Công văn 4548/SXD-HĐXD năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 4548/SXD-HĐXD |
Ngày ban hành | 29/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 29/11/2024 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Minh Tiến |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4548/SXD-HĐXD |
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các Sở, ban ngành; |
Ngày 25/11/2024, Sở Xây dựng đã ban hành văn bản số 4456/SXD-HĐXD v/v Công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh; tuy nhiên qua rà soát nhận thấy việc xác định địa bàn vùng II, vùng III, vùng IV trên địa bàn tỉnh cần cập nhật theo quy định tại Phụ lục được ban hành kèm Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Do đó, Sở Xây dựng điều chỉnh công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh năm 2024 được ban hành kèm văn bản số 4456/SXD- HĐXD ngày 25/i 1/2024 như sau:
Điều chỉnh điểm 2.1 Mục 2
2.1 Đơn giá nhân công xây dựng:
Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2024 áp dụng cho 3 vùng:
- Vùng II gồm: Thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa.
- Vùng III gồm: Huyện Cam Lâm, huyện Diên Khánh, huyện Vạn Ninh;
- Vùng IV gồm: huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh.
Đơn vị tính: VNĐ
STT |
Nhóm nhân công |
Cấp bậc |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân (VNĐ/ ngày công) |
||
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
|||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
3,5/7 |
247.000 |
234.000 |
225.000 |
2 |
Nhóm II |
3,5/7 |
277.000 |
262.000 |
249.000 |
3 |
Nhóm III |
3,5/7 |
284.000 |
267.000 |
257.000 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
4.1 |
Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
3,5/7 |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
4.2 |
Lái xe |
2/4 |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
1.1 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
1,5/2 |
409.000 |
395.000 |
380.000 |
1.2 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
2,0/4 |
349.000 |
331.000 |
321.000 |
1.3 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
1,5/2 |
366.000 |
351.000 |
342.000 |
1.4 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
1,5/2 |
392.000 |
383.000 |
|
2 |
Thợ lặn |
2/4 |
581.000 |
560.000 |
544.000 |
3 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp |
4/8 |
302.000 |
288.000 |
279.000 |
4 |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
568.000 |
526.000 |
500.000 |
(Chi tiết các bậc thợ, bậc kỹ sư, bậc nghệ nhân xem Phụ lục đính kèm).
Các nội dung còn lại của văn bản số 4456/SXD-HĐXD ngày 25/11/2024 tiếp tục thực hiện theo nội dung đã được công bố.
Sở Xây dựng kính báo./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
MỤC LỤC
I. Sự cần thiết
II. Căn cứ pháp lý
III. Mục đích
IV. Đặc điểm kinh tế - xã hội
V. Phương pháp xác định
VI. Nội dung khảo sát thu thập số liệu
VII. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá và tính toán đơn giá nhân công xây dựng
VII.1. Vùng II: thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và TX Ninh Hòa
1. Đơn giá nhân công xây dựng
VII.2. Vùng III: Các huyện Cam Lâm, Diên khánh, Vạn Ninh
1. Đơn giá nhân công xây dựng
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4548/SXD-HĐXD |
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 11 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các Sở, ban ngành; |
Ngày 25/11/2024, Sở Xây dựng đã ban hành văn bản số 4456/SXD-HĐXD v/v Công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh; tuy nhiên qua rà soát nhận thấy việc xác định địa bàn vùng II, vùng III, vùng IV trên địa bàn tỉnh cần cập nhật theo quy định tại Phụ lục được ban hành kèm Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Do đó, Sở Xây dựng điều chỉnh công bố đơn giá nhân công xây dựng; giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh năm 2024 được ban hành kèm văn bản số 4456/SXD- HĐXD ngày 25/i 1/2024 như sau:
Điều chỉnh điểm 2.1 Mục 2
2.1 Đơn giá nhân công xây dựng:
Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2024 áp dụng cho 3 vùng:
- Vùng II gồm: Thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa.
- Vùng III gồm: Huyện Cam Lâm, huyện Diên Khánh, huyện Vạn Ninh;
- Vùng IV gồm: huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh.
Đơn vị tính: VNĐ
STT |
Nhóm nhân công |
Cấp bậc |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân (VNĐ/ ngày công) |
||
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
|||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
3,5/7 |
247.000 |
234.000 |
225.000 |
2 |
Nhóm II |
3,5/7 |
277.000 |
262.000 |
249.000 |
3 |
Nhóm III |
3,5/7 |
284.000 |
267.000 |
257.000 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
4.1 |
Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
3,5/7 |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
4.2 |
Lái xe |
2/4 |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
1.1 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
1,5/2 |
409.000 |
395.000 |
380.000 |
1.2 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
2,0/4 |
349.000 |
331.000 |
321.000 |
1.3 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
1,5/2 |
366.000 |
351.000 |
342.000 |
1.4 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
1,5/2 |
392.000 |
383.000 |
|
2 |
Thợ lặn |
2/4 |
581.000 |
560.000 |
544.000 |
3 |
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp |
4/8 |
302.000 |
288.000 |
279.000 |
4 |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
568.000 |
526.000 |
500.000 |
(Chi tiết các bậc thợ, bậc kỹ sư, bậc nghệ nhân xem Phụ lục đính kèm).
Các nội dung còn lại của văn bản số 4456/SXD-HĐXD ngày 25/11/2024 tiếp tục thực hiện theo nội dung đã được công bố.
Sở Xây dựng kính báo./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
MỤC LỤC
I. Sự cần thiết
II. Căn cứ pháp lý
III. Mục đích
IV. Đặc điểm kinh tế - xã hội
V. Phương pháp xác định
VI. Nội dung khảo sát thu thập số liệu
VII. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá và tính toán đơn giá nhân công xây dựng
VII.1. Vùng II: thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và TX Ninh Hòa
1. Đơn giá nhân công xây dựng
VII.2. Vùng III: Các huyện Cam Lâm, Diên khánh, Vạn Ninh
1. Đơn giá nhân công xây dựng
VII.3. Vùng IV: Các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
1. Đơn giá nhân công xây dựng
VIII. Kết quả tính toán
IX. So sánh kết quả tính toán
PHỤ LỤC
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
1. Đơn giá nhân công xây dựng Vùng II
2. Đơn giá nhân công xây dựng vùng III
3. Đơn giá nhân công xây dựng vùng IV
PHỤ LỤC
HÌNH ẢNH KHẢO SÁT
Khánh Hòa là tỉnh ven biển, có lợi thế vượt trội và tiềm năng phát triển kinh tế biển lớn khi nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế đi qua Biển Đông, có thềm lục địa hẹp, sườn lục địa dốc với khoảng 200 hòn đảo lớn, nhỏ và các vịnh ven bờ nổi tiếng, cùng với quần đảo Trường Sa ở ngoài khơi. Không chỉ vậy, vùng biển, đảo và vùng ven biển Khánh Hòa có hệ sinh thái đa dạng, giàu tiềm năng, với nguồn tài nguyên thiên nhiên biển phong phú, bao gồm cả cảnh quan biển, đảo - tiền đề cho phát triển đa dạng các ngành, lĩnh vực kinh tế biển, nhất là du lịch biển, cảng biển, đánh cá, nuôi trồng thủy, hải sản. Tỉnh Khánh Hòa còn có vị thế địa - chiến lược quan trọng, nơi có huyện đảo Trường Sa, quân cảng Cam Ranh, cảng biển nước sâu trung chuyển quốc tế Vân Phong,… cùng với các giá trị mang tầm cỡ khu vực của vịnh biển Nha Trang và là một trong năm trung tâm nghề cá của cả nước.
Đến năm 2050, tỉnh Khánh Hòa đặt mục tiêu phấn đấu trở thành một trung tâm kinh tế biển lớn của cả nước; là một trong những đô thị ven biển thu hút khách du lịch và có môi trường đáng sống hàng đầu ở châu Á. Để hiện thực hóa mục tiêu này, trên cơ sở lợi thế vốn có, tỉnh Khánh Hòa khai thác và phát huy tối đa các tiềm năng cho phát triển.
Để đạt được các mục tiêu phát triển, việc quản lý chi phí và tình hình biến động chi phí thực hiện là rất quan trọng. Do đó, việc xây dựng đơn giá nhân công xây dựng mới, bao gồm đơn giá nhân công và giá ca máy thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là cần thiết. Đơn giá này cần được cập nhật để phù hợp với tình hình thực tế trên thị trường lao động tỉnh Khánh Hòa và thay thế đơn giá cũ đã ban hành, đảm bảo quyền lợi cho người lao động và hỗ trợ hiệu quả cho các dự án đầu tư xây dựng trong tỉnh.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số 32/2024/HĐTV ngày 29 tháng 7 năm 2024 giữa Sở Xây Dựng tỉnh Khánh Hòa với Công ty TNHH Quản lý xây dựng và Đô thị Miền Nam về việc tư vấn xác định đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 110/2024/QĐ-ĐTMN ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Công ty TNHH Quản lý xây dựng và Đô thị Miền Nam về việc thành lập tổ chuyên gia thực hiện Gói thầu: Tư vấn xác định đơn giá nhân công xây dựng, giá xa máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Tờ trình số 20/2024/TTr-ĐTMN ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Công ty TNHH Quản lý xây dựng và Đô thị Miền Nam về việc phê duyệt kế hoạch khảo sát đơn giá nhân công xây dựng, giá xa máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Công văn số 3139/SXD-QLXD ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa về việc kế hoạch khảo sát, thu thập số liệu lập Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh năm 2024;
Một số tài liệu khác có liên quan.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình”, cơ quan chức năng thực hiện khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, phục vụ công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Vị trí địa lý
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ của nước ta, có phần lãnh thổ trên đất liền nhô ra xa nhất về phía biển Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên, điểm cực bắc: 12°52’15” vĩ độ Bắc. Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận, điểm cực nam: 11°42′ 50” vĩ độ Bắc. Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lắk, Lâm Đồng, điểm cực tây: 108°40’33” kinh độ Đông. Phía Đông giáp Biển Đông, điểm cực đông: 109°27’55” kinh độ Đông; tại mũi Hòn Đôi trên bán đảo Hòn Gốm, huyện Vạn Ninh, cũng chính là điểm cực đông trên đất liền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngoài phần lãnh thổ trên đất liền, tỉnh Khánh Hòa còn có vùng biển, vùng thềm lục địa, các đảo ven bờ và huyện đảo Trường Sa. Bên trên phần đất liền và vùng lãnh hải là không phận của tỉnh Khánh Hòa.
Vị trí địa lý của tỉnh Khánh Hòa có ảnh hưởng lớn đến các yếu tố tự nhiên khác như: khí hậu, đất trồng, sinh vật. Vị trí địa lý của tỉnh Khánh Hòa còn có ý nghĩa chiến lược về mặt quốc phòng vì tỉnh Khánh Hòa nằm gần đường hàng hải quốc tế, có huyện đảo Trường Sa, cảng Cam Ranh và là cửa ngõ của Tây Nguyên thông ra Biển Đông.
- Địa hình
Khánh Hòa là một tỉnh nằm sát dãy núi Trường Sơn, đa số diện tích là núi non, miền đồng bằng rất hẹp, chỉ khoảng 400km², chiếm chưa đến 1/10 diện tích toàn tỉnh. Miền đồng bằng lại bị chia thành từng ô, cách ngăn bởi những dãy núi ăn ra biển. Núi ở Khánh Hòa tuy hiếm những đỉnh cao chót vót, phần lớn chỉ trên dưới một ngàn mét nhưng gắn với dãy Trường Sơn, lại là phần cuối phía cực Nam nên địa hình núi khá đa dạng. Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Hòn Giao (2.062m) thuộc địa phận huyện Khánh Vĩnh. Các đồng bằng lớn ở Khánh Hòa gồm có đồng bằng Nha Trang, Diên Khánh nằm ở hai bên sông Cái với diện tích khoảng 135km²; đồng bằng Ninh Hòa do sông Dinh bồi đắp, có diện tích 100km². Ngoài ra, Khánh Hòa còn có hai vùng đồng bằng hẹp là đồng bằng Vạn Ninh và đồng bằng Cam Ranh ở ven biển, cùng với lượng diện tích canh tác nhỏ ở vùng thung lũng của hai huyện miền núi Khánh Sơn và Khánh Vĩnh.
Khánh Hòa là một trong những tỉnh có đường bờ biển đẹp của Việt Nam. Đường bờ biển kéo dài từ xã Đại Lãnh tới cuối vịnh Cam Ranh, có độ dài khoảng 38km tính theo mép nước với nhiều cửa lạch, đầm, vịnh, cùng khoảng 200 đảo lớn, nhỏ ven bờ. Khánh Hòa có sáu đầm và vịnh lớn là: vịnh Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh, Hòn Khói, đầm Nha Phu, Đại Lãnh. Trong đó, nổi bật nhất vịnh Cam Ranh với chiều dài 16km, chiều rộng 32km, thông với biển thông qua eo biển rộng 1,6km, có độ sâu từ 18-20m và thường được xem là cảng biển có điều kiện tự nhiên tốt nhất Đông Nam Á.
- Điều kiện kinh tế - xã hội
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) 6 tháng đầu năm ước tăng 12,7%, xếp thứ 2 cả nước; chỉ số sản xuất công nghiệp ước tăng 46%; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 62.585,4 tỷ đồng, tăng 15,2%; kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 1.051,8 triệu USD, tăng 17%; doanh thu du lịch ước đạt 27.000 tỷ đồng, tăng gấp 2 lần, với hơn 2,4 triệu lượt khách quốc tế, tăng 3,3 lần.
Trong đó, các lĩnh vực như công nghiệp, du lịch, xây dựng, xuất khẩu và thu ngân sách đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 28,84% so cùng kỳ năm trước. Đây là khu vực có mức tăng cao nhất trong 3 khu vực kinh tế và cũng là mức tăng trưởng cao nhất từ trước đến nay. Thu ngân sách Nhà nước ước đạt 9.370,8 tỷ đồng, bằng 56,2% dự toán và tăng 23%; tổng vốn đầu tư phát triển xã hội trên địa bàn tỉnh ước đạt 32.899 tỷ đồng, tăng 10,3%.
2. Dân số và trình độ lao động
Dân số trung bình đến năm 2020 của tỉnh Khánh Hòa là 1.240.436 người, chiếm 1,27% dân số cả nước và 13,3% dân số vùng Nam Trung Bộ. Tốc độ tăng dân số bình quân năm thời kỳ 2011-2020 là 0,66%/năm, trong đó giai đoạn 2011-2015 là 0,62%/năm, giai đoạn 2016-2020 là 0,69%/năm. Mật độ dân số của tỉnh Khánh Hòa năm 2020 là 239 người/km2, tương đương 80% mức trung bình cả nước.
Về cơ cấu theo giới tính, dân số nam chiếm 49,7%, dân số nữ chiếm 50,3%, tỷ lệ này nhìn chung khá ổn định trong suốt thời kỳ 2011-2020.
Về phân bố dân cư tính đến năm 2020, 34,4% dân số của tỉnh Khánh Hòa được tập trung tại TP. Nha Trang, 18,6% tại thị xã Ninh Hòa. Các đơn vị hành chính khác như TP. Cam Ranh, huyện Vạn Ninh, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm chiếm từ 9-11% dân số tỉnh tại mỗi đơn vị. Hai huyện Khánh Vĩnh và Khánh Sơn mỗi huyện chiếm 2-3% dân số của tỉnh.
Tỷ lệ dân số thành thị năm 2020 của tỉnh Khánh Hòa là 42,3%, tăng 2,3% so với năm 2010. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị thời kỳ 2011-2020 là 1,21%/năm, gấp 4 lần tốc độ tăng của dân số khu vực nông thôn (0,27%/năm). Thành phố Nha Trang có mật độ dân cư cao nhất trong tỉnh (1.676 người/km2), gấp 7 lần mật độ trung bình của tỉnh. Các khu vực khác có mật độ dân cư cao là thành phố Cam Ranh (404 người/km2 - gấp 1,7 lần), huyện Diên Khánh (420 người/km2 - gấp 1,8 lần). Huyện Cam Lâm và thị xã Ninh Hòa có mật độ khoảng 200 người/km2, tương đương 80% mức trung bình của tỉnh. Huyện Vạn Ninh có mật độ 233 người/km2, xấp xỉ mật độ chung của tỉnh.
Năm 2020, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh Khánh Hòa là 671,7 nghìn người, tăng 32,9 nghìn người so với năm 2010. Trong giai đoạn 2011-2015, quy mô lực lượng lao động thể hiện xu hướng tăng tương đối ổn định; sang giai đoạn 2016-2019, quy mô lực lượng lao động có biến động tăng giảm giữa các năm, trong đó đạt cao nhất là 702,2 nghìn người vào năm 2018, sau đó giảm nhẹ vào năm 2019 xuống còn 695,2 nghìn người. Năm 2020, do tác động của dịch bệnh Covid-19, tình hình việc làm trở nên khó khăn, lực lượng lao động cũng giảm quy mô khoảng 23,5 nghìn người so với năm trước đó - mức thay đổi đột biến trong giai đoạn 2016-2020
Về nguyên tắc xác định:
Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát, xác định và công bố phù hợp với nhóm công nhân xây dựng quy định tại Bảng 4.1 Phụ IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng.
Đơn giá nhân công xây dựng được khảo sát, xác định và công bố đã bao gồm các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và không bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định. Đơn giá nhân công xây dựng được xác định cho thời gian làm việc là 8h/ngày và 26 ngày/tháng theo quy định.
Việc lựa chọn khu vực khảo sát, thu thập số liệu để xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng phải đảm bảo số lượng thông tin yêu cầu tối thiểu, đảm bảo đủ độ tin cậy và phản ánh được mặt bằng nhân công xây dựng tại khu vực công bố. Khu vực được lựa chọn để khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng là khu vực có sự tương đồng về kinh tế - xã hội phù hợp vơi quy định phân vùng của Chính Phủ.
Các công trình, dự án được lựa chọn khảo sát, thu thập thông tin để xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng đảm bảo tính phổ biến về loại công trình, điều kiện thi công, tiến độ thi công, công nghệ thi công. Các đối tượng được lựa chọn để phỏng vấn thu thập thông tin phải có kinh nghiệm, sự am hiểu về lĩnh vực xây dựng và thị trường nhân công xây dựng các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn được lựa chọn để khảo sát, thu thập thông tin phải là các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh, năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.
Quá trình khảo sát, thu thập thông tin theo trình tự, phương pháp và các bảng, biểu mẫu hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng. Số liệu thu thập đảm bảo tính trung thực, khách quan, có sự xác nhận của các bên có liên quan.
Số liệu khảo sát, thống kê sử dụng để xác định đơn giá nhân công xây dựng được xử lý, sàng lọc trước khi tính toán xác định đơn giá nhân công xây dựng.
Về phương pháp khảo sát:
Đơn giá nhân công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được khảo sát, xác định trên cơ sở nguyên tắc, phương pháp khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Các nội dung, kế hoạch điều tra, khảo sát đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Công văn số 3139/SXD-QLXD ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa về việc hỗ trợ đơn vị tư vấn khảo sát, thu thập thông tin lập Đơn giá nhân công xây dựng, Giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh năm 2024.
VI. Nội dung khảo sát thu thập số liệu
Để số liệu tổng hợp giá nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng có đủ cơ sở pháp lý và phản ánh đúng thực tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, đơn vị tư vấn thực hiện:
- Nhân công xây dựng: Phỏng vấn trực tiếp công nhân thực hiện, đội trưởng tổ đội hoặc chỉ huy trưởng (chỉ huy phó) tại các công trình. Đồng thời kết hợp phiếu khảo sát chuyên gia đối với những công tác hiện không hoặc chưa thi công trên địa bàn. Các mẫu phiếu điều tra khảo sát điều tra, khảo sát được sử dụng:
+ Phiếu khảo sát nhân công trực tiếp tại hiện trường được quy định tại bảng 4.4 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD.
+ Phiếu khảo sát chuyên gia được quy định tại bảng 4.6 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD.
4.1.1 Thời gian khảo sát
- Thời gian khảo sát dự kiến: 1 tuần (bắt đầu ngày 27/08/2024, kết thúc ngày 30/08/2024);
- Thời gian tổng hợp, xác định, tính toán dự kiến: 4 tuần (bắt đầu từ ngày 04/09/2024 – 27/09/2024).
4.1.2 Khu vực dự kiến công bố đơn giá nhân công
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/06/2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Trên cơ sở đó, toàn tỉnh chia làm 3 khu vực tương ứng 3 vùng, cụ thể:
Ký hiệu |
Tên khu vực |
Huyện, thị xã, thành phố |
KV1 |
Khu vực 1 |
Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa |
KV2 |
Khu vực 2 |
Huyện Cam Lâm, Huyện Diên Khánh, Huyện Vạn Ninh |
KV3 |
Khu vực 3 |
Huyện Khánh Sơn, Huyện Khánh Vĩnh |
Khu vực 1 thuộc Vùng II, Khu vực 2 thuộc Vùng III, Khu vực 3 thuộc Vùng IV theo quy định của Chính Phủ
4.1.3 Lưới khảo sát:
Do tính chất địa lý đặc thù, mặt bằng thu nhập của mỗi quận, huyện, thị, thành phố là tương đối khác nhau. Vì vậy, đơn vị tư vấn đề xuất xây dựng lưới khảo sát như sau:
Điểm 1: Khu vực Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa.
Điểm 2: Khu vực các huyện Cam Lâm, Huyện Diên Khánh, Huyện Vạn Ninh;
Điểm 3: Khu vực huyện Khánh Sơn và Khánh Vĩnh.
4.2 Công trình, đối tượng thực hiện khảo sát
Theo quá trình khảo sát thực tế, những đơn vị thực hiện khảo sát theo từng khu vực như sau:
- Vùng II: Thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và Thị xã Ninh Hòa gồm những đơn vị:
+ Công ty TNHH THT;
+ Công ty Cổ phần Vinhomes;
+ Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Tùng Lâm;
+ Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh;
+ Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh;
+ Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL;
+ Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư;
+ Công ty TNHH Lê Huỳnh CR.
+ Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh
- Vùng III: Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh gồm những đơn vị:
+ Công ty TNHH XD Toàn Nguyên;
+ Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh;
+ Công ty Cổ phần tập đoàn 315;
+ Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh;
+ Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh;
+ Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân;
+ Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ;
+ Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh;
+ Công ty TNHH THT;
+ Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL;
+ Công ty TNHH ĐTXD 778.
- Vùng IV: Các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh gồm những đơn vị:
+ Công ty TNHH THT;
+ Công ty TNHH MTV Chánh Hằng;
+ Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân;
+ Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng;
+ Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn;
+ Công ty TNHH ĐTXD 778;
+ Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài;
+ Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng.
VII. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá và tính toán đơn giá nhân công xây dựng
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, điều chỉnh: Sau khi hoàn thành thu thập đủ số lượng phiếu khảo sát, đơn vị tư vấn sàng lọc bằng phương pháp hồi quy, loại bỏ những mẫu phiếu chưa hợp lệ hoặc giá nhân công quá cao so với thực tế trên địa bàn. Tuy nhiên, đối với một số công trình có giá nhân công cao do ảnh hưởng của việc thúc đẩy tiến độ, đơn vị tư vấn thực hiện tính toán, điều chỉnh giá nhân công này để đảm bảo đúng với nguyên tắc xác định giá nhân công mà Thông tư số 13/2021/TT-BXD quy định.
* Đơn giá nhân công xây dựng:
Phương pháp tính toán, xác định đơn giá nhân công: Được quy định tại Phụ lục IV “Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng” tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
Đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm các công tác xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn giá nhân công thu thập, tổng hợp từ các mẫu phiếu khảo sát, xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ GjNCXD đơn giá nhân công xây dựng của nhóm công tác xây dựng (đồng/ngày công);
+ GjXD: đơn giá nhân công thực hiện công tác xây dựng thứ i trong nhóm công tác xây dựng. Đơn giá nhân công thực hiện công tác xây dựng thứ i được xác định bằng khảo sát theo hướng dẫn tại Phụ lục này (đồng/ngày công);
+ m: số lượng đơn giá nhân công xây dựng được tổng hợp trong nhóm.
VII.1. Vùng II: thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa
Số lượng phiếu điều tra: 100 phiếu khảo sát trực tiếp tại công trình (Biểu mẫu theo tại bảng 4.4 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) và 8 phiếu khảo sát chuyên gia (Biểu mẫu theo bảng 4.6 Phụ lục số IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng).
1.1. Nhân công xây dựng nhóm 1
Điều tra công tác của nhóm 1 theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc vác, vận chuyển và xếp đặt các loại vật liệu xây dựng trên công trình như xi măng, ván khuôn gỗ...
- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc sửa hố móng bằng thủ công, xúc các loại xà bần, phế thải...
- Bốc xếp vận chuyển vật liệu: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc xếp các loại vật liệu xây dựng trên công trình như giàn giáo, cốp pha, tấm trần thạch cao...
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 9 công trình trên tổng số 9 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 1, bao gồm:
- Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;
- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);
- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;
- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);
- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;
- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.
- Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1, bậc 3,5/7 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 247.000 đồng/ngày công.
1.2. Nhân công xây dựng nhóm 2
Điều tra 12 công tác của nhóm 2 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Xây tường: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện công tác xây và 1-2 thợ phụ thực hiện việc luân chuyển gạch, vữa và những công việc đơn giản khác.
- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc san gạt, làm phẳng bề mặt bê tông..., gồm 2-3 thợ phụ có tay nghề thấp, thực hiện công việc vận chuyển và đổ bê tông...
- Sản xuất lắp dựng ván khuôn và cốt thép: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Trát, lát, ốp tường sàn gạch: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc trát, ốp, lát và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (trộn vữa, vận chuyển vật tư, chuyển giàn giáo,...)
- Sơn bả bề mặt tường: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc quét sơn, bả bề mặt tường và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (chuẩn bị sơn, vận chuyển vật tư, vận chuyển giàn giáo,...)
- Lắp đặt điện, nước: Một tổ thợ gồm 2 thợ điện chính thực hiện công việc đo mạch điện, đấu nguồn, kéo dây điện và lắp đặt thiết bị điện..., gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc vận chuyển giàn giáo, phụ kéo dây điện, chuẩn bị các phụ kiện thiết bị điện cho thợ chính thực hiện công việc.
- Sản xuất lắp đặt kết cấu đường giao thông: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc đo đạc, lấy dấu, canh tim, lắp đặt các biển báo, cột tín hiệu, vỉa hè, dải phân cách giao thông, gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ lắp đặt, vận chuyển các vật liệu cho thợ chính thực hiện công việc.
- Hoàn thiện mặt đường: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc chính là làm phẳng mặt, làm mỏng mép, quét sơn vạch kẻ đường..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Phục vụ rải đường nhựa, bê tông nhựa: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc rải bê tông nhựa đặc nguội, căng dây lấy dấu, lấy cos,..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc cào, gạt, tưới nước... hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu,…: Một tổ thợ gồm 3-4 thợ chính thực hiện công việc đổ, đổ, đầm, căng dây, lấy cos,... và 1-2 thợ phụ thực hiện hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống: Một tổ thợ gồm từ 1-2 thợ (gồm thợ chính và thợ phụ) thực hiện công việc quét đường trước và sau khi rải nhựa, quét phủ phần nhựa còn thiếu, thực hiện nối các đoạn ống bê tông, thép.... Thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn: Một tổ đội gồm: các thợ chính thực hiện công việc trực tiếp như xác định vị trí, hàn, siết bulong,... đối với cấu kiện thép và xác định vị trí, lắp đặt, trát vữa xi măng, đổ bê tông khoảng tiếp xúc cấu kiện,... đối với cấu kiện bê tông đúc sẵn; thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Thợ hàn: Một tổ đội gồm thợ chính thực hiện trực tiếp công việc hàn và thợ phụ hỗ trợ thợ chính (vận chuyển vật tư, lắp giàn giáo,...)...
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 2, bao gồm:
- Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;
- Xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);
- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;
- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);
- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;
- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.
- Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 2 bậc 3,5/7 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 277.000 đồng/ngày công.
1.3. Nhân công xây dựng nhóm 3
Điều tra công tác của nhóm 3 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng. Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 8 công trình trên tổng số 8 công trình khảo sát để tính
toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 3, bao gồm:
- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);
- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;
- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);
- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;
- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.
- Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 3 bậc 3,5/7 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 284.000 đồng/ngày công.
1.4. Nhân công xây dựng nhóm 4
Điều tra công tác của nhóm 4 theo Mục I Phụ lục IV tại Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 4, bao gồm:
- Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;
- Xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);
- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;
- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);
- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;
- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.
- Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng bậc 3,5/7 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 293.000 đồng/ngày công.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm lái xe các loại bậc 2/4 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 293.000 đồng/ngày công.
1.5. Nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
Điều tra nhóm Kỹ sư theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Khảo sát địa hình, giám sát, thí nghiệm.
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 9 công trình trên tổng số 9 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm Kỹ sư, bao gồm:
- Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi;
- Xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2);
- Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can;
- Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi);
- Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang;
- Kè chống sạt lở suối Lương Hòa.
- Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 302.000 đồng/ngày công.
1.6. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thuyền trưởng, thuyền phó)
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó), bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);
- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);
- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);
- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);
- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó) của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 409.000 đồng/ngày công.
1.7. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện)
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);
- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);
- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);
- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);
- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 349.000 đồng/ngày công.
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);
- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);
- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);
- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);
- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 366.000 đồng/ngày công.
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);
- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);
- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);
- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);
- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 392.000 đồng/ngày công.
1.10. Nhân công xây dựng nhóm Thợ lặn
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 8 chuyên gia trong tổng số 8 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm thợ lặn bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);
- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);
- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);
- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);
- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm thợ lặn bậc 2/4 của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa 581.000 đồng/ngày công.
1.11. Nhân công xây dựng nhóm Nghệ nhân
Điều tra nhóm nghệ nhân theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực cần khảo sát
- Chuyên gia Nguyễn Tấn Tài (Công ty TNHH Lê Huỳnh CR);
- Chuyên gia Lê Đức Tiến (Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư);
- Chuyên gia Nguyễn Công Vũ (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Phan Tấn Tài (Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Hải (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Trương Đình Trọng Đạt (Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa);
- Chuyên gia Nguyễn Hoàng Quang Vũ (Công ty TNHH THT);
- Chuyên gia Hoàng Đức Tài (Công ty Cổ phần Vinhomes).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm nghệ nhân của Vùng II trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 568.000 đồng/ngày công.
VII.2. Vùng III: Các huyện Cam Lâm, Diên khánh, Vạn Ninh.
Số lượng phiếu điều tra: 130 phiếu khảo sát trực tiếp tại công trình (Biểu mẫu theo tại bảng 4.4 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) và 9 phiếu khảo sát chuyên gia (Biểu mẫu theo bảng 4.6 Phụ lục số IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng).
1.1. Nhân công xây dựng nhóm 1
Điều tra công tác của nhóm 1 theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc vác, vận chuyển và xếp đặt các loại vật liệu xây dựng trên công trình như xi măng, ván khuôn gỗ...
- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc sửa hố móng bằng thủ công, xúc các loại xà bần, phế thải...
- Bốc xếp vận chuyển vật liệu: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc xếp các loại vật liệu xây dựng trên công trình như giàn giáo, cốp pha, tấm trần thạch cao...
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 12 công trình trên tổng số 12 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 1, bao gồm:
- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;
- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;
- Trường tiểu học Diên Xuân
- Trường mầm non Vạn Giã;
- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;
- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);
- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;
- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;
- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;
- Kè Bắc Diên Khánh;
- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;
- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 bậc 3,5/7 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 234.000 đồng/ngày công.
1.2. Nhân công xây dựng nhóm 2
Điều tra công tác của nhóm 2 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Xây tường: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện công tác xây và 1-2 thợ phụ thực hiện việc luân chuyển gạch, vữa và những công việc đơn giản khác.
- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc san gạt, làm phẳng bề mặt bê tông..., gồm 2-3 thợ phụ có tay nghề thấp, thực hiện công việc vận chuyển và đổ bê tông...
- Sản xuất lắp dựng ván khuôn và cốt thép: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Trát, lát, ốp tường sàn gạch: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc trát, ốp, lát và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (trộn vữa, vận chuyển vật tư, chuyển giàn giáo,...)
- Sơn bả bề mặt tường: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc quét sơn, bả bề mặt tường và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (chuẩn bị sơn, vận chuyển vật tư, vận chuyển giàn giáo,...)
- Lắp đặt điện, nước: Một tổ thợ gồm 2 thợ điện chính thực hiện công việc đo mạch điện, đấu nguồn, kéo dây điện và lắp đặt thiết bị điện..., gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc vận chuyển giàn giáo, phụ kéo dây điện, chuẩn bị các phụ kiện thiết bị điện cho thợ chính thực hiện công việc.
- Sản xuất lắp đặt kết cấu đường giao thông: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc đo đạc, lấy dấu, canh tim, lắp đặt các biển báo, cột tín hiệu, vỉa hè, dải phân cách giao thông, gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ lắp đặt, vận chuyển các vật liệu cho thợ chính thực hiện công việc.
- Hoàn thiện mặt đường: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc chính là làm phẳng mặt, làm mỏng mép, quét sơn vạch kẻ đường..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Phục vụ rải đường nhựa, bê tông nhựa: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc rải bê tông nhựa đặc nguội, căng dây lấy dấu, lấy cos,..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc cào, gạt, tưới nước... hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu,…: Một tổ thợ gồm 3-4 thợ chính thực hiện công việc đổ, đổ, đầm, căng dây, lấy cos,... và 1-2 thợ phụ thực hiện hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống: Một tổ thợ gồm từ 1-2 thợ (gồm thợ chính và thợ phụ) thực hiện công việc quét đường trước và sau khi rải nhựa, quét phủ phần nhựa còn thiếu, thực hiện nối các đoạn ống bê tông, thép.... Thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn: Một tổ đội gồm: các thợ chính thực hiện công việc trực tiếp như xác định vị trí, hàn, siết bulong,... đối với cấu kiện thép và xác định vị trí, lắp đặt, trát vữa xi măng, đổ bê tông khoảng tiếp xúc cấu kiện,... đối với cấu kiện bê tông đúc sẵn; thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Thợ hàn: Một tổ đội gồm thợ chính thực hiện trực tiếp công việc hàn và thợ phụ hỗ trợ thợ chính (vận chuyển vật tư, lắp giàn giáo,...)...
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 12 công trình trên tổng số 12 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 2, bao gồm:
- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;
- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;
- Trường tiểu học Diên Xuân
- Trường mầm non Vạn Giã;
- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;
- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);
- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;
- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;
- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;
- Kè Bắc Diên Khánh;
- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;
- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 2 bậc 3,5/7 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 262.000 đồng/ngày công.
1.3. Nhân công xây dựng nhóm 3
Điều tra công tác của nhóm 3 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 14 công trình trên tổng số 14 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 3, bao gồm:
- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;
- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;
- Trường tiểu học Diên Xuân
- Trường mầm non Vạn Giã;
- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;
- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);
- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;
- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;
- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;
- Kè Bắc Diên Khánh;
- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;
- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 3 bậc 3,5/7 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 267.000 đồng/ngày công.
1.4. Nhân công xây dựng nhóm 4
Điều tra công tác của nhóm 4 theo Mục I Phụ lục IV tại Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 12 công trình trên tổng số 12 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 4, bao gồm:
- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;
- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;
- Trường tiểu học Diên Xuân
- Trường mầm non Vạn Giã;
- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;
- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);
- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;
- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;
- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;
- Kè Bắc Diên Khánh;
- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;
- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng bậc 3,5/7 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 275.000 đồng/ngày công.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm lái xe các loại bậc 2/4 của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 275.000 đồng/ngày công.
1.5. Nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
Điều tra nhóm Kỹ sư theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Khảo sát địa hình, giám sát, thí nghiệm.
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 12 công trình trên tổng số 12 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm Kỹ sư, bao gồm:
- Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân;
- Trường tiểu học - THCS Suối Tiên;
- Trường tiểu học Diên Xuân
- Trường mầm non Vạn Giã;
- Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình;
- Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C);
- Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn;
- Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn;
- Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh;
- Kè Bắc Diên Khánh;
- Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa;
- Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 288.000 đồng/ngày công.
1.6. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thuyền trưởng, thuyền phó)
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó), bao gồm:
- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);
- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);
- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó) của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 395.000 đồng/ngày công.
1.7. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện)
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) bao gồm:
- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);
- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);
- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 331.000 đồng/ngày công.
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) bao gồm:
- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);
- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);
- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 351.000 đồng/ngày công.
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển) bao gồm:
- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);
- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);
- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển) của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 383.000 đồng/ngày công.
1.10. Nhân công xây dựng nhóm Thợ lặn
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm thợ lặn bao gồm:
- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);
- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);
- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm thợ lặn của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 560.000 đồng/ngày công.
1.11. Nhân công xây dựng nhóm Nghệ nhân
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực cần khảo sát.
Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 9 chuyên gia trong tổng số 9 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm nghệ nhân bao gồm:
- Chuyên gia Thái Quang Bình (Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Đôn (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Hoàng Văn Lượng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Nguyễn Ninh (Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh);
- Chuyên gia Nguyễn Thái Hùng (Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân);
- Chuyên gia Trần Triệu Phong (Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh);
- Chuyên gia Võ Công Bang (Công ty Cổ phần tập đoàn 315);
- Chuyên gia Nguyễn Văn Tài (Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ);
- Chuyên gia Lương Phạm Công Hoàng (Công ty TNHH XD Toàn Nguyên).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm nghệ nhân của Vùng III trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 526.000 đồng/ngày công.
VII.3. Vùng IV: Các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
Số lượng phiếu điều tra: 100 phiếu khảo sát trực tiếp tại công trình (Biểu mẫu theo tại bảng 4.4 Phụ lục IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) và 6 phiếu khảo sát chuyên gia (Biểu mẫu theo bảng 4.6 Phụ lục số IV – Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng)
1.1. Nhân công xây dựng nhóm 1
Điều tra công tác của nhóm 1 theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc vác, vận chuyển và xếp đặt các loại vật liệu xây dựng trên công trình như xi măng, ván khuôn gỗ...
- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc sửa hố móng bằng thủ công, xúc các loại xà bần, phế thải...
- Bốc xếp vận chuyển vật liệu: Gồm 2 đến 3 công nhân lao động phổ thông có tay nghề thấp, thực hiện công việc bốc xếp các loại vật liệu xây dựng trên công trình như giàn giáo, cốp pha, tấm trần thạch cao...
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 1, bao gồm:
- Trường mầm non Anh Đào;
- Trường mầm non Hoa Mai;
- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;
- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;
- Đường Trần Nguyên Hãn;
- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;
- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;
- Đập dâng Tô Hạp 1;
- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;
- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 1 của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 225.000 đồng/ngày công.
1.2. Nhân công xây dựng nhóm 2
Điều tra công tác của nhóm 2 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Xây tường: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện công tác xây và 1-2 thợ phụ thực hiện việc luân chuyển gạch, vữa và những công việc đơn giản khác.
- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc san gạt, làm phẳng bề mặt bê tông..., gồm 2-3 thợ phụ có tay nghề thấp, thực hiện công việc vận chuyển và đổ bê tông...
- Sản xuất lắp dựng ván khuôn và cốt thép: Một tổ thợ gồm 2-3 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Trát, lát, ốp tường sàn gạch: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc trát, ốp, lát và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (trộn vữa, vận chuyển vật tư, chuyển giàn giáo,...)
- Sơn bả bề mặt tường: Một tổ thợ gồm 1-2 thợ chính thực hiện trực tiếp công việc quét sơn, bả bề mặt tường và 1-2 thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện (chuẩn bị sơn, vận chuyển vật tư, vận chuyển giàn giáo,...)
- Lắp đặt điện, nước: Một tổ thợ gồm 2 thợ điện chính thực hiện công việc đo mạch điện, đấu nguồn, kéo dây điện và lắp đặt thiết bị điện..., gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc vận chuyển giàn giáo, phụ kéo dây điện, chuẩn bị các phụ kiện thiết bị điện cho thợ chính thực hiện công việc.
- Sản xuất lắp đặt kết cấu đường giao thông: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc đo đạc, lấy dấu, canh tim, lắp đặt các biển báo, cột tín hiệu, vỉa hè, dải phân cách giao thông, gồm 2 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ lắp đặt, vận chuyển các vật liệu cho thợ chính thực hiện công việc.
- Hoàn thiện mặt đường: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc chính là làm phẳng mặt, làm mỏng mép, quét sơn vạch kẻ đường..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Phục vụ rải đường nhựa, bê tông nhựa: Một tổ thợ gồm 2 thợ chính thực hiện công việc rải bê tông nhựa đặc nguội, căng dây lấy dấu, lấy cos,..., gồm 3 thợ phụ thực hiện công việc cào, gạt, tưới nước... hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu,…: Một tổ thợ gồm 3-4 thợ chính thực hiện công việc đổ, đổ, đầm, căng dây, lấy cos,... và 1-2 thợ phụ thực hiện hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Nhân công quét đường nhựa, làm mối nối ống: Một tổ thợ gồm từ 1-2 thợ (gồm thợ chính và thợ phụ) thực hiện công việc quét đường trước và sau khi rải nhựa, quét phủ phần nhựa còn thiếu, thực hiện nối các đoạn ống bê tông, thép.... Thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Lắp dựng cấu kiện thép, bê tông đúc sẵn: Một tổ đội gồm: các thợ chính thực hiện công việc trực tiếp như xác định vị trí, hàn, siết bulong,... đối với cấu kiện thép và xác định vị trí, lắp đặt, trát vữa xi măng, đổ bê tông khoảng tiếp xúc cấu kiện,... đối với cấu kiện bê tông đúc sẵn; thợ phụ hỗ trợ thợ chính thực hiện công việc.
- Thợ hàn: Một tổ đội gồm thợ chính thực hiện trực tiếp công việc hàn và thợ phụ hỗ trợ thợ chính (vận chuyển vật tư, lắp giàn giáo,...)...
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 2, bao gồm:
- Trường mầm non Anh Đào;
- Trường mầm non Hoa Mai;
- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;
- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;
- Đường Trần Nguyên Hãn;
- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;
- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;
- Đập dâng Tô Hạp 1;
- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;
- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 2 của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 249.000 đồng/ngày công.
1.3. Nhân công xây dựng nhóm 3
Điều tra công tác của nhóm 3 theo Mục I Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 9 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 3, bao gồm:
- Trường mầm non Anh Đào;
- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;
- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;
- Đường Trần Nguyên Hãn;
- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;
- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;
- Đập dâng Tô Hạp 1;
- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;
- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm 3 của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 257.000 đồng/ngày công.
1.4. Nhân công xây dựng nhóm 4
Điều tra công tác của nhóm 4 theo Mục I Phụ lục IV tại Thông tư số 13/2021/TT- BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Công tác vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng, lái xe các loại.
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm 4, bao gồm:
- Trường mầm non Anh Đào;
- Trường mầm non Hoa Mai;
- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;
- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;
- Đường Trần Nguyên Hãn;
- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;
- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;
- Đập dâng Tô Hạp 1;
- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;
- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 264.000 đồng/ngày công.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm lái xe các loại của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 264.000 đồng/ngày công.
1.5. Nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
Điều tra nhóm Kỹ sư theo Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng:
- Khảo sát địa hình, giám sát, thí nghiệm.
Đơn vị tư vấn chọn số liệu của 10 công trình trên tổng số 10 công trình khảo sát để tính toán đơn giá nhân công xây dựng cho nhóm Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, bao gồm:
- Trường mầm non Anh Đào;
- Trường mầm non Hoa Mai;
- Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn;
- Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp;
- Đường Trần Nguyên Hãn;
- Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng;
- Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp;
- Đập dâng Tô Hạp 1;
- Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ;
- Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun.
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm Kỹ sư khảo sát thí nghiệm của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 279.000 đồng/ngày công.
1.6. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thuyền trưởng, thuyền phó)
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV
Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó), bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);
- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);
- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);
- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn). Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (thuyền trưởng, thuyền phó) của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 380.000 đồng/ngày công.
1.7. Nhân công xây dựng nhóm Vận hành tàu, thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện)
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện), bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);
- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);
- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);
- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn).
Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Thủy thủ, thợ máy, thợ điện) của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 321.000 đồng/ngày công.
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);
- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);
- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);
- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn). Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm vận hành tàu thuyền (Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông) của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 342.000 đồng/ngày công.
1.9. Nhân công xây dựng nhóm Thợ lặn
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và giao thông. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm thợ lặn bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);
- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);
- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);
- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn). Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm thợ lặn của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 544.000 đồng/ngày công.
1.10. Nhân công xây dựng nhóm Nghệ nhân
Điều tra nhóm vận hành tàu, thuyền theo quy định tại khoản 1, Mục II, Phụ lục IV Phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng. Khảo sát các chuyên gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và các cá nhân tổ chức thuộc lĩnh vực cần khảo sát. Đơn vị tư vấn chọn ý kiến của 6 chuyên gia trong tổng số 6 chuyên gia để tính toán giá nhân công xây dựng cho nhóm nghệ nhân bao gồm:
- Chuyên gia Nguyễn Thanh Chiến (Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng);
- Chuyên gia Nguyễn Tiến Thông (Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng);
- Chuyên gia Trần Viết Huyên (Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài);
- Chuyên gia Phan Xuân Hưởng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Lê Đình Hưng (Công ty TNHH ĐTXD 778);
- Chuyên gia Phạm Phúc Lợi (Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn). Bình quân đơn giá nhân công xây dựng nhóm nghệ nhân của Vùng IV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa: 500.000 đồng/ngày công.
Stt |
Tên nhân công |
Nhóm |
Cấp bậc |
Hệ số cấp bậc |
Đơn vị tính |
Đơn giá nhân công xây dựng (đồng) |
||
Khu vực 1 (Thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa) |
Khu vực 2 (Huyện Cam Lâm, Vạn Ninh, Diên Khánh) |
Khu vực 3 (Huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh ) |
||||||
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
||||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
I |
Nhóm nhân công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7 |
I |
1,0/7 |
1,00 |
công |
162.500 |
153.947 |
148.026 |
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7 |
I |
2,0/7 |
1,18 |
công |
191.750 |
181.658 |
174.671 |
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7 |
I |
3,0/7 |
1,39 |
công |
225.875 |
213.987 |
205.757 |
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7 |
I |
3,5/7 |
1,52 |
công |
247.000 |
234.000 |
225.000 |
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7 |
I |
4,0/7 |
1,65 |
công |
268.125 |
254.013 |
244.243 |
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7 |
I |
5,0/7 |
1,94 |
công |
315.250 |
298.658 |
287.171 |
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7 |
I |
6,0/7 |
2,30 |
công |
373.750 |
354.079 |
340.461 |
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7 |
I |
7,0/7 |
2,71 |
công |
440.375 |
417.197 |
401.151 |
2 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7 |
II |
1,0/7 |
1,00 |
công |
182.237 |
172.368 |
163.816 |
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7 |
II |
2,0/7 |
1,18 |
công |
215.039 |
203.395 |
193.303 |
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7 |
II |
3,0/7 |
1,39 |
công |
253.309 |
239.592 |
227.704 |
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7 |
II |
3,5/7 |
1,52 |
công |
277.000 |
262.000 |
249.000 |
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7 |
II |
4,0/7 |
1,65 |
công |
300.691 |
284.408 |
270.296 |
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7 |
II |
5,0/7 |
1,94 |
công |
353.539 |
334.395 |
317.803 |
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7 |
II |
6,0/7 |
2,30 |
công |
419.145 |
396.447 |
376.776 |
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7 |
II |
7,0/7 |
2,71 |
công |
493.862 |
467.118 |
443.941 |
3 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7 |
III |
1,0/7 |
1,00 |
công |
186.842 |
175.658 |
169.079 |
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7 |
III |
2,0/7 |
1,18 |
công |
220.474 |
207.276 |
199.513 |
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7 |
III |
3,0/7 |
1,39 |
công |
259.711 |
244.164 |
235.020 |
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7 |
III |
3,5/7 |
1,52 |
công |
284.000 |
267.000 |
257.000 |
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7 |
III |
4,0/7 |
1,65 |
công |
308.289 |
289.836 |
278.980 |
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7 |
III |
5,0/7 |
1,94 |
công |
362.474 |
340.776 |
328.013 |
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7 |
III |
6,0/7 |
2,30 |
công |
429.737 |
404.013 |
388.882 |
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7 |
III |
7,0/7 |
2,71 |
công |
506.342 |
476.033 |
458.204 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7 |
IV |
1,0/7 |
1,00 |
công |
192.763 |
180.921 |
173.684 |
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7 |
IV |
2,0/7 |
1,18 |
công |
227.461 |
213.487 |
204.947 |
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7 |
IV |
3,0/7 |
1,39 |
công |
267.941 |
251.480 |
241.421 |
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7 |
IV |
3,5/7 |
1,52 |
công |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7 |
IV |
4,0/7 |
1,65 |
công |
318.059 |
298.520 |
286.579 |
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7 |
IV |
5,0/7 |
1,94 |
công |
373.961 |
350.987 |
336.947 |
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7 |
IV |
6,0/7 |
2,30 |
công |
443.355 |
416.118 |
399.474 |
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7 |
IV |
7,0/7 |
2,71 |
công |
522.388 |
490.296 |
470.684 |
|
Nhóm lái xe các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4 |
IV |
1,0/4 |
1,00 |
công |
248.305 |
233.051 |
223.729 |
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4 |
IV |
2,0/4 |
1,18 |
công |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4 |
IV |
3,0/4 |
1,40 |
công |
347.627 |
326.271 |
313.220 |
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4 |
IV |
4,0/4 |
1,65 |
công |
409.703 |
384.534 |
369.153 |
II |
Nhóm nhân công khác |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
399.024 |
385.366 |
370.732 |
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,03 |
công |
409.000 |
395.000 |
380.000 |
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2 |
|
2,0/2 |
1,05 |
công |
418.976 |
404.634 |
389.268 |
2.1.2 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4 |
|
1,0/4 |
1,00 |
công |
308.850 |
292.920 |
284.071 |
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4 |
|
2,0/4 |
1,13 |
công |
349.000 |
331.000 |
321.000 |
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4 |
|
3,0/4 |
1,30 |
công |
401.504 |
380.796 |
369.292 |
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4 |
|
4,0/4 |
1,47 |
công |
454.009 |
430.593 |
417.584 |
2.1.3 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
355.340 |
340.777 |
332.039 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,03 |
công |
366.000 |
351.000 |
342.000 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2 |
|
2,0/2 |
1,06 |
công |
376.660 |
361.223 |
351.961 |
2.1.4 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
380.583 |
371.845 |
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,03 |
công |
392.000 |
383.000 |
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2 |
|
2,0/2 |
1,06 |
công |
403.417 |
394.155 |
|
2.2 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn bậc 1/4 |
|
1,0/4 |
1,00 |
công |
528.182 |
509.091 |
494.545 |
|
Thợ lặn bậc 2/4 |
|
2,0/4 |
1,10 |
công |
581.000 |
560.000 |
544.000 |
|
Thợ lặn bậc 3/4 |
|
3,0/4 |
1,24 |
công |
654.945 |
631.273 |
613.236 |
|
Thợ lặn bậc 4/4 |
|
4,0/4 |
1,39 |
công |
734.173 |
707.636 |
687.418 |
2.3 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8 |
|
1,0/8 |
1,00 |
công |
215.714 |
205.714 |
199.286 |
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8 |
|
2,0/8 |
1,13 |
công |
243.757 |
232.457 |
225.193 |
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8 |
|
3,0/8 |
1,26 |
công |
271.800 |
259.200 |
251.100 |
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8 |
|
4,0/8 |
1,40 |
công |
302.000 |
288.000 |
279.000 |
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8 |
|
5,0/8 |
1,53 |
công |
330.043 |
314.743 |
304.907 |
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8 |
|
6,0/8 |
1,66 |
công |
358.086 |
341.486 |
330.814 |
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8 |
|
7,0/8 |
1,79 |
công |
386.129 |
368.229 |
356.721 |
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8 |
|
8,0/8 |
1,93 |
công |
416.329 |
397.029 |
384.621 |
2.4 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân - bậc 1/2 |
|
1,0/2 |
1,00 |
công |
516.364 |
505.769 |
480.769 |
|
Nghệ nhân - bậc 1,5/2 |
|
1,5/2 |
1,04 |
công |
568.000 |
526.000 |
500.000 |
|
Nghệ nhân - bậc 2/2 |
|
2,0/2 |
1,08 |
công |
589.846 |
546.231 |
519.231 |
Ghi chú:
- Bảng giá nhân công xây dựng nêu trên được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc 26 ngày/tháng, một ngày là 8 giờ và không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
- Đơn giá nhân công trên chưa bao gồm các khoản làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các công việc nặng nhọc, độc hại. Khi các công việc có quy định các khoản trên các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan các căn cứ các quy định để tính toán nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Đơn giá nhân công trung bình tương ứng với bậc thợ 3,5/7 được xác định bằng bình quân các nhóm lao động phổ thông, lao động có tay nghề trung bình và khá, lao động có tay nghề giỏi.
1. So sánh đơn giá nhân công Khánh Hòa năm 2022
Nhóm nhân công xây dựng |
Đề
xuất công bố đơn giá nhân công |
Khánh Hòa theo Quyết định số 3044/SXD-QLCL ngày 23/9/2022 (đồng/ngày công) |
Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa đề xuất công bố so với ĐGNC Khánh Hòa năm 2022 |
||||||
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Nhóm I - Nhân công - Bậc 3,5/7 |
247.000 |
234.000 |
225.000 |
218.000 |
206.000 |
198.000 |
13% |
14% |
14% |
Nhóm II - Nhân công - Bậc 3,5/7 |
277.000 |
262.000 |
249.000 |
242.000 |
229.000 |
218.000 |
14% |
14% |
14% |
Nhóm III- Nhân công - Bậc 3,5/7 |
284.000 |
267.000 |
257.000 |
258.000 |
236.000 |
234.000 |
10% |
13% |
10% |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
276.000 |
259.000 |
249.000 |
6% |
6% |
6% |
-Lái xe các loại |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
276.000 |
259.000 |
249.000 |
6% |
6% |
6% |
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
302.000 |
288.000 |
279.000 |
283.000 |
265.000 |
255.000 |
7% |
9% |
9% |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
409.000 |
395.000 |
380.000 |
|
|
|
|
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện - Bậc 2,0/4 |
349.000 |
331.000 |
321.000 |
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2 |
366.000 |
351.000 |
342.000 |
|
|
|
|
|
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển bậc 1,5/2 |
392.000 |
383.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Thợ lặn bậc 2/4 |
581.000 |
560.000 |
544.000 |
|
|
|
|
|
|
Nghệ nhân |
568.000 |
526.000 |
500.000 |
567.000 |
519.000 |
498.000 |
0,2% |
1% |
0,4% |
Nhận xét:
- Đơn giá nhân công xây dựng các nhóm theo kết quả khảo sát năm 2024 phù hợp với khung quy định của Bộ Xây dựng và cũng phù hợp với mức tăng trung bình của ngành xây dựng và mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa năm 2024 đề xuất công bố so với ĐGNC Khánh Hòa công bố năm 2022 tăng trung bình từ 6% - 14% đối với các nhóm: I, II, III, IV, Kỹ sư; tăng trung bình từ 0,2% - 1% đối với nhóm nghệ nhân.
- Đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công dự kiến cao hơn đơn giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công đang được áp dụng từ 6% - 14% dẫn đến chi phí trong dự toán xây dựng công trình tăng trung bình khoảng 4%-5%.
- Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động của đơn giá nhân công:
+ Theo thông cáo báo chí tình hình kinh tế - xã hội năm 2022 của Tổng cục thống kê thì mức tăng GDP của ngành xây dựng năm 2023 tăng trung bình khoảng 8,25% so với năm 2022. Giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp 9 tháng năm 2024 tăng 8,34% so với cùng kỳ năm trước.
+ Theo báo cáo của Cục thống kê Khánh Hòa thì chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân 7 tháng năm 2024 tăng 3,71% so với cùng kỳ năm 2023.
- Nhóm nhân công xây dựng:
+ Nhân công đề xuất cao hơn trung bình khoảng 10% (đối với vùng II); cao hơn trung bình khoảng 11% (đối với vùng III); cao hơn trung bình khoảng 10% (đối với vùng IV) so với ĐGNC Khánh Hòa năm 2022.
- Nhóm Kỹ sư:
+ Kỹ sư đề xuất cao hơn khoảng 7% (đối với vùng II); cao hơn khoảng 9% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 9% (đối với vùng IV) so với ĐGNC Khánh Hòa năm 2022.
- Nhóm Nghệ Nhân:
+ Nghệ nhân đề xuất cao hơn khoảng 0,2% (đối với vùng II); cao hơn khoảng 1% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 0,4% (đối với vùng IV) so với ĐGNC Khánh Hòa năm 2022.
- Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa năm 2024 đề xuất công bố so với ĐGNC Khánh Hòa công bố năm 2022 tăng trung bình từ 6% - 14% đối với các nhóm: I, II, III, IV, Kỹ sư; tăng trung bình từ 0,2% - 1% đối với nhóm nghệ nhân. Đối với tỷ lệ tăng dự kiến ĐGNC năm 2024 tương ứng với mức tăng tổng dự án trung bình từ 4% - 5%
2. So sánh đơn giá nhân công Phú Yên
Nhóm nhân công xây dựng |
Đề xuất công bố đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
Phú Yên theo Quyết định số 109/QĐ-SXD ngày 27/11/2023 (đồng/ngày công) |
Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa đề xuất công bố so với ĐGNC Phú Yên năm 2023 |
||||||
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Nhóm I - Nhân công - Bậc 3,5/7 |
247.000 |
234.000 |
225.000 |
|
249.000 |
239.000 |
|
-6,02% |
-5,86% |
Nhóm II - Nhân công - Bậc 3,5/7 |
277.000 |
262.000 |
249.000 |
|
258.000 |
248.000 |
|
1,55% |
0,40% |
Nhóm III- Nhân công - Bậc 3,5/7 |
284.000 |
267.000 |
257.000 |
|
271.000 |
261.000 |
|
-1,48% |
-1,53% |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
|
269.000 |
260.000 |
|
2,23% |
1,54% |
-Lái xe các loại |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
|
269.000 |
260.000 |
|
2,23% |
1,54% |
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
302.000 |
288.000 |
279.000 |
|
276.000 |
265.000 |
|
4,35% |
5,28% |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
409.000 |
395.000 |
380.000 |
|
443.000 |
422.000 |
|
-10,84% |
-9,95% |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện - Bậc 2,0/4 |
349.000 |
331.000 |
321.000 |
|
385.000 |
356.000 |
|
-14,03% |
-9,83% |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2 |
366.000 |
351.000 |
342.000 |
|
404.000 |
392.000 |
|
-13,12% |
-12,76% |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển bậc 1,5/2 |
392.000 |
383.000 |
|
|
432.000 |
417.000 |
|
-11,34% |
|
Thợ lặn bậc 2/4 |
581.000 |
560.000 |
544.000 |
|
580.000 |
552.000 |
|
-3,45% |
-1,45% |
Nghệ nhân |
568.000 |
526.000 |
500.000 |
|
527.000 |
502.000 |
|
-0,19% |
-0,40% |
3. So sánh đơn giá nhân công Bình Thuận
Nhóm nhân công xây dựng |
Đề xuất công bố đơn giá nhân công (đồng/ngày công) |
Bình Thuận theo Quyết định số 311/QĐ-SXD ngày 22/12/2023 (đồng/ngày công) |
Tỷ lệ ĐGNC Khánh Hòa đề xuất công bố so với ĐGNC Bình Thuận năm 2023 |
||||||
|
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Nhóm I - Nhân công - Bậc 3,5/7 |
247.000 |
234.000 |
225.000 |
256.000 |
241.400 |
231.200 |
-3,52% |
-3,07% |
-2,68% |
Nhóm II - Nhân công - Bậc 3,5/7 |
277.000 |
262.000 |
249.000 |
278.900 |
266.000 |
255.000 |
-0,68% |
-1,50% |
-2,35% |
Nhóm III- Nhân công - Bậc 3,5/7 |
284.000 |
267.000 |
257.000 |
283.600 |
273.500 |
262.300 |
0,14% |
-2,38% |
-2,02% |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
293.900 |
280.100 |
272.100 |
-0,31% |
-1,82% |
-2,98% |
-Lái xe các loại |
293.000 |
275.000 |
264.000 |
293.900 |
280.100 |
272.100 |
-0,31% |
-1,82% |
-2,98% |
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
302.000 |
288.000 |
279.000 |
292.400 |
288.900 |
285.800 |
3,28% |
-0,31% |
-2,38% |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
409.000 |
395.000 |
380.000 |
385.200 |
370.500 |
351.200 |
6,18% |
6,61% |
8,20% |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện - Bậc 2,0/4 |
349.000 |
331.000 |
321.000 |
328.100 |
313.500 |
295.200 |
6,37% |
5,58% |
8,74% |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông bậc 1,5/2 |
366.000 |
351.000 |
342.000 |
339.900 |
325.500 |
307.000 |
7,68% |
7,83% |
11,40% |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển bậc 1,5/2 |
392.000 |
383.000 |
|
348.900 |
335.800 |
316.000 |
12,35% |
14,06% |
|
Thợ lặn bậc 2/4 |
581.000 |
560.000 |
544.000 |
570.000 |
534.000 |
509.000 |
1,93% |
4,87% |
6,88% |
Nghệ nhân |
568.000 |
526.000 |
500.000 |
555.900 |
516.200 |
491.200 |
2,18% |
1,90% |
1,79% |
Nhận xét:
- Nhóm nhân công xây dựng:
+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất thấp hơn trung bình khoảng 0,3% (đối với vùng III); thấp hơn trung bình khoảng 0,78% (đối với vùng IV).
+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất thấp hơn khoảng 0,93% (đối với vùng II); thấp hơn khoảng 2,12% (đối với vùng III), thấp hơn khoảng 2,6% (đối với vùng IV)
- Nhóm vận hành tàu thuyền:
+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất thấp hơn trung bình khoảng 12,3% (đối với vùng III); thấp hơn trung bình khoảng 10,8% (đối với vùng IV).
+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 8,15% (đối với vùng II), cao hơn khoảng 8,52% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 9,45% (đối với vùng IV).
- Nhóm Kỹ sư:
+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 4,35% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 5,28% (đối với vùng IV).
+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 3,28% (đối với vùng II); thấp hơn khoảng 0,31% (đối với vùng III); thấp hơn khoảng 2,38% (đối với vùng IV).
- Nhóm thợ lăn:
+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất thấp hơn khoảng 3,45% (đối với vùng III); thấp hơn khoảng 1,45% (đối với vùng IV).
+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 1,93% (đối với vùng II); cao hơn khoảng 4,87% (đối với vùng III); cao hơn khoảng 6,88% (đối với vùng IV).
- Nhóm Nghệ Nhân:
+ So với tỉnh Phú Yên: Nhân công đề xuất thấp hơn khoảng 0,19% (đối với vùng III), thấp hơn khoảng 0,4% (đối với vùng IV).
+ So với tỉnh Bình Thuận: Nhân công đề xuất cao hơn khoảng 2,18% (đối với vùng II); cao hơn khoảng 1,9% (đối với vùng III), cao hơn khoảng 1,79% (đối với vùng IV).
1. Đơn giá nhân công xây dựng Vùng II
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG II – KHÁNH HÒA
|
Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024 |
||||||||||
|
Khu vực 1 gồm các địa bàn: Thành phố Nha Trang, Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa |
||||||||||
STT |
Nhóm công tác xây dựng |
||||||||||
|
Số thứ tự công ty khảo sát |
DD.1 |
DD.2 |
DD.3 |
DD.4 |
GT.1 |
GT.2 |
GT.3 |
PTNT 1 |
PTNT 2 |
PTNT 3 |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
[10] |
[11] |
[11] |
1 |
Nhóm I |
251.200 |
|
243.350 |
243.350 |
251.200 |
251.200 |
243.350 |
251.200 |
239.425 |
249.238 |
2 |
Nhóm II |
272.133 |
274.455 |
268.208 |
274.750 |
279.983 |
293.067 |
268.208 |
286.263 |
278.021 |
275.273 |
3 |
Nhóm III |
|
|
286.525 |
280.638 |
290.450 |
280.825 |
286.525 |
282.600 |
282.600 |
282.600 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm IV.1 |
294.375 |
274.750 |
298.300 |
273.180 |
298.300 |
314.000 |
298.300 |
298.300 |
274.750 |
306.150 |
4.2 |
Nhóm IV.2 |
282.600 |
282.600 |
|
290.450 |
298.300 |
298.300 |
298.300 |
298.300 |
298.300 |
290.450 |
5 |
Kỹ sư |
306.150 |
306.150 |
298.300 |
|
306.150 |
306.150 |
306.150 |
298.300 |
290.450 |
300.655 |
6 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG II - KHÁNH HÒA
Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024 |
||||||||||
Khu vực 1 gồm các địa bàn: Thành phố Nha Trang, Cam Ranh, Thị xã Ninh Hòa |
||||||||||
STT |
Nhóm công tác xây dựng |
|||||||||
|
Số thứ tự công ty khảo sát |
CG1 |
GC2 |
CG3 |
CG4 |
CG5 |
CG6 |
CG7 |
CG8 |
Tr.b CT |
[1] |
[2] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
[20] |
1 |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
247.000 |
2 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
|
277.000 |
3 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
|
284.000 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm IV.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
293.000 |
4.2 |
Nhóm IV.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
293.000 |
5 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
302.000 |
6 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
409.770 |
409.770 |
408.200 |
423.900 |
400.350 |
408.200 |
408.200 |
408.200 |
409.000 |
7 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
345.400 |
345.400 |
345.400 |
345.400 |
353.250 |
353.250 |
353.250 |
353.250 |
349.000 |
8 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
368.950 |
368.950 |
368.950 |
353.250 |
368.950 |
368.950 |
368.950 |
368.950 |
366.000 |
9 |
Thợ lặn |
392.500 |
392.500 |
392.500 |
392.500 |
392.500 |
392.500 |
392.500 |
392.500 |
392.000 |
10 |
Nghệ nhân |
565.200 |
565.200 |
565.200 |
565.200 |
569.125 |
573.050 |
573.050 |
573.050 |
568.000 |
Ghi chú:
STT |
Ký hiệu |
Công trình |
Đơn vị thi công |
1 |
DD.1 |
Xây dựng nhà đa năng kết hợp phòng bộ môn, kho thiết bị trường THPT Nguyễn Văn Trỗi |
Công ty TNHH THT |
2 |
DD.2 |
Xây dựng trụ sở làm việc Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Công ty Cổ phần Vinhomes |
3 |
DD.3 |
Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Giai đoạn 2) |
Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại Tùng Lâm |
4 |
DD.4 |
Xây dựng trường THCS Trần Quốc Tuấn |
Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh |
5 |
GT.1 |
Nâng cấp, mở rộng đường Lương Văn Can |
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL |
6 |
GT.2 |
Đường Lê Duẩn - Đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi) |
Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư |
7 |
GT.3 |
Nâng cấp các cống bản đường vào xóm Suối Hai, xã Cam Phước Đông |
Công ty TNHH Lê Huỳnh CR |
8 |
PTNT 1 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở Khu dân cư Mỹ Thanh, xã Cam Thịnh Đông, TP. Cam Ranh, Kè bờ hữu sông Cái và kè bờ Sông Cái qua xã Vĩnh Phương, TP. Nha Trang |
Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh |
9 |
PTNT 2 |
Kè chống sạt lở suối Lương Hòa |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh |
10 |
PTNT 3 |
Đê kè chống xói lở hai bờ sông, lạch cầu treo và khơi thông dòng chảy (đoạn từ cầu Bá Hà đến Cầu Treo) |
Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh |
11 |
CG1 |
Nguyễn Tấn Tài |
Công ty TNHH Lê Huỳnh CR |
12 |
CG2 |
Lê Đức Tiến |
Công ty TNHH Xây dựng và Đầu tư |
13 |
CG3 |
Nguyễn Công Vũ |
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL |
14 |
CG4 |
Phan Tấn Tài |
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khánh Anh |
15 |
CG5 |
Nguyễn Thanh Hải |
Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh |
16 |
CG6 |
Trương Đình Trọng Đạt |
Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Thái Hòa |
17 |
CG7 |
Nguyễn Hoàng Quang Vũ |
Công ty TNHH THT |
18 |
CG8 |
Hoàng Đức Tài |
Công ty Cổ phần Vinhomes |
2. Đơn giá nhân công xây dựng vùng III
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG III – KHÁNH HÒA
|
Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024 |
|||||||
|
Vùng III: các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh |
|||||||
STT |
Nhóm công tác xây dựng |
|||||||
Số thứ tự công ty khảo sát |
DD.1 |
DD.2 |
DD.3 |
DD.4 |
GT.1 |
GT.2 |
GT.3 |
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
1 |
Nhóm I |
235.500 |
235.500 |
235.500 |
235.500 |
227.650 |
235.500 |
227.650 |
2 |
Nhóm II |
259.835 |
268.993 |
260.620 |
261.667 |
258.396 |
265.330 |
262.713 |
3 |
Nhóm III |
259.050 |
262.975 |
262.975 |
262.975 |
262.975 |
282.600 |
274.750 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm IV.1 |
251.200 |
274.750 |
251.200 |
251.200 |
278.675 |
274.750 |
274.750 |
4.2 |
Nhóm IV.2 |
282.600 |
266.900 |
298.300 |
|
274.750 |
266.900 |
|
5 |
Kỹ sư |
290.450 |
290.450 |
290.450 |
290.450 |
290.450 |
290.450 |
290.450 |
6 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG III – KHÁNH HÒA
Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024 |
|||||||||
Vùng III: các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh |
|||||||||
STT |
Nhóm công tác xây dựng |
||||||||
Số thứ tự công ty khảo sát |
GT.4 |
GT.5 |
PTNT.1 |
PTNT.2 |
PTNT.3 |
PTNT.4 |
CG1 |
CG2 |
|
[1] |
[2] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
1 |
Nhóm I |
235.500 |
235.500 |
235.500 |
235.500 |
235.500 |
235.500 |
|
|
2 |
Nhóm II |
262.713 |
262.713 |
260.620 |
260.620 |
264.807 |
264.807 |
|
|
3 |
Nhóm III |
262.975 |
262.975 |
266.900 |
266.900 |
274.750 |
274.750 |
|
|
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm IV.1 |
274.750 |
274.750 |
282.600 |
274.750 |
306.150 |
306.150 |
|
|
4.2 |
Nhóm IV.2 |
266.900 |
266.900 |
262.975 |
262.975 |
274.750 |
274.750 |
|
|
5 |
Kỹ sư |
290.450 |
290.450 |
282.600 |
282.600 |
286.525 |
286.525 |
|
|
6 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
392.500 |
392.500 |
7 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
|
|
329.700 |
329.700 |
8 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
353.250 |
353.250 |
9 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
|
|
|
|
|
|
392.500 |
392.500 |
10 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
573.050 |
565.200 |
11 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
533.800 |
525.950 |
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG III – KHÁNH HÒA
Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024 |
|||||||||
Vùng III: các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh |
|||||||||
STT |
Nhóm công tác xây dựng |
||||||||
Số thứ tự công ty khảo sát |
CG3 |
CG4 |
CG5 |
CG6 |
CG7 |
CG8 |
CG9 |
Tr.b CT |
|
[1] |
[2] |
[18] |
[19] |
[20] |
[21] |
[22] |
[23] |
[24] |
[25] |
1 |
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
234.000 |
2 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
262.000 |
3 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
267.000 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm IV.1 |
|
|
|
|
|
|
|
275.000 |
4.2 |
Nhóm IV.2 |
|
|
|
|
|
|
|
275.000 |
5 |
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
288.000 |
6 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
392.500 |
392.500 |
408.200 |
408.200 |
392.500 |
392.500 |
392.500 |
395.000 |
7 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
329.700 |
329.700 |
329.700 |
329.700 |
329.700 |
337.550 |
337.550 |
331.000 |
8 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
353.250 |
353.250 |
353.250 |
353.250 |
353.250 |
353.250 |
337.550 |
351.000 |
9 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
392.500 |
392.500 |
376.800 |
376.800 |
376.800 |
376.800 |
376.800 |
383.000 |
10 |
Thợ lặn |
565.200 |
565.200 |
565.200 |
565.200 |
549.500 |
549.500 |
549.500 |
560.000 |
11 |
Nghệ nhân |
525.950 |
525.950 |
525.950 |
525.950 |
525.950 |
525.950 |
525.950 |
526.000 |
Ghi chú:
STT |
Tên công trình |
Tên nhà thầu |
|
1 |
DD.1 |
Trường mẫu giáo Họa mi, xã Sơn Tân |
Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh |
2 |
DD.2 |
Trường tiểu học - THCS Suối Tiên |
Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh |
3 |
DD.3 |
Trường tiểu học Diên Xuân |
Công ty TNHH Xây dựng số 1 Diên Khánh |
4 |
DD.4 |
Trường mầm non Vạn Giã |
Công ty TNHH THT |
5 |
GT.1 |
Hệ thống thoát nước xóm Cô Bình |
Công ty TNHH XD Toàn Nguyên |
6 |
GT.2 |
Đường D1 (từ Tỉnh lộ 2 - Quốc lộ 27C) |
Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh |
7 |
GT.3 |
Nâng cấp đường qua UBND xã Diên Sơn |
Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân |
8 |
GT.4 |
Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn |
Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh |
9 |
GT.5 |
Xây dựng cầu Huyện 2 và đường dẫn |
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL |
10 |
PTNT.1 |
Tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú huyện Diên Khánh |
Công ty Cổ phần tập đoàn 315 |
11 |
PTNT.2 |
Kè Bắc Diên Khánh |
Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh |
12 |
PTNT.3 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Am Chúa |
Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ |
13 |
PTNT.4 |
Kè bảo vệ 2 bên bờ sông Bà Bường |
Công ty TNHH ĐTXD 778 |
14 |
CG1 |
Thái Quang Bình |
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng TAL |
15 |
CG2 |
Nguyễn Văn Đôn |
Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh |
16 |
CG3 |
Hoàng Văn Lượng |
Công ty TNHH ĐTXD 778 |
17 |
CG4 |
Nguyễn Ninh |
Công ty Cổ phần ĐTXD Khánh Anh |
18 |
CG5 |
Nguyễn Thái Hùng |
Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân |
19 |
CG6 |
Trần Triệu Phong |
Công ty TNHH TM Dịch vụ và Xây dựng Khánh Vĩnh |
20 |
CG7 |
Võ Công Bang |
Công ty Cổ phần tập đoàn 315 |
21 |
CG8 |
Nguyễn Văn Tài |
Công ty Cổ phần Xây dựng và TM Sao Đỏ |
22 |
CG9 |
Lương Phạm Công Hoàng |
Công ty TNHH XD Toàn Nguyên |
3. Đơn giá nhân công xây dựng vùng IV
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG IV – KHÁNH HÒA
Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024 |
||||||||||
Vùng IV gồm các huyện: huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh |
||||||||||
STT |
Nhóm công tác xây dựng |
|||||||||
Số thứ tự công ty khảo sát |
DD.1 |
DD.2 |
DD.3 |
GT.1 |
GT.2 |
GT.3 |
GT.4 |
PTNT.1 |
PTNT.2 |
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
[10] |
[11] |
1 |
Nhóm I |
215.875 |
227.650 |
215.875 |
227.650 |
227.650 |
227.650 |
227.650 |
227.650 |
227.650 |
2 |
Nhóm II |
259.541 |
251.985 |
249.238 |
250.677 |
244.135 |
249.238 |
249.238 |
248.845 |
244.920 |
3 |
Nhóm III |
251.200 |
|
251.200 |
274.750 |
274.750 |
255.125 |
255.125 |
251.200 |
251.200 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm IV.1 |
274.750 |
270.825 |
266.900 |
266.900 |
251.200 |
266.900 |
259.050 |
247.275 |
274.750 |
4.2 |
Nhóm IV.2 |
259.050 |
|
262.975 |
274.750 |
259.050 |
274.750 |
274.750 |
251.200 |
251.200 |
5 |
Kỹ sư |
282.600 |
282.600 |
282.600 |
282.600 |
274.750 |
282.600 |
282.600 |
274.750 |
274.750 |
6 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG VÙNG IV – KHÁNH HÒA
Thời gian tiến hành khảo sát: Tháng 08/2024 |
|||||||||
Vùng IV gồm các huyện: huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh |
|||||||||
STT |
Nhóm công tác xây dựng |
||||||||
Số thứ tự công ty khảo sát |
HTKT.1 |
CG1 |
CG2 |
CG3 |
CG4 |
CG5 |
CG6 |
Tr.b CT |
|
[1] |
[2] |
[12] |
[13] |
[14] |
[15] |
[16] |
[17] |
[18] |
[19] |
1 |
Nhóm I |
227.650 |
|
|
|
|
|
|
225.000 |
2 |
Nhóm II |
251.200 |
|
|
|
|
|
|
249.000 |
3 |
Nhóm III |
255.125 |
|
|
|
|
|
|
257.000 |
4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Nhóm IV.1 |
266.900 |
|
|
|
|
|
|
264.000 |
4.2 |
Nhóm IV.2 |
274.750 |
|
|
|
|
|
|
264.000 |
5 |
Kỹ sư |
274.750 |
|
|
|
|
|
|
279.000 |
6 |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
376.800 |
376.800 |
376.800 |
376.800 |
384.650 |
392.500 |
380.000 |
7 |
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
|
321.850 |
314.000 |
314.000 |
337.550 |
329.700 |
314.000 |
321.000 |
8 |
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
|
337.550 |
329.700 |
353.250 |
345.400 |
337.550 |
353.250 |
342.000 |
9 |
Thợ lặn |
|
549.500 |
533.800 |
549.500 |
533.800 |
549.500 |
549.500 |
544.000 |
10 |
Nghệ nhân |
|
502.400 |
494.550 |
508.680 |
498.475 |
498.475 |
498.475 |
500.000 |
Ghi chú:
STT |
Tên công trình |
Tên nhà thầu |
|
1 |
DD.1 |
Trường mầm non Anh Đào |
Công ty TNHH THT |
2 |
DD.2 |
Trường mầm non Hoa Mai |
Công ty TNHH MTV Chánh Hằng |
3 |
DD.3 |
Cải tạo, mở rộng Agribank chi nhánh huyện Khánh Sơn |
Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng |
4 |
GT.1 |
Sửa chữa, nâng cấp đường K25 xã Khánh Hiệp |
Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân |
5 |
GT.2 |
Đường Trần Nguyên Hãn |
Doanh nghiệp tư nhân XDCB Việt Ngân |
6 |
GT.3 |
Cầu sông Cái, thôn Suối Cát, xã Khánh Thượng |
Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng |
7 |
GT.4 |
Sửa chữa, nâng cấp đường liên xã Sơn Bình đi Sơn Hiệp |
Công ty TNHH ĐTXD 778 |
8 |
PTNT.1 |
Đập dâng Tô Hạp 1 |
Công ty TNHH ĐTXD 778 |
9 |
PTNT.2 |
Hồ chứa nước đầu làng Ka Tơ |
Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài |
10 |
HTKT.1 |
Hệ thống chiếu sáng từ TL9 đi Suối Mun |
Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn |
11 |
CG1 |
Nguyễn Thanh Chiến |
Công ty TNHH TM và XD Nguyên Hùng |
12 |
CG2 |
Nguyễn Tiến Thông |
Công ty TNHH XD và SX Minh Hưng |
13 |
CG3 |
Trần Viết Huyên |
Công ty TNHH ĐT và XD Phương Đài |
14 |
CG4 |
Phan Xuân Hưởng |
Công ty TNHH ĐTXD 778 |
15 |
CG5 |
Lê Đình Hưng |
Công ty TNHH ĐTXD 778 |
16 |
CG6 |
Phạm Phúc Lợi |
Công ty TNHH Đô thị Môi trường TNT Khánh Sơn |