Công văn số 5701/TM-XNK ngày 15/12/2003 của Bộ Thương mại về việc hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2004
Số hiệu | 5701/TM-XNK |
Ngày ban hành | 15/12/2003 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2003 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Phan Thế Ruệ |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5701/TM-XNK |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2003 |
Kính gửi: Các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu
Căn cứ Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý kinh doanh xăng dầu;
Sau khi trao đổi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nhu cầu định hướng nhập khẩu xăng dầu năm 2004;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu Bộ Thương mại cấp cho các doanh nghiệp;
1. Bộ Thương mại thông báo tổng nhu cầu định hướng về nhập khẩu xăng dầu của cả nước năm 2004 như sau:
Tổng số 12.000.000m3, tấn
- Xăng 3.300.000 m3
- Diesel 5.820.000 m3
- Ma dút 2.300.000 tấn
- Dầu hoả 400.000 m3
- Nhiên liệu bay 180.000m3
2. Căn cứ tổng nhu cầu định hướng về nhập khẩu xăng dầu của cả nước và nhu cầu, khả năng kinh doanh nhập khẩu xăng dầu của các doanh nghiệp, Bộ Thương mại giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu năm 2004 cho doanh nghiệp tại Phụ lục đính kèm công văn này.
3. Bộ Thương mại yêu cầu doanh nghiệp thực hiện các quy định sau đây:
- Không được nhập khẩu thấp hơn hạn mức tối thiểu được giao, kể cả số lượng và cơ cấu.
- Tính toán tiến độ nhập khẩu để bảo đảm cung ứng đủ xăng dầu cho thị trường nội địa về số lượng, cơ cấu và thường xuyên bảo đảm số lượng, cơ cấu xăng dầu dự trữ lưu thông bằng 15 ngày cung ứng theo hạn mức nhập khẩu tối thiểu được Bộ Thương mại giao.
- Việc nhập khẩu uỷ thác xăng dầu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện trên cơ sở kế hoạch nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho doanh nghiệp này và tính trừ vào chỉ tiêu nhập khẩu của doanh nghiệp nhập khẩu uỷ thác.
- Số lượng xăng dầu doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập để tái xuất không tính vào hạn mức nhập khẩu được giao tại văn bản này.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện nhập khẩu xăng dầu hàng tháng và luỹ kế đến kỳ thực hiện: tách riêng theo từng chủng loại và mục đích sử dụng (tự doanh, uỷ thác, tạm nhập tái xuất). Báo cáo gửi về Bộ Thương mại, chậm nhất là ngày 10 của tháng tiếp theo.
Văn bản này có hiệu lực từ ngày 01/01/2004 đến hết ngày 31/12/2004.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
BẢNG TỔNG HỢP GIAO HẠN MỨC NHẬP KHẨU XĂNG DẦU TỐI THIỂU NĂM 2004
(Phụ lục kèm theo công văn số 5701/TM-XNK ngày 15/12/2003 của Bộ Thương mại)
Đơn vị tính: 1.000m3, tấn
TT |
Doanh nghiệp |
Tổng số |
Chủng loại | ||||
Xăng |
Diesel |
Ma dút |
Dầu hoả |
Nh. liệu bay | |||
|
Tổng số |
12.000 |
3.300 |
5.820 |
2.300 |
400 |
180 |
1 |
Tổng công ty Xăng dầu |
6.920 |
2.000 |
3.100 |
1.640 |
180 |
|
2 |
Công ty TM KT và Đầu tư |
1.360 |
410 |
655 |
215 |
80 |
|
3 |
Công ty Dầu khi T.P HCM |
1.060 |
270 |
715 |
20 |
55 |
|
4 |
Công ty Thương mại Dầu khí |
388 |
65 |
210 |
85 |
28 |
|
5 |
Công ty LD Dầu khí Mê Kông |
250 |
100 |
115 |
20 |
15 |
|
6 |
Công ty CB, KD sản phẩm Dầu mỏ |
892 |
360 |
492 |
20 |
20 |
|
7 |
Công ty Xăng dầu Hàng không |
380 |
20 |
170 |
|
10 |
180 |
8 |
Công ty TM Dầu khí Đồng Tháp |
222 |
15 |
195 |
|
12 |
|
9 |
Công ty Xăng dầu Quân đội |
140 |
60 |
80 |
|
|
|
10 |
Công ty Điện lực Hiệp Phước |
300 |
|
|
300 |
|
|
|
Giao sau |
88 |
|
88 |
|
|
|
Ghi chú: Hạn mức nhập khẩu xăng của Công ty Dầu khí Hồ Chí Minh bao gồm 50.000m3 condensate để phục vụ SX.
- Hạn mức nhập khẩu xăng của Công ty Chế biến, Kinh doanh sản phẩm dầu mỏ bao gồm cả nguyên liệu phục vụ sản xuất, pha chế xăng dầu.