Công văn 581/SXD-HD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 do Sở Xây dựng tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 581/SXD-HD
Ngày ban hành 06/07/2011
Ngày có hiệu lực 06/07/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Trần Khắc Sơn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH SƠN LA
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 581/SXD-HD
V/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011

Sơn La, ngày 06 tháng 07 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND các huyện, Thành phố.

 

Căn cứ Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của UBND tỉnh Sơn La v/v quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Sơn La;

Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Thực hiện công văn số 1139/UBND-KTN ngày 21/6/2011 của UBND Tỉnh Sơn La, kèm theo văn bản số 887/BXD-KTXD ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011;

Sở Xây dựng Sơn La hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình có áp dụng các bộ đơn giá do UBND tỉnh Sơn La công bố và định mức dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng công bố, thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:

I. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:

Đối với dự toán xây dựng công trình được lập theo đơn giá do UBND tỉnh ban hành kèm theo:

Công bố số 2891/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La v/v công bố đơn giá Xây dựng công trình - Phần xây dựng tính nhân công nhóm I; có hệ số khu vực 0,5.

Công bố số 2892/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La v/v công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát, tính nhân công nhóm II; có hệ số khu vực 0,5.

Công bố số 2893/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt, tính nhân công nhóm II; có hệ số khu vực 0,5.

1. Chi phí nhân công trong ba tập đơn giá công bố trên được lập ở mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng. Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ thì hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) bằng mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) chia cho mức lương tối thiểu đã tính trong đơn giá công bố (350.000 đồng/tháng) được công bố kèm theo trong bảng của hướng dẫn này.

2. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng xác định trên cơ sở đơn giá ban hành kèm theo công bố 2890/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La tính mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng; đơn giá nhiên liệu; năng lượng chưa bao gồm thuế VAT (xăng A92 = 8.854 đồng/lít); dầu ma dút = 6.690 đồng/lít; dầu điezen = 6.982 đồng/lít; điện = 890 đồng/kwh) nay:

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng (Thành phố Sơn La: 690.000,0 đ/tháng; Các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 650.000,0 đồng/tháng) đơn giá nhiên liệu; năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009 chưa bao gồm thuế VAT, (xăng A92 = 11.000 đồng/lít; dầu ma dút = 6.690 đồng/lít; dầu điezen = 10.667 đồng/lít; điện = 1.006 đồng/kwh). Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công được xác định bằng phương pháp tính bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy (Hệ số = 1,218; Hệ số 1,197; Theo Thông tư 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006; Thông tư 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009).

- Chi phí máy thi công được điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng (Thành phố Sơn La: 810.000,0 đ/tháng; Các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 730.000,0 đồng/tháng) đơn giá nhiên liệu; năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công được xác định bằng phương pháp tính bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy (Hệ số = 1,218 x 1,1; Hệ số 1,197 x 1,08; Theo Thông tư 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006; Thông tư 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009; Công văn số 920/BXD-KTXD ngày 25/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/1/2010).

- Hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công theo mức lương tối thiểu mới (Thành phố Sơn La: 1.050.000,0 đ/tháng; Các huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La: 830.000,0 đồng/tháng) theo Nghị định 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ; Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01/2009, công bố kèm theo trong bảng của hướng dẫn này.

BẢNG I. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG

Số TT

Hạng mục Chi phí

Vùng III

Vùng IV

Thành phố Sơn La
(1.050.000 đồng/tháng)

Các huyện
(830.000 đồng/tháng)

1.

Hệ số chi phí nhân công

KĐCNC ­= 3,0

KĐCNC ­= 2,37

2.

Hệ số chi phí máy thi công

KĐCMTC ­= 1,218 x 1,1

KĐCMTC ­= 1,197 x 1,08

BẢNG II. BỔ SUNG CHÊNH LỆCH NHÂN CÔNG TRONG CA MÁY THI CÔNG

Số TT

Hạng mục Chi phí

Vùng III

Vùng IV

Thành phố Sơn La
(1.050.000 đồng/tháng)

Các huyện
(830.000 đồng/tháng)

1.

Bổ sung chênh lệch nhân công điều khiển máy thi công

ΔCLNCM

ΔCLNCM

Chênh lệch chi phí nhân công trong ca máy được xác định theo công thức sau:

CLNCCM = Ni x CLNCCM

Trong đó:

+ ∆CLNCCM: Là tổng chênh lệch chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy (tại thành phố Sơn La là chênh lệch mức lương cơ bản giữa lương 1.050.000 đồng/tháng so với mức lương 810.000 đồng/tháng, các địa bàn còn lại là chênh lệch mức lương cơ bản giữa lương 830.000 đồng/tháng so với mức lương 730.000 đồng/tháng).

+ Ni: Là tổng số nhân công lái máy bậc i.

+ CLNCCM: Là chênh lệch tiền lương cơ bản của nhân công điều khiển máy thi công; được xác định theo công thức: CLNCCM = LCB2 - LCB1.

Trong đó:

- LCB2 là lương cơ bản của nhân công điều khiển máy (tại thành phố Sơn La có mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng; các huyện có mức lương tối thiểu 810.000 đồng/tháng);

[...]
9
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ