹ đất giáo dục và vấn đề cần
bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường
học ngành giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố).
|
CHỦ
TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|