Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Công văn 4683/TCT-CS năm 2015 về chính sách thu nộp tiền sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 4683/TCT-CS
Ngày ban hành 09/11/2015
Ngày có hiệu lực 09/11/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4683/TCT-CS
V/v: Chính sách thu sử dụng vốn NSNN.

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Bình Dương

Trả lời Công văn số 1612/STC-TCDN ngày 11/8/2015 của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương về thu nộp tiền sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 19-CT/TCĐN ngày 9/6/1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ nhận nợ và hoàn trả vốn Ngân sách Nhà nước của các bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh với nước ngoài:

+ Tại Khoản 1 Mục I quy định đối tượng nhận nợ, hoàn trả và nộp tiền thu về sử dụng vốn NSNN:

“Đi tượng nhận nợ, hoàn trả và nộp tiền thu về sử dụng vốn NSNN là các tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ có tư cách pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập, bao gm:

- Các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) là các bên Việt Nam trong xí nghiệp liên doanh (sau đây gọi tắt là liên doanh) và các bên Việt Nam tham gia hợp đng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tt là hợp doanh) hoạt động theo Luật Đu tư nước ngoài tại Việt Nam được phép sử dụng vn NSNN đ góp vốn trong liên doanh hoặc trong hợp doanh.”

+ Tại Điểm 2 Mục I quy định:

“2. Tổng số vốn doanh nghiệp nhận nợ với ngân sách nhà nước bao gm:

a) Giá trị nhà xưởng, công trình xây dựng khác; máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải; tài sản c định không có hình thức vật cht như bí quyết kỹ thuật, bằng sáng chế phát minh; nguyên vật liệu; tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ đã được NSNN cấp cho doanh nghiệp từ trước hoặc khi thành lập liên doanh đ góp vn vào liên doanh được xác định bằng đô la Mỹ hoặc quy đi ra đô la Mỹ.

b) Tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển là vốn NSNN mà các doanh nghiệp được phép của Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư thỏa thuận với các bên nước ngoài tại hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh đ góp vn liên doanh hoặc hợp doanh.”

+ Tại Điểm a Khoản 4 Mục II quy định:

“4. Hội đồng giao nhận nợ có nhiệm vụ:

a) Xác định rõ phần góp vốn của doanh nghiệp là vốn của NSNN:..

- Đối với s vốn NSNN nêu tại Mục 1 điểm 2.b căn cứ vào giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt bin đã góp vn pháp định trong liên doanh hoặc vn kinh doanh trong hợp doanh được Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư chuẩn y trong giấy phép bằng đô la Mỹ. ”

+ Tại Khoản 1 Mục III quy định:

“1. Các đi tượng nêu tại Mục 1 điểm 1 có trách nhiệm hoàn trả s vốn đã nhận nợ với NSNN mi năm hai ln theo lịch ghi tại biên bản giao nhận nợ và hàng năm phải nộp tin thu về sử dụng vn NSNN.”

+ Tại Khoản 2 Mục IV quy định:

“2. Các khoản tiền nêu trên được nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi (nếu doanh nghiệp được chia bằng ngoại tệ) hoặc bằng tiền Việt Nam (nếu doanh nghiệp được chia bằng tiền Việt Nam) theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương Trung ương công b tại thời điểm nộp.”

- Tại Mục 4 Phần II Thông tư số 70 TC/QLCS ngày 7/10/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức trong nước theo quy định tại Nghị định số 85/CP ngày 17/12/1996 của Chính phủ quy định:

“4. Quy định về việc hoàn trả tiền thuê đất đi với các tổ chức được phép sử dụng giá trị quyn sử dụng đất đ góp vốn liên doanh với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước:

4.1. Căn cứ vào quyết định cho phép sử dụng giá trị quyền sử dụng đất góp vn liên doanh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và theo đ nghị của các bên liên doanh, Hội đồng giao nhận nợ do Sở Tài chính tỉnh, thành ph trực thuộc TW chủ trì kết hợp với Sở Địa chính, Cục thuế, Cục Quản lý vn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp (đi với doanh nghiệp Nhà nước) và ngành chủ quản đkiểm tra, xem xét xác định tổng số tiền thuê đất góp vn liên doanh trong sut thời hạn liên doanh. Bên có đất góp vn liên doanh phải ký hợp đồng nhận nợ với Sở Tài chính (Theo mẫu s 2 đính kèm Thông tư này) và có kế hoạch hoàn trả tiền thuê đất ở các năm sau. Tổ chức không phải nộp tiền sử dụng vn đi với phần vn góp liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất.

4.2. Thời điểm hoàn trả tiền thuê đất được thực hiện ngày từ khi liên doanh có lợi nhuận hoặc từ khilợi nhuận theo dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa không được quá 5 năm kể từ thời điểm có quyết định cho thuê đất”;

- Tại điểm 2.1 Mục 2, điểm 3.2 Mục 3 Phần II, Điểm 5 phần IV Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước quy định:

“II- Góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân nước ngoài: Tổ chức bên Việt Nam được Nhà nước cho phép sử dụng giá trị quyn sử dụng đất (tiền thuê đất) để góp vn liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, thì giá thuê đất do các bên thỏa thuận, nhưng không được thấp hơn đơn giá thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đi với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Quy định về góp vn bng giá trị quyền sử dụng đất cụ thể như sau:...

2- Đi với tổ chức được nhà nước cho thuê đất:

2.1- Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất, được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuê đất) góp vốn liên doanh với nước ngoài, thì s tin thuê đất góp vn liên doanh là phần vn của Nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp (Bên Việt Nam) và doanh nghiệp phải nộp tiền thu về sử dụng vn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Thời điểm tính và nộp tiền thu về sử dụng vn ngân sách nhà nước được tính từ thời điểm sử dụng tiền thuê đất góp vn liên doanh....

3- Các doanh nghiệp nhà nước trước đây được phép dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vn liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài, thì nay giá trị quyn sử dụng đất (tiền thuê đất) tính trong cả thời hạn góp vn liên doanh được chuyn thành vốn của ngân sách Nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp và nộp tin thu về sử dụng vn ngân sách nhà nước. Thời điểm tính và nộp tiền thu về sử dụng vn ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2.1, Mục này...

3.2- Đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc đi tượng quy định tại khoản 2.1, Mục này; Nếu đã nhận nợ và hoàn trả tiền thuê đất cho ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư 70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 của Bộ Tài chính, thì s tiền thuê đất đã nộp được trừ vào s tiền thu về sử dụng vn ngân sách nhà nước phải nộp kể từ thời điểm sử dụng tiền thuê đất góp vn liên doanh; Nếu còn nợ tin thuê đất thì nay được chuyn sang nộp tiền thu về sử dụng vn ngân sách nhà nước cho cả thời gian còn nợ tiền thuê đất; Trường hợp đặc biệt nếu đã nộp tin thuê đất ln hơn s tiền sử dụng vn phải nộp cho cả thời hạn dùng giá trị quyn sử dụng đất góp vn liên doanh, thì số tiền thuê đất đã trả lớn hơn này được ngân sách nhà nước hoàn trả cho doanh nghiệp...

[...]