TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ
TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50816/CTHN-TTHT
V/v vướng
mắc về chính sách thuế GTGT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm
2022
|
Kính gửi: Công ty TNHH Ohmidas Việt
Nam
(Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà Tài Tâm, số 39A, đường Ngô Quyền, phường Hàng Bài,
quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội; MST: 0109255856)
Trả lời công văn không số đề ngày 23/8/2022 của Công
ty TNHH Ohmidas Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đề nghị hướng dẫn về
thuế suất GTGT đối với hợp đồng sản xuất phần mềm, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của
Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công
nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin.
+ Tại Khoản 1 và Khoản 10 Điều 3 quy định về giải
thích từ ngữ:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
…
1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo
được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể
được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ,
phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì
phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.
…”
+ Tại Điều 9 quy định về hoạt động công nghiệp phần mềm
“Điều 9. Hoạt động công nghiệp phần mềm
1. Hoạt động công nghiệp phần mềm là hoạt động thiết
kế, sản xuất và cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm, bao gồm sản xuất phần mềm
đóng gói; sản xuất phần mềm theo đơn đặt hàng; sản xuất phần mềm nhúng; hoạt động
gia công phần mềm và hoạt động cung cấp, thực hiện các dịch vụ phần mềm.
2. Các loại sản phẩm phần mềm bao gồm:
a) Phần mềm hệ thống;
b) Phần mềm ứng dụng;
c) Phần mềm tiện ích;
d) Phần mềm công cụ,
đ) Các phần mềm khác.
3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của
phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần
mềm;
e) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần
mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định.
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu
thuế giá trị gia tăng:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
21. ...
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ
phần mềm theo quy định của pháp luật
...”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định.
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về Thuế suất 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi
thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi
xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản
3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ
cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi
thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú
tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời
gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là
tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
…
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn
tại khoản 3 Điều này;
- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài.”
+ Tại điểm b Khoản 2 Điều 9 quy định điều kiện áp dụng
thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu:
“b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua
ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
...”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ
không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
...”
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
Trường hợp Công ty (kê khai, nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp, khấu trừ) cung ứng dịch vụ trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, nếu đáp ứng các điều kiện quy
định tại điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và
không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC
ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp áp dụng thuế suất thuế
GTGT 0%.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị
và đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên để kê khai và nộp thuế
theo đúng quy định.
Trường hợp Công ty có vướng mắc về chính sách thuế,
Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng
tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra
- Kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công Ty TNHH Ohmidas Việt
Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TKT1;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT,TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|