Công văn số 500/KTKĐCLGD về việc chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành

Số hiệu 500/KTKĐCLGD
Ngày ban hành 10/07/2009
Ngày có hiệu lực 10/07/2009
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Người ký Trần Văn Nghĩa
Lĩnh vực Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 500/KTKĐCLGD
V/v Chấm thi trắc nghiệm tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2009

 

Kính gửi:

- Các đại học, học viện;
- Các trường đại học, cao đẳng.

 

Để thực hiện tốt công tác chấm thi trắc nghiệm trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2009, Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (KTKĐCLGD) đề nghị các đại học, học viện, các trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là các đơn vị) tuân thủ đúng các yêu cầu về xử lý bài thi trong Công văn số 5323/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thi trắc nghiệm và Quy trình xử lý và chấm thi trắc nghiệm (đã được tập huấn tháng 3-4/2007). Cục gửi kèm theo Công văn này đĩa CD dữ liệu phục vụ chấm thi trắc nghiệm:

- Đĩa số 1: Lưu 3 file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf của đợt 1 (khối A) và đợt 2 (khối B, D): được gửi cho tất cả các đơn vị chấm;

- Đĩa số 2: Lưu 3 file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf dành riêng để chấm cho môn Vật lý (khối A) 49 câu: chỉ gửi cho các đơn vị chấm bài thi môn Vật lý của những thí sinh đã sử dụng đề thi bị lỗi do trường Đại học Quy Nhơn in sao.

(Sau khi thi xong đợt 3, Cục sẽ gửi tiếp đĩa CD lưu các file chấm các môn trắc nghiệm tuyển sinh cao đẳng).

Chỉ khi nào đơn vị xử lý xong, niêm phong và gửi đĩa CD lưu các file dữ liệu (bao gồm: (1) Danh sách điểm thi; (2) Danh sách thí sinh dự thi; (3) Danh sách thí sinh vắng thi theo từng môn thi; (4) Kết quả quét bài thi chính thức dạng text, đã kiểm dò) bằng chuyển phát nhanh về Cục KTKĐCLGD thì mới được mở niêm phong đĩa CD lưu các file dữ liệu phục vụ chấm thi; khi mở niêm phong phải có sự giám sát của Thanh tra, PA25 và lập biên bản.

Dưới đây là những yêu cầu và lưu ý về kỹ thuật chấm thi trắc nghiệm:

I. QUY ĐỊNH MÃ MÔN THI

Các file: dapan.dbf; tronde.dbf; quidiem.dbf sử dụng ký hiệu mã môn thi như sau:

TT

Mã môn

Tên môn

Môn Ngoại ngữ

1

ANHD1

Tiếng Anh (D1) - Đại học, Thi đợt 2

2

ANHCD

Tiếng Anh – Cao đẳng, Thi đợt 3

3

NGAD2

Tiếng Nga (D2) – Đại học, Thi đợt 2

4

NGACD

Tiếng Nga – Cao đẳng, Thi đợt 3

5

PHPD3

Tiếng Pháp (D3) – Đại học, Thi đợt 2

6

PHPCD

Tiếng Pháp – Cao đẳng, Thi đợt 3

7

TRGD4

Tiếng Trung (D4) – Đại học, Thi đợt 2

8

TRGCD

Tiếng Trung – Cao đẳng, Thi đợt 3

9

DUCD5

Tiếng Đức (D5) – Đại học, Thi đợt 2

10

NHTD6

Tiếng Nhật (D6) – Đại học, Thi đợt 2

Môn Vật lý

1

VLIA1

Vật lý Khối A – Đại học, Thi đợt 1

2

VLICD

Vật lý Khối A – Cao đẳng, Thi đợt 3

Môn Hóa học

1

HOAA1

Hóa học Khối A – Đại học, Thi đợt 1

2

HOAB2

Hóa học Khối B – Đại học, Thi đợt 2

3

HOAA3

Hóa học Khối A – Cao đẳng, Thi đợt 3

4

HOAB3

Hóa học Khối B – Cao đẳng, Thi đợt 3

Môn Sinh học

1

SHBDH

Sinh học Khối B – Đại học, Thi đợt 2

2

SHBCD

Sinh học Khối B – Cao đẳng, Thi đợt 3

II. ĐÁP ÁN, HOÁN VỊ ĐỀ THI VÀ QUY ĐỔI ĐIỂM THANG ĐIỂM 100 SANG THANG ĐIỂM 10

Các file đáp án, file hoán vị và quy đổi thang điểm 100 sang thang điểm 10 có format Foxpro (dùng Visual Foxpro 8.0 trở lên để đọc) với cấu trúc như sau:

1. Đáp án (dapan.dbf): Lưu đáp án đề chuẩn và thang điểm

mamon

C (8)

Mã môn thi

cauhoi

N(3)

Câu hỏi

dapan

C(1)

Đáp án đề chuẩn

loaibo

C(1)

Loại bỏ không chấm (nếu có)

diempb

N(5,2)

Điểm chấm thô

diempb2

N(5,2)

Điểm chấm thang 100

Điểm phân bố trong file này là điểm phân bố đều

2. Trộn đề (tronde.dbf): Lưu công thức hoán vị của các mã đề (hoán vị câu hỏi và hoán vị lựa chọn)

mamon

C (8)

Mã môn thi

made

C (3)

Mã đề thi

cauhoi

N(3)

Câu hỏi đề chuẩn

cautron

N(3)

Câu hỏi đề hoán vị

troncl1

C(1)

Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn A

troncl2

C(1)

Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn B

troncl3

C(1)

Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn C

troncl4

C(1)

Lựa chọn đề chuẩn tương ứng với lựa chọn D

(Xem thêm tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007 để biết ý nghĩa)

3. Quy điểm (quidiem.dbf): Lưu bảng quy đổi điểm 100 sang điểm 10

mamon

C(8)

Mã môn thi

dendiem

N(6,2)

Điểm giới hạn của thang 100

diemquidoi

N(5,2)

Quy đổi sang điểm 10

Thang điểm trong file này là thang quy đổi tuyến tính.

Dựa vào ý nghĩa của các file, các đơn vị dùng chương trình máy tính để chấm điểm trắc nghiệm theo thang điểm, điểm lẻ đến 0,25 điểm cho từng bài thi của thí sinh (có thể xem thêm trong tài liệu tập huấn tháng 3-4/2007).

III. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

1. Lưu ý chung

a) Kèm theo Công văn này là phụ lục trích trong Công văn số 5323/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 29 tháng 6 năm 2009 và Quy trình xử lý và chấm thi trắc nghiệm (đã được tập huấn tháng 3-4/2007)  để các đơn vị thực hiện và gửi báo cáo đúng tiến độ thời gian và đúng cấu trúc dữ liệu về Bộ.

b) Các file chấm lưu trong Đĩa CD số 1 dùng cho tất cả các môn thi trắc nghiệm, đơn vị nào tổ chức thi ít môn hơn vẫn sử dụng bình thường hoặc có thể xóa bớt các môn không sử dụng.

c) Chậm nhất là 20 ngày, sau khi thi môn cuối cùng của đợt thi, các đơn vị phải gửi về Cục KTKĐCLGD đĩa CD lưu các file dữ liệu xử lý và chấm thi trắc nghiệm chính thức, với các file: (1) Kết quả bài thi (dạng text) trước khi xử lý; (2) Biên bản sửa lỗi kỹ thuật của phiếu TLTN; (3) Kết quả chấm thi chính thức của các bài thi.

[...]