Công văn 4906/BTP-VP về áp dụng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính trong cơ quan Bộ Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 4906/BTP-VP
Ngày ban hành 18/08/2011
Ngày có hiệu lực 18/08/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 4906/BTP-VP
V/v áp dụng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính trong cơ quan Bộ Tư pháp

Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2011

 

Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ

Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2011 (thay thế phần quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và bản sao văn bản tại Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ).

Trong thời gian qua các đơn vị thuộc Bộ đã triển khai nghiêm túc Thông tư số 01/2011/TT-BNV. Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng văn bản hành chính của một số đơn vị thuộc Bộ thực hiện chưa đúng theo thể thức và kỹ thuật trình bày theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV (cũng như theo Thông tư số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP trước đây).

Để bảo đảm thực hiện nghiêm túc Thông tư số 01/2011/TT-BNV và bảo đảm sự thống nhất trong toàn cơ quan Bộ, Bộ Tư pháp đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ quán triệt áp dụng đúng quy định của Thông tư số 01/2011/TT-BNV trong toàn đơn vị, nhất là những nội dung nêu tại Công văn này (những nội dung thường có sai sót khi soạn thảo) và những kiến nghị áp dụng thống nhất về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính của Văn phòng Bộ, cụ thể như sau:

1. Phông chữ trình bày văn bản

Phông chữ sử dụng trình bày văn bản trên máy tính là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 (Văn phòng kiến nghị các đơn vị thuộc Bộ sử dụng thống nhất phông Times New Roman; các phần mềm được sử dụng thông dụng hiện nay là Unikey, Vietkey…).

2. Quốc hiệu

Thông tư số 01/2011/TT-BNV quy định Quốc hiệu ghi trên văn bản bao gồm hai dòng chữ:

a) Dòng thứ nhất: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm (Văn phòng kiến nghị các đơn vị thuộc Bộ sử dụng thống nhất cỡ chữ 13).

b) Dòng thứ hai: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ lớn hơn dòng thứ nhất 01 đơn vị (Văn phòng kiến nghị các đơn vị thuộc Bộ sử dụng thống nhất cỡ chữ 14).

Ví dụ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

3. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản

Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản. Tên cơ quan, tổ chức được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, cùng cỡ chữ như cỡ chữ của Quốc hiệu; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ (Văn phòng kiến nghị các đơn vị thuộc Bộ sử dụng thống nhất cỡ chữ tên cơ quan, tổ chức chủ quản và cơ quan, tổ chức ban hành là 13, bằng cỡ chữ dòng thứ nhất của Quốc hiệu; dòng kẻ ngang phía dưới có độ dài bằng 1/2 độ dài của dòng chữ tên cơ quan ban hành). Trường hợp tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản dài có thể trình bày thành nhiều dòng.

Ví dụ:

a) Tại văn bản do Bộ Tư pháp ban hành, tên cơ quan, tổ chức ban hành ghi:

BỘ TƯ PHÁP
_______

b) Tại văn bản do Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Bộ Tư pháp ban hành ghi:

BỘ TƯ PHÁP
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
____________

4. Số, ký hiệu của văn bản

a) Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường; ký hiệu bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước; giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-) không cách chữ.

b) Đối với các Ban, Tổ, Hội đồng của Bộ Tư pháp được sử dụng con dấu của Bộ để ban hành văn bản và Ban, Tổ, Hội đồng được ghi vào mục “cơ quan” ban hành văn bản, số của văn bản lấy số của Ban, Tổ, Hội đồng.

Ví dụ: Công văn số 01 của Hội đồng thi tuyển công chức Bộ Tư pháp được trình bày như sau:

BỘ TƯ PHÁP
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN CÔNG CHỨC
____________________

Số: 01/BTP-HĐTTCC

5. Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Ngày, tháng, năm ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số chỉ ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả-rập; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở phía trước.

Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng (Văn phòng kiến nghị các đơn vị thuộc Bộ sử dụng cỡ chữ 13, cùng cỡ chữ với cỡ chữ của số, ký hiệu văn bản và nhỏ hơn cỡ chữ dòng thứ hai của Quốc hiệu 1 đơn vị); địa danh và ngày, tháng, năm được đặt canh giữa dưới Quốc hiệu. Ví dụ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2011

[...]