BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5633/BGTVT-CQLXD
V/v: Ban hành đề
cương tổng quát
cho công tác kiểm định chất lượng trong quá trình thi công các dự án đầu tư
xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Thanh Hóa - Cần Thơ và các dự
án đường Hồ Chí Minh đoạn qua khu vực Tây Nguyên
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 05
năm 2014
|
Kính
gửi:
|
- Các Ban QLDA:
1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 85, ATGT, Thăng Long, Đường Hồ Chí
Minh;
- Các Sở GTVT: Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Kon Tum,
Đắk Nông, Thừa Thiên - Huế;
- Các Nhà đầu tư các dự án BOT Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua khu vực
Tây Nguyên.
|
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của
Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng; Quy chế triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn
Thanh Hóa - Cần Thơ ban hành kèm theo
Quyết định số 1150/QĐ-BGTVT
ngày 03/5/2013 và Quy chế triển khai thực hiện các dự án
QL14 qua khu vực Tây Nguyên (Đường Hồ Chí Minh) ban hành
kèm theo Quyết định số 1826/QĐ-BGTVT ngày 28/6/2013 của Bộ GTVT.
Theo đề nghị của Viện Khoa học công
nghệ GTVT tại Văn bản số 626/VKHCN-KHDA ngày 18/4/2014 và đề nghị của Cục Quản lý xây dựng & CL CTGT tại Văn bản số 1068/CQLXD-SB2
ngày 12/5/2014, Bộ GTVT ban hành Đề
cương tổng quát cho công tác kiểm định chất lượng trong quá trình thi công các Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc
lộ 1 đoạn Thanh Hóa - Cần Thơ và các Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn qua khu vực
Tây Nguyên kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham
khảo sử dụng vào việc lập đề cương chi tiết về công tác kiểm định chất lượng
trong quá trình thi công đối với từng Dự án mở rộng QL1 đoạn
Thanh Hóa - Cần Thơ và đường Hồ Chí Minh đoạn qua khu vực
Tây Nguyên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c)
- Các Thứ trưởng;
- Vụ KHĐT, TC; Ban PPP;
- Lưu VT, CQLXD (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT
VỀ KIỂM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1 ĐOẠN THANH HÓA - CẦN THƠ VÀ CÁC DỰ ÁN
ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA KHU VỰC TÂY NGUYÊN
(Kèm theo Văn bản số
5633/BGTVT-CQLXD ngày 19/5/2014 của Bộ GTVT)
1. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
Công tác kiểm định chất lượng thi
công công trình được thực hiện trong giai
đoạn thi công theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng
các dự án đầu tư và xây dựng công trình giao thông. Thông
qua công tác kiểm định có được số liệu độc lập khách quan ngoài các số liệu thí nghiệm của tư vấn và nhà thầu đã thực hiện theo điều
khoản của hợp đồng để đánh giá việc quản
lý và bảo đảm chất lượng của
Chủ đầu tư (CĐT), Tư vấn giám sát (TVGS) và Nhà thầu (NT), phục vụ giám định kết
luận những sai phạm, vi phạm để xử lý, uốn nắn kịp thời theo từng giai đoạn thi công.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Đối tượng: Áp dụng cho các dự án
đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL.1 đoạn Thanh Hóa - Cần Thơ và các dự án Đường Hồ Chí Minh đoạn
qua khu vực Tây Nguyên, bao gồm các dự án sử dụng vốn NSNN và các dự án theo
hình thức BOT.
2.2. Phạm vi áp dụng: Các công trình
đường bộ, bao gồm đường và cầu.
3. PHÂN CẤP, PHÂN
CÔNG
3.1. Trên cơ sở đề
xuất của các Ban QLDA (đối với các dự án do Bộ GTVT làm CĐT), các Sở GTVT (đối
với các dự án do Sở GTVT làm CĐT), các Nhà đầu tư (đối với dự án BOT), Bộ GTVT chấp thuận đơn vị kiểm định và đề cương công tác kiểm định; Bộ GTVT (đối với các dự
án do Bộ GTVT làm CĐT), các Sở GTVT (đối với các dự án do Sở
GTVT làm CĐT), các Nhà đầu tư (đối với dự án BOT) phê duyệt dự
toán.
3.2. Các đơn vị Tư vấn kiểm định
(TVKĐ): Các đơn vị có đủ chức năng nhiệm vụ, có kinh nghiệm, có đủ năng lực trong và ngoài ngành GTVT; ưu tiên Viện Khoa học và Công nghệ GTVT.
4. BÁO CÁO KẾT QUẢ
VÀ XỬ LÝ
4.1. Kết quả kiểm
định:
- Giám đốc các đơn vị Tư vấn kiểm định
báo cáo các Ban QLDA (đối với các dự án do Bộ GTVT làm
CĐT), các Sở GTVT (đối với các dự án do Sở GTVT làm CĐT), các Nhà đầu tư (đối với dự án BOT) và Bộ GTVT (Cục QLXD&CL
CTGT).
- Trên cơ sở báo cáo của đơn vị Tư vấn
kiểm định, các Ban QLDA (đối với các dự án do Bộ GTVT làm CĐT), các Sở GTVT (đối
với các dự án do Sở GTVT làm CĐT), các Nhà đầu tư (đối với dự án BOT) có trách nhiệm tự nhận xét, đánh giá
báo cáo Bộ GTVT về chất lượng dự án và diễn biến chất lượng
các dự án do đơn vị mình làm nhà đầu tư, chủ đầu tư hoặc
quản lý thực hiện.
4.2. Thẩm quyền xử lý các sai phạm,
vi phạm khi kết quả kiểm định cho số liệu bất thường (kém): Cục trưởng Cục
QLXD&CL CTGT (đối với các dự án do Bộ GTVT làm CĐT và các dự án BOT), Giám
đốc Sở GTVT các tỉnh (đối với các dự án do Sở GTVT làm
CĐT).
4.3. Chế độ báo cáo: Theo định kỳ hoặc
sau mỗi đợt kiểm định (Tùy theo mức độ
yêu cầu cụ thể của từng dự án, cần quy định rõ
trong đề cương nhiệm vụ), các Ban QLDA (đối với các dự
án do Bộ GTVT làm CĐT), các Sở GTVT (đối với các dự án do Sở GTVT làm CĐT), các
Nhà đầu tư (đối với dự án BOT) báo cáo về Cục QLXD&CL CTGT về diễn biến chất
lượng các dự án. Trong đó nêu rõ:
- Tiến độ thực hiện của dự án;
- Kết quả kiểm định đã thực hiện,
đánh giá tổng quát về chất lượng;
- Những tồn tại về chất lượng của dự
án, hình thức xử lý, khắc phục.
5. NGUYÊN TẮC TIẾN
HÀNH
5.1. Công tác kiểm định không thay thế
cho công tác thí nghiệm, kiểm soát chất lượng của Nhà thầu và TVGS trong quá
trình thi công.
5.2. Công tác kiểm định được tiến
hành theo từng đợt, theo từng giai đoạn thi công cho đến khi kết thúc thi công công trình.
5.3. Công tác kiểm định hiện trường
được thực hiện đối với các bộ phận, hạng mục xây dựng đã được TVGS nghiệm thu.
5.4. Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm của TVKĐ phải có chứng chỉ hiệu chuẩn phù hợp với quy định hiện hành
(áp dụng đối với các thiết bị đo lường).
5.5. Sau khi có số liệu báo cáo của TVKĐ, tùy vào mức độ công trình, Bộ GTVT sẽ
tổ chức kiểm tra, xử lý hoặc ủy quyền cho Cục trưởng Cục QLXD&CL CTGT tổ chức kiểm tra,
xử lý.
6. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
6.1. Đơn
vị kiểm định cần bố trí kế hoạch về lực lượng, thiết bị thí nghiệm để chủ
động triển khai công tác kiểm định theo yêu cầu của CĐT.
6.2. Việc kiểm định tại hiện trường
được tiến hành có sự giám sát của đại
diện CĐT, CĐT có trách nhiệm thông báo cho TVGS và Nhà thầu
cùng tham gia chứng kiến.
6.3. TVKĐ tiến hành xác định và lập
sơ đồ các vị trí thí nghiệm, lấy mẫu; lập biên bản xác nhận khối lượng thực hiện,
có xác nhận của đại diện CĐT.
6.4. Sau mỗi đợt kiểm định, TVKĐ phải làm báo cáo kết quả kiểm định có nhận xét và đánh giá chất
lượng (trên cương vị người làm thí nghiệm) gửi CĐT và Bộ GTVT (qua Cục QLXD
& CL CTGT) để có những chỉ
đạo, khắc phục kịp thời những khiếm khuyết công trình (nếu có).
7. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC KIỂM ĐỊNH
7.1. Quy mô kiểm định:
a) Số lượng mẫu
thí nghiệm: Là số lượng trong đề cương tổng quát mang tính
chất định hướng, khối lượng cụ thể được xác định tại đề cương chi tiết được duyệt trước khi triển khai.
Trong quá trình triển khai hiện trường, nếu phát hiện có những vị trí hư hỏng đặc
biệt, đại diện chủ đầu tư và đơn vị TVKĐ sẽ thảo luận để thống
nhất bổ sung khối lượng mẫu kiểm định (kinh phí kiểm định
phát sinh do Nhà thầu chỉ trả trong
trường hợp nguyên nhân dẫn đến hư hỏng do chủ quan từ phía Nhà thầu gây ra).
b) Vị trí thí nghiệm: Được đại diện
chủ đầu tư và đơn vị TVKĐ thống nhất cụ thể
tại hiện trường (tập trung vào những vị trí có nghi ngờ về
chất lượng và những hạng mục, bộ phận quan trọng, chủ yếu của công trình).
7.2. Phương pháp kiểm định
a) Công tác kiểm định tại hiện trường
và trong phòng được thực hiện theo các tiêu chuẩn đã quy định
trong chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.
b) Với
hạng mục, nội dung kiểm định chưa quy định tiêu chuẩn trong chỉ dẫn kỹ thuật của
dự án thì thực hiện theo các tiêu chuẩn hiện hành theo thứ tự ưu tiên: TCVN, AASHTO, ASTM, JIS, BS, …
7.3. Nội dung, khối lượng kiểm định
Nội dung, khối lượng kiểm định được
quy định tại Bảng 1. Tùy theo thực tế dự án, Chủ đầu tư quyết định khối lượng
kiểm định cụ thể trong đề cương chi tiết được duyệt.
Bảng
1. Khối lượng kiểm định
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
NỀN ĐƯỜNG
|
1
|
Kiểm
tra chất lượng các hạng
mục liên quan đến xử lý nền đất yếu
(Đơn vị tính: 1 Km đường 2 làn xe) *
|
1.1
|
Lớp
đệm cát thoát nước
|
|
|
|
1.1.1
|
Độ chặt lu lèn tại hiện trường bằng phương pháp rót cát
|
Vị trí
|
1
|
Chủ
yếu lấy ở biên
|
1.1.2
|
Lấy mẫu về thí nghiệm trong phòng
|
Vị trí
|
1
|
|
1.1.3
|
Thí nghiệm trong phòng lớp đệm cát thoát nước
với các chỉ tiêu sau
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng hữu cơ
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hệ số thấm
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Đầm nén tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
1.2
|
Bấc
thấm
|
|
|
|
1.2.1
|
Thí nghiệm bấc thấm
|
|
|
|
|
Bề rộng
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Cường độ chịu kéo giật
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Khả năng thoát nước
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Cường độ chịu
kéo
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Cường
độ chịu kéo khi đứt
|
Mẫu
|
1
|
|
1.2.1
|
Thí nghiệm vỏ bấc thấm
|
|
|
|
|
Lực xé rách hình thang
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Áp lực kháng bục
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Lực kháng xuyên thủng thanh
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hệ số thấm
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Kích thước lỗ biểu kiến
|
Mẫu
|
1
|
|
1.3
|
Cọc cát, giếng cát
|
|
|
|
1.3.1
|
Vị trí và kích thước cọc, khoảng
cách giữa các cọc cát
|
Cọc
|
5%
|
|
1.3.2
|
Khoan lấy mẫu
mũi cọc, kiểm tra chiều dài cọc
|
Cọc
|
1%
|
Tối
thiểu 3 cọc
|
1.3.3
|
Lấy mẫu vật liệu
cát dùng để thi công cọc cát về thí nghiệm trong
phòng
|
Vị trí
|
1
|
|
1.3.4
|
Thí nghiệm
trong phòng vật liệu cát dùng để thi công cọc cát
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng hữu cơ
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hệ số thấm
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Đầm nén tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
1.4
|
Vải địa kỹ thuật
|
|
|
|
|
Kích thước lỗ
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Cường độ chịu kéo đứt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ giãn dài
|
Mẫu
|
1
|
|
|
CBR đâm thủng
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hệ số thấm đơn vị
|
Mẫu
|
1
|
|
2
|
Kiểm
tra chất lượng nền đường thông thường
(K95)
(Đơn vị tính: 1 Km đường 2 làn xe) *
|
2.1
|
Độ chặt lu lèn tại hiện trường bằng phương pháp rót cát
|
Vị trí
|
1
|
|
2.2
|
Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm trong
phòng.
|
Vị
trí
|
1
|
|
2.3
|
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ
tiêu sau
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Giới hạn chảy, chỉ số dẻo
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Đầm nén tiêu
chuẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Chỉ tiêu CBR
|
Mẫu
|
1
|
|
3
|
Kiểm tra chất Iượng lớp nền thượng (K98)
(Đơn vị tính: 1 Km đường 2 làn xe) *
|
3.1
|
Độ chặt lu lèn
tại hiện trường bằng phương pháp rót cát
|
Vị
trí
|
1
|
|
3.2
|
Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm trong phòng.
|
Vị trí
|
1
|
|
3.3
|
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ
tiêu sau
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Giới hạn chảy,
chỉ số dẻo
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Đầm nén tiêu
chuẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Chỉ tiêu CBR
|
Mẫu
|
1
|
|
B
|
MÓNG ĐƯỜNG
|
4
|
Kiểm tra chất Iượng lớp móng dưới CPĐD loại II
(Subbase)
(Đơn vị tính: 1 Km đường 2
làn xe) *
|
4.1
|
Độ chặt lu lèn tại hiện trường bằng
phương pháp rót cát
|
Vị trí
|
1
|
|
4.2
|
Kiểm tra chiều dày
|
Vị trí
|
1
|
|
4.3
|
Lấy mẫu về thí nghiệm trong phòng
|
Vị trí
|
1
|
|
4.4
|
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu sau
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Giới hạn chảy, chỉ số dẻo
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Lượng hạt sét bụi bẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng hạt thoi dẹt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ mài mòn LA
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Đầm nén tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Chỉ tiêu CBR
|
Mẫu
|
1
|
|
5
|
Kiểm tra chất lượng lớp móng trên CPĐD loại I (Base)
(Đơn vị tính: 1 Km đường 2
làn xe) *
|
5.1
|
Độ chặt lu lèn tại hiện trường bằng
phương pháp rót cát
|
Vị
trí
|
1
|
|
5.2
|
Kiểm tra chiều dày
|
Vị
trí
|
1
|
|
5.3
|
Lấy mẫu về thí
nghiệm trong phòng
|
Vị
trí
|
1
|
|
5.4
|
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu sau
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Giới hạn chảy, chỉ số dẻo
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Lượng hạt sét bụi bẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng hạt
thoi dẹt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ mài mòn LA
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Đầm nén tiêu
chuẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Chỉ tiêu CBR
|
Mẫu
|
1
|
|
6
|
Kiểm tra chất Iượng vật liệu CPĐD tại mỏ
(Đơn vị tính: 1 mỏ/1 loại)
|
6.1
|
Lấy mẫu về thí nghiệm trong phòng
|
Mẫu
|
1
|
|
6.2
|
Thí nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu sau
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Giới hạn chảy, chỉ số dẻo
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Lượng hạt sét bụi bẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng hạt thoi dẹt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ mài mòn LA
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Đầm nén tiêu
chuẩn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Chỉ tiêu CBR
|
Mẫu
|
1
|
|
C
|
MẶT
ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA
|
7
|
Kiểm tra các loại vật liệu dùng để sản xuất BTN
(Đơn vị tính: 01 hỗn hợp thiết kế/1 trạm trộn BTN)
|
7.1
|
Kiểm tra đá dăm các loại (thông thường
3 loại)
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
3
|
|
|
Độ mài mòn LA
|
Mẫu
|
3
|
|
|
Hàm lượng hạt thoi dẹt
|
Mẫu
|
3
|
|
|
Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
|
Mẫu
|
3
|
|
|
Độ dính bám của
đá với nhựa
|
Mẫu
|
3
|
|
7.2
|
Kiểm
tra cát
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Mộ đuyn độ lớn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng bụi bẩn sét hoặc ES
|
Mẫu
|
1
|
|
7.3
|
Kiểm
tra bột khoáng
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ ẩm
|
Mẫu
|
1
|
|
7.4
|
Kiểm
tra nhựa đường
|
|
Độ kim lún
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ dãn dài
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Nhiệt độ
hóa mềm
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Nhiệt độ
bắt lửa
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Lượng tổn thất sau khi đun nóng ở 163°C trong 5h
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Tỷ lệ độ kim
lún sau khi đun nóng ở 163°C trong 5h so với độ kim lún
ban đầu
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Lượng hòa tan trong Tricloro
ethylene
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Khối lượng
riêng
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ dính bám với
đá
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng Paraphin
|
Mẫu
|
1
|
|
8
|
Kiểm
tra chất lượng
vật liệu sử dụng cho lớp thấm bám, dính bám
(Đơn vị tính: 5 Km đường 2 làn xe) *
|
|
Kiểm tra chất lượng thấm bám
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Kiểm tra chất lượng dính bám
|
Mẫu
|
1
|
|
9
|
Kiểm
tra chất lượng các lớp bê tông nhựa
sau khi thi công
(Đơn vị tính: 1 Km)
|
9.1
|
Khoan mẫu bê tông nhựa (1 mặt cắt x
2 mẫu x 2 lớp)
|
Mẫu
|
4
|
|
9.2
|
Thí nghiệm kiểm tra trên mẫu khoan
|
|
|
|
|
Đo chiều dầy,
mô tả dính bám và gia công mẫu
|
Mẫu
|
4
|
|
|
Khối lượng
riêng
|
Mẫu
|
2
|
|
|
Khối lượng thể
tích, độ chặt đầm nén
|
Mẫu
|
2
|
|
|
Độ rỗng dư
|
Mẫu
|
2
|
|
|
Độ ổn định, độ
dẻo Marshall
|
Mẫu
|
2
|
|
9.3
|
Cắt mẫu BTN tại mặt cắt khoan (1 mặt
cắt x 1 mẫu x 2 lớp)
|
Mẫu
|
2
|
|
9.4
|
Thí nghiệm kiểm tra trên mẫu cắt
|
|
|
|
|
Hàm lượng nhựa
|
Mẫu
|
2
|
|
|
Thành phần hạt hỗn hợp sau khi chiết
|
Mẫu
|
2
|
|
|
Chế bị mẫu làm cơ sở xác định độ chặt đầm nén và độ rỗng dư tại hiện trường.
|
Mẫu
|
6
|
|
|
Khối lượng thể tích trên mẫu chế bị
|
|
|
|
|
Độ ổn định, độ
dẻo Marshall trên mẫu chế bị
|
Mẫu
|
6
|
|
|
Độ rỗng dư
trên mẫu chế bị
|
Mẫu
|
6
|
|
10
|
Kiểm tra các chỉ tiêu khai thác
của mặt đường sau khi thi công xong
(Đơn vị tính: 1 Km)
|
|
Mô đuyn đàn hồi bằng cần đo võng
Benkelman
|
Điểm
|
6
|
Đo 3
mặt cắt ngang, mỗi mặt cắt 2 điểm,
đan xem tim và biên
|
|
Độ bằng phẳng mặt đường theo chỉ
số IRI (đo 2 làn ô tô trái và phải tuyến)
|
Km
|
Toàn
bộ chiều dài 2 làn xe ô tô
|
|
|
Độ nhám mặt đường
theo phương pháp rắc cát
|
Điểm
đo/Km /làn
|
2
|
|
D
|
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG
|
11
|
Kiểm tra chất lượng vật liệu tại trạm trộn BTXM (tính cho 1 trạm)
|
11.1
|
Kiểm tra đá dăm
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ mài mòn LA
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng hạt thoi dẹt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
|
Mẫu
|
1
|
|
11.2
|
Kiểm tra cát
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Mô đuyn độ lớn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng bụi bẩn sét hoặc ES
|
Mẫu
|
1
|
|
11.3
|
Kiểm
tra xi măng
|
|
|
|
|
Thí nghiệm mác xi măng
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ mịn của xi măng
|
Mẫu
|
1
|
|
12
|
Kiểm tra mặt đường BTXM (tính
cho 1Km)
|
|
Khoan mẫu
|
Mẫu
|
2
|
|
|
Kiểm tra chiều dày mẫu
|
Mẫu
|
2
|
|
|
Cường độ mẫu khoan
|
Mẫu
|
2
|
|
|
Kiểm tra chất lượng ma tít
|
Mẫu
|
1
|
|
E
|
CÔNG TRÌNH CỐNG THOÁT NƯỚC, TƯỜNG
CHẮN,…
|
13
|
Kiểm
tra chất lượng công trình
công (cống đôi, cống
ba, cống hộp dân sinh, cống dốc >6%, cống đơn ở những vị trí có nghi vấn). Đơn vị tính: 1 cống
|
|
Kiểm tra độ chặt
đất đắp mang cống bằng phương pháp rót cát
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Lấy mẫu đất nền về thí nghiệm độ chặt
tiêu chuẩn trong phòng
|
Mẫu
|
1
|
|
14
|
Kiểm tra chất lượng rãnh xây, rãnh
BTXM, rãnh đỉnh, bậc nước, dốc nước
(Đơn vị tính: 100 m, những đoạn độc lập nhỏ
hơn 100m được tính 1 đơn vị)
|
|
Kiểm tra kích thước hình học và độ dốc dọc
|
Vị
trí
|
1
|
|
|
Kiểm tra chất lượng khối xây hoặc bề
mặt bê tông
|
Vị trí
|
1
|
|
|
Kiểm tra chất lượng lớp đệm (nếu có)
|
Vị
trí
|
1
|
|
15
|
Kiểm tra chất Iượng tường chắn
(Đơn vị tính: 50 m, những đoạn độc lập nhỏ hơn 50m được tính 1 đơn vị)
|
|
Kiểm tra kích thước hình học
|
Vị
trí
|
1
|
|
|
Kiểm tra chất lượng lớp thoát
nước sau tường chắn
|
Vị
trí
|
1
|
|
|
Kiểm tra cường
độ đá xây (đối với tường chắn đá
xây)
|
Vị
trí
|
1
|
Chỉ làm khi có nghi vấn
|
|
Khoan lấy mẫu để kiểm tra cường độ bê tông (đối với tường chắn bê tông)
|
Vị
trí
|
1
|
Chỉ làm
khi có nghi vấn
|
F
|
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CẦU
|
F.1
|
KIỂM ĐỊNH CẦU
|
16
|
Kiểm định chất lượng cọc (Đơn vị tính: 1 cầu)
|
16.1
|
Đối với cầu nhỏ, cầu trung:
|
|
|
|
16.1.1
|
Cọc khoan nhồi
|
|
|
|
|
Kiểm tra độ đồng nhất cọc khoan nhồi
bằng phương pháp siêu âm
|
Cọc
|
1
|
|
|
Thử động cọc
|
Cọc
|
1
|
|
|
Khoan lấy mẫu mũi cọc, kiểm tra chiều
dài cọc
|
Cọc
|
1
|
|
16.1.2
|
Cọc đóng
|
|
|
|
|
Thử động cọc
|
Cọc
|
1
|
|
|
Siêu âm, bắn súng
|
Cọc
|
1
|
|
16.2
|
Đối với cầu lớn:
|
|
|
|
16.2.1
|
Cọc khoan nhồi
|
|
|
|
|
Kiểm tra độ đồng nhất cọc khoan nhồi
bằng phương pháp siêu âm
|
Cọc
|
2
|
Kiểm
định 1 cọc tại
mố và 1 cọc tại trụ cầu
|
|
Thử động cọc
|
Cọc
|
2
|
Kiểm
định 1 cọc tại
mố và 1 cọc tại trụ cầu
|
|
Khoan lấy mẫu mũi cọc, kiểm tra chiều
dài cọc
|
Cọc
|
2
|
Kiểm
định 1 cọc tại
mố và 1 cọc tại trụ cầu
|
16.2.2
|
Cọc đóng
|
|
|
|
|
Thử động cọc
|
Cọc
|
2
|
Kiểm
định 1 cọc tại
mố và 1 cọc tại trụ cầu
|
|
Siêu âm, bắn súng
|
Cọc
|
2
|
Kiểm
định 1 cọc tại
mố và 1 cọc tại trụ cầu
|
17
|
Kiểm định chất lượng kết cấu mố (Đơn vị tính: 1 cầu)
|
|
Khoan lấy mẫu
kiểm tra cường độ bê tông
|
Mẫu
|
6
|
|
18
|
Kiểm định chất Iượng kết
cấu trụ (Đơn vị tính: 1 trụ)
|
|
Khoan lấy mẫu
kiểm tra cường độ bê tông
|
Mẫu
|
3
|
|
19
|
Kiểm định chất lượng kết cấu dầm
(Đơn vị tính: 1 cầu)
|
19.1
|
Đối với cầu nhỏ, cầu trung (kết cấu
nhịp dầm bản, dầm chữ T, dầm T, super T)
|
19.1.1
|
Khi cầu có tổng
số dầm ≤ 20 dầm
|
|
|
|
|
Siêu âm, bắn súng
|
Dầm
|
10%
|
|
|
Đo độ vồng tĩnh của dầm chủ
|
Dầm
|
10%
|
1
dầm đo tại 3 vị trí (đầu, giữa và cuối đầm)
|
19.1.2
|
Khi cầu có tổng số dầm > 20 dầm
|
|
|
|
|
Siêu âm, bắn
súng
|
Dầm
|
10%
|
|
|
Đo độ vồng tĩnh của dầm chủ
|
Dầm
|
10%
|
1
dầm đo tại 3 vị trí (đầu, giữa và
cuối dầm)
|
19.2
|
Đối với cầu lớn
(cầu đúc hẫng, ...): Lập đề cương riêng
|
|
Siêu âm, bắn súng
|
|
|
|
|
Đo độ vồng
tĩnh của dầm chủ
|
|
|
|
20
|
Kiểm tra chất lượng vật liệu tại trạm trộn BTXM (tính cho 1 trạm/ mác bê tông)
|
20.1
|
Kiểm tra đá dăm
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ mài mòn LA
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng hạt
thoi dẹt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng chung bụi, bùn, sét
|
Mẫu
|
1
|
|
20.2
|
Kiểm tra cát
|
|
|
|
|
Thành phần hạt
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Mô đuyn độ lớn
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Hàm lượng bụi
bẩn sét hoặc ES
|
Mẫu
|
1
|
|
20.3
|
Kiểm tra xi măng
|
|
|
|
|
Thí nghiệm mác xi măng
|
Mẫu
|
1
|
|
|
Độ mịn của xi măng
|
Mẫu
|
1
|
|
D.2
|
THỬ TẢI CẦU (Khi có yêu cầu của Cơ quan quản lý Nhà nước)
(ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHỮNG CẦU TỪ CẤP II
TRỞ LÊN CÓ CHIỀU DÀI NHỊP > 50M VÀ CÁC CẦU CÓ KẾT CẤU ĐẶC BIỆT
(CẦU VÒM, CẦU CONG,...)
|
21
|
Thử tải tĩnh
|
|
Đo ứng suất dầm chủ
|
Điểm
|
|
Khối
lượng chi tiết theo đề cương riêng
|
|
Đo ứng suất cục bộ bản mặt cầu
|
Điểm
|
|
|
Đo độ võng kết cấu nhịp
|
Điểm
|
|
22
|
Thử tải động
|
|
Đo dao động kết cấu nhịp
|
Điểm
|
|
Khối
lượng chi tiết theo đề cương riêng
|
|
Đo dao động và chuyển vị của mố
|
Điểm
|
|
|
Đo dao động và
chuyển vị của trụ
|
Điểm
|
|
Ghi chú:
- Đối với các dự án có áp dụng công
nghệ mới, vật liệu mới thì sẽ có đề cương riêng.
- *) Khối lượng tính cho đường có số
làn xe ≤ 2. Nếu đường có số làn xe > 2, thì khối lượng kiểm định sẽ được
nhân theo tỷ lệ.