TỔNG CỤC THUẾ
CỤC
THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53570/CT-TTHT
V/v thuế
suất thuế GTGT dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 7
năm 2019
|
Kính gửi: Công ty Cổ phần Hợp Nhất Quốc
Tế
(Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà CT4, Vimeco 2, Phố Nguyễn Chánh, Phường Trung Hòa,
Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội; MST: 0305141894)
Trả lời công văn không số của Công ty Cổ phần Hợp Nhất
Quốc Tế (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố
Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 3 Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày
17/6/2010 của Quốc hội quy định
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hoạt động bưu chính gồm các hoạt động đầu tư, kinh doanh,
cung ứng, sử dụng dịch vụ bưu chính, dịch vụ bưu chính công ích, tem bưu chính.
2. Bưu gửi bao gồm thư, gói, kiện hàng hóa được chấp nhận,
vận chuyển và phát hợp pháp qua mạng bưu chính.
3. Dịch vụ bưu chính là dịch vụ chấp nhận, vận
chuyển và phát bưu gửi bằng các phương thức từ địa điểm của người gửi đến
địa điểm của người nhận qua mạng bưu chính, trừ phương thức điện tử.
4. Dịch vụ bưu chính công ích là dịch vụ bưu chính
được cung ứng theo yêu cầu của Nhà nước, gồm dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ
bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ đặc thù khác.
5. Dịch vụ bưu chính phổ cập là dịch vụ bưu chính
được cung ứng thường xuyên đến người dân theo các điều kiện về khối lượng, chất
lượng và giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
…"
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định:
+ Tại Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet
phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt
Nam (chiều đến).
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu
phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất
khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều
này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ
cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong
khu phi thuế quan và tiêu dùng trong
khu phi thuế quan.
…
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa
diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được
ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt
Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài
Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được
áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không
xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi
phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế
tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận
tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài
hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không
phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường
hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc
tế bao gồm cả chặng nội địa.
+ Tại Khoản 2 Điều 9 quy định về điều kiện áp dụng
thuế suất 0%
“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua
ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
…
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng
hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt
Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở
nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận
chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế
thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình
thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp
vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.”
+ Tại Điều 11 quy định về mức thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không
được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11
được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu,
sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
…
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức
thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định
đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo
từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của
hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh. ...”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC
ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế
GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT (đã được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính) như
sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%
gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu
tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu
chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn
thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào
điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi
thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23
Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa,
dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan,
trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
…"
- Căn cứ hợp đồng dịch vụ bưu chính số 060 ngày
01/4/2018 được ký kết giữa Công ty CP Hợp nhất Quốc tế và Công ty CP Taiyo Việt
Nam:
“Điều 1: Định nghĩa và giải thích
1.3. Bưu gửi: bao gồm tài liệu và hàng hóa được chấp nhận, vận chuyển và phát
hợp pháp thông qua dịch vụ của Bên A.
1.5. Điểm nhận: là điểm nhận Tài liệu và/ hoặc Hàng
hóa tại Bên B, hoặc một địa chỉ khác do các Bên thỏa thuận theo từng thời điểm.
1.6. Điểm phát: Là điểm bàn giao Tài liệu và/ hoặc
Hàng hóa cho Người nhận theo yêu cầu dịch vụ của Bên B”
Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày của đơn
vị tại công văn hỏi, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:
- Trường hợp Công ty phát sinh dịch vụ bưu chính,
chuyển phát theo chiều từ Việt Nam ra nước ngoài thì không áp dụng thuế suất
thuế GTGT 0% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày
12/08/2016 của Bộ Tài chính. Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy
định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Trường hợp Công ty phát sinh dịch vụ bưu chính,
chuyển phát theo chiều từ nước ngoài vào Việt Nam thì thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT theo quy định tại Khoản 10 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Trường hợp Công ty phát sinh dịch vụ vận tải hàng
hóa không thuộc dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật liên quan thì:
+ Đối với dịch vụ vận tải quốc tế theo quy định tại
Tiết c Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 thì được áp
dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9
Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
+ Đối với dịch vụ vận tải nội địa áp dụng thuế suất
thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Công ty phải xác định riêng từng loại hình dịch vụ có
mức thuế suất thuế GTGT khác nhau để kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất
quy định với từng loại dịch vụ. Trường hợp Công ty không xác định được theo
từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế GTGT theo mức thuế suất cao nhất
của hàng hóa, dịch vụ mà Công ty sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ
Phòng Thanh tra
- Kiểm tra số 9
để được hướng dẫn.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng DTPC;
- Phòng TKT9;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|