Công văn 46972/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai thuế giá trị gia tăng cho trụ sở chính và chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 46972/CTHN-TTHT
Ngày ban hành 04/07/2023
Ngày có hiệu lực 04/07/2023
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Hữu Hùng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46972/CTHN-TTHT
V/v kê khai thuế GTGT cho trụ sở chính và chi nhánh

Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty TNHH SJ Thermal Vina
(Địa chỉ: Tầng 19, tòa nhà Keangnam Hanoi Landmark Tower, Khu E6, Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. MST: 0108677968)

Ngày 07/06/2023, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số SJVN2023/05/06 của Công ty TNHH SJ Thermal Vina (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về kê khai thuế GTGT cho trụ sở chính và chi nhánh, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định:

“Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:

a) Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;

b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;

…”

- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

+ Tại khoản 2 Điều 11 quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:

“Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân b số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân b s thuế phải nộp:

…”

- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.

+ Tại Khoản 8 Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:

“8. “Đơn vị phụ thuộc” bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện.”

+ Tại Điều 12 hưng dẫn phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính:

“Điều 12. Phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tnh khác nơi có trụ sở chính

1. Người nộp thuế có hot đng, kinh doanh trên nhiều đa bàn cấp tỉnh khác nơi người np thuế có tr sở chính thực hiện hch toán tập trung ti tr sở chính theo quy định ti khoản 2, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện khai thuế, tính thuế và np hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trc tiếp và phân bổ s thuế phải np cho từng tỉnh nơi có hot đng kinh doanh.

…”

+ Tại Điều 13 hướng dẫn khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng:

“Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng

1. Các trường hợp được phân bổ:

d) Đơn v ph thuc, đa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Nghị định s 126/2020/NĐ-CP;

[...]