Công văn 4827/BNN-KTHT báo cáo kết quả năm 2024 và đề xuất kế hoạch năm 2025 thực hiện Tiểu dự án 1 Dự án 3 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 4827/BNN-KTHT |
Ngày ban hành | 08/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4827/BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; |
Thực hiện Văn bản số 2655/LĐTBXH-VPQGGN ngày 21/6/2024 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Để có cơ sở tổng hợp xây dựng kế hoạch năm 2025, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện Tiểu dự án 1 Dự án 3 (TDA1 DA3) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 báo cáo kết quả thực hiện năm 2024 và đề xuất kế hoạch năm 2025, như sau:
1. Đánh giá kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng, ước thực hiện cả năm 2024 của TDA1 DA3.
2. Đề xuất kế hoạch thực hiện TDA1 DA3 năm 2025.
(Theo Đề cương và Phụ lục chi tiết kèm theo)
Báo cáo và đề xuất của các cơ quan và địa phương gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn) trước ngày 15/7/2024 để tổng hợp gửi Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2024 VÀ ĐỀ XUẤT
KẾ HOẠCH NĂM 2025 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 3 THUỘC CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Công văn số 4827/BNN-KTHT ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
Kết quả xây dựng, ban hành, trình ban hành các cơ chế, chính sách quản lý, tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1 Dự án 3 theo thẩm quyền của địa phương, cơ quan; đánh giá việc áp dụng các quy định tại Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội.
II. KẾT QUẢ PHÂN BỔ, SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Tình hình phân bổ, sử dụng vốn ngân sách trung ương; vốn đối ứng của ngân sách địa phương (trong đó bao gồm cả việc chấp hành quy định về bố trí vốn đối ứng); huy động khác. Riêng các địa phương tự cân đối ngân sách, đánh giá tình hình phân bổ, sử dụng, giải ngân vốn ngân sách địa phương .
1. Ngân sách trung ương: kết quả phân bổ, kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng, ước thực hiện cả năm.
2. Ngân sách địa phương: kết quả phân bổ, kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng, ước thực hiện cả năm.
3. Huy động khác: kết quả phân bổ, kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm, khả năng thực hiện 9 tháng, ước thực hiện cả năm.
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
1. Tình hình thực hiện Nghị quyết số 108/2023/QH15, Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội.
2. Kết quả thực hiện kết luận của Kiểm toán nhà nước, các cơ quan thanh tra liên quan trong thực hiện.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
Đánh giá đầy đủ kết quả thực hiện mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của Chương trình được quy định tại khoản 1, 2 Mục I ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Mục tiêu chung.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.
V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 DỰ ÁN 3 HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
Tổng số mô hình hoặc dự án phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó: Dự án trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, khai thác ngư nghiệp, nuôi trồng thủy sản và diêm nghiệp; quy mô hình hoặc dự án giảm nghèo phát triển sản xuất, với mỗi mô hình hoặc dự án giảm nghèo ghi rõ đối tượng hưởng lợi theo tổng số: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong đó: hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo), có gắn với quy hoạch phát triển sản xuất và thích ứng với biến đổi khí hậu; dự kiến số hộ thoát nghèo năm 2024, tỷ lệ hoàn thành.