BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 4548/BHXH-KHTC
V/v: Hướng dẫn bổ sung công tác quản lý tài
chính
|
Hà
nội, ngày 04 tháng 12 năm 2007
|
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, TP trực thuộc TW.
Thời gian vừa qua Bảo hiểm xã hội
Việt Nam đã ban hành một số quy định trong công tác tài chính- kế toán, công
tác thu- chi BHXH, BHYT. Trong quá trình thực hiện tại các đơn vị đã phát sinh
vướng mắc, khó khăn; Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn bổ sung một số nội dung
về quản lý tài chính như sau:
I. Theo dõi, hạch toán thu tiền
lãi do đơn vị SDLĐ chậm nộp BHXH và thu BHXH, BHYT bắt buộc:
1.1. Tổ chức theo dõi, đối chiếu
số tiền đã thu BHXH, BHYT bắt buộc, số tiền lãi do đơn vị SDLĐ chậm nộp BHXH bắt
buộc:
Hàng tháng khi nhận được các chứng
từ do các đơn vị sử dụng lao động nộp tiền thu BHXH, kế toán kiểm tra tên đơn vị,
mã số đơn vị, số tiền và nội dung chuyển tiền. Nếu đúng là tiền nộp của các đơn
vị đã đăng ký tham gia BHXH với cơ quan BHXH và nội dung là chuyển tiền thu
BHXH thì hạch toán vào TK 571- Thu BHXH, BHYT bắt buộc. Trường hợp không phải
là đơn vị tham gia BHXH; nội dung chuyển tiền không phải là chuyển tiền nộp
BHXH thì hạch toán vào tài Khoản 3318- Phải trả các đối tượng khác và làm thủ tục
chuyển trả lại cho đơn vị.
Trong tháng các đơn vị không thực
hiện bút toán kết chuyển số đã thu BHXH, BHYT bắt buộc từ tài Khoản 571- Thu
BHXH, BHYT bắt buộc sang tài Khoản 351- Thanh toán về thu BHXH giữa tỉnh và
Trung ương (đối với cấp tỉnh) hoặc tài Khoản 353- Thanh toán về thu BHXH giữa
huyện và tỉnh (đối với cấp huyện).
Hàng quý, bộ phận kế toán căn cứ
vào báo cáo thu BHXH, BHYT bắt buộc (mẫu số 10- TBH) do bộ phận thu chuyển sang
để theo dõi, đối chiếu số thu BHXH, BHYT bắt buộc và hạch toán số lãi phạt chậm
nộp BHXH. Đối với số tiền đã nộp về cấp trên được ưu tiên nộp lãi phạt chậm
đóng BHXH trước.
1.2. Hạch toán kế toán như sau:
1.2.1. Khi xác định được số lãi
chậm nộp của các đơn vị SDLĐ thu được trong quý do bộ phận thu theo dõi, đối
chiếu chuyển cho bộ phận kế toán ( thông qua Báo cáo thu BHXH,BHYT bắt buộc tại
mẫu số 10- TBH); kế toán hạch toán giảm số đã thu BHXH, BHYT bắt buộc trong
quý:
Ghi đỏ: Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 571- Thu BHXH, BHYT bắt buộc
1.2.2. Đồng thời ghi tăng số lãi
do chậm nộp BHXH của đơn vị SDLĐ:
Ghi đen: Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Có TK 511- Các Khoản thu (5113)
1.2.3. Ghi giảm số thu BHXH,
BHYT đã nộp cấp trên
Ghi đỏ: Nợ TK 351- Thanh toán về
thu BHXH giữa tỉnh và TW
Nợ TK 353- Thanh toán về thu BHXH giữa huyện và tỉnh .
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
1.3.4. Đồng thời ghi tăng số lãi
phạt chậm đóng BHXH đã nộp cấp trên:
Ghi đen: Nợ TK TK 511- Các Khoản
thu (5113)
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
II.Theo dõi, hạch toán kinh
phí ghi thu-ghi chi để thanh toán các chế độ BHXH:
1. Đối với đơn vị SDLĐ đề nghị nộp
đủ 23% BHXH, BHYT bắt buộc:
Khi nhận được các chứng từ thanh
toán chi ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ sau Điều trị thương
tật bệnh tật do TNLĐ-BNN ( nếu có) từ bộ phận chế độ chính sách chuyển sang, bộ
phận kế toán tổng hợp và thanh toán kịp thời cho đơn vị SDLĐ; không cần theo
dõi kinh phí ghi thu-ghi chi để thanh toán các chế độ BHXH và cũng không phải lập
Thông báo quyết toán chi các chế độ BHXH tại đơn vị sử dụng lao động (mẫu C 71-
HD)
Khi tổng hợp chứng từ để quyết
toán, kế toán ghi:
Nợ TK 67121 -Chi ốm đau, Thai sản
Nợ TK 67122- Chi TNLĐ- BNN
Có TK 343- Thanh toán về chi
BHXH, BHYT
Khi chuyển tiền cho đơn vị sử dụng
lao động, kế toán ghi:
Nợ 343- Thanh toán về chi BHXH,
BHYT
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
Và theo dõi chi tiết công nợ phải
trả với từng đơn vị SDLĐ trên tài Khoản 343.
2. Đối với những đơn vị SDLĐ thực
hiện giữ lại 2% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH để chi trả các chế độ BHXH
thì theo dõi và hạch toán như sau:
2.1. Khi nhận được các chứng từ
thanh toán chi ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ sau Điều trị
thương tật bệnh tật do TNLĐ-BNN ( nếu có) từ bộ phận chế độ chính sách chuyển sang,
bộ phận kế toán tổng hợp và lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để hạch
toán chi quỹ ốm đau, thai sản; quỹ tai nạn lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 67121 -Chi ốm đau, thai sản
Nợ TK 67122- Chi TNLĐ- BNN
Có TK 343- Thanh toán về chi
BHXH, BHYT
2.2. Trường hợp trong quý số tiền
chi ốm đau, thai sản tại đơn vị SDLĐ đã được bộ phận chế độ chính sách xét duyệt
lớn hơn Khoản kinh phí 2% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHXH giữ lại ở đơn vị;
để đảm bảo có kinh phí chi trả kịp thời cho người lao động, nếu đơn vị SDLĐ có
văn bản đề nghị cấp ứng kinh phí thì bộ phận kế toán xem xét đề xuất cấp ứng
cho đơn vị SDLĐ và theo dõi chi tiết công nợ trên Tài Khoản 343.
2.2. Cuối quý, sau khi đối chiếu
số liệu với bộ phận thu, bộ phận chế độ chính sách, kế toán lập mẫu C71- HD cho
từng đơn vị.
2.3. Căn cứ số liệu trên mẫu C
71- HD, kế toán xác định số được ghi thu-ghi chi cho các chế độ BHXH và theo
dõi công nợ theo nguyên tắc:
+ Nếu mã số 02- mã số 03 = 0 thì
ghi thu bằng mã số 02.
+ Nếu mã số 02- mã số 03 < 0
thì ghi thu bằng mã số 02 đồng thời theo dõi cấp trả cho đơn vị SDLĐ số chênh lệch
( còn thiếu) vào tháng đầu quý sau bằng mã số 14 .
+ Nếu mã số 02- mã số 03 >0
thì ghi thu bằng mã số 03 đồng thời chuyển số liệu cho bộ phận thu theo dõi số
tiền phải thu BHXH do chênh lệch (thừa) thể hiện ở mã số 09.
2.4. Kế toán ghi tăng số thu
BHXH bắt buộc trong kỳ:
Nợ TK 343- Thanh toán về chi
BHXH, BHYT
Có TK 571- Thu BHXH, BHYT bắt buộc
Đồng thời ghi nguồn kinh phí chi
BHXH trong kỳ:
Nợ TK 571- Thu BHXH, BHYT bắt buộc
Có TK 352- Thanh toán về chi
BHXH giữa TW và tỉnh.
Có TK 354- Thanh toán về chi
BHXH giữa tỉnh và huyện.
III. Về thực hiện thoái thu
BHYT tự nguyện:
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam phân
cấp việc giải quyết các trường hợp thoái thu BHYT tự nguyện cho BHXH các tỉnh,
thành phố. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố không phân cấp nội dung trên cho
BHXH các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2.Các trường hợp được thoái thu
BHYT tự nguyện:
2.1. Tiền thu của những đối tượng
không đủ Điều kiện tham gia BHYT tự nguyện theo quy định hiện hành của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam.
2.2. Người tham gia BHYT tự nguyện
đã đóng tiền tham gia BHYT tự nguyện nhưng bị chết trước khi thẻ BHYT tự nguyện
có giá trị sử dụng.
2.3. Người tham gia BHYT tự nguyện
đã đóng tiền tham gia BHYT tự nguyện nhưng sau đó được cấp thẻ BHYT bắt buộc,
có yêu cầu thoái thu trước khi thẻ BHYT tự nguyện có giá trị sử dụng.
2.4. Đại lý thu và phát hành thẻ
BHYT tự nguyện đã nộp cho cơ quan BHXH số tiền lớn hơn số phải nộp theo danh
sách đối tượng tham gia BHYT tự nguyện.
2.5. Chuyển nhầm tiền vào tài Khoản
của cơ quan BHXH được xác định không phải là tiền thu BHYT tự nguyện.
3. Xử lý thoái thu:
3.1. BHXH quận, huyện, thị xã
(sau đây gọi là BHXH cấp huyện), Phòng BHXH tự nguyện lập danh sách các đối tượng
đề nghị thoái thu BHYT tự nguyện theo đề nghị của đơn vị quản lý đối tượng hoặc
người tham gia BHYT tự nguyện thuộc phạm vi quản lý của đơn vị mình gửi Bảo hiểm
xã hội tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý ( sau đây gọi là BHXH cấp tỉnh).
3.2. Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh kiểm
tra, xem xét và ra thông báo bằng văn bản cho BHXH cấp huyện, Phòng Kế hoạch -
Tài chính để thực hiện thoái thu cho từng trường hợp cụ thể.
3.3. Khi trả lại tiền cho đại lý
thu và phát hành thẻ BHYT tự nguyện, các đơn vị được sử dụng tiền mặt tại đơn vị
để thực hiện thoái thu theo hình thức sử dụng tiền thu của người nộp sau thoái
thu cho người nộp trước. Trường hợp đơn vị không còn tiền thu BHYT tự nguyện tại
quỹ để thoái thu BHXH tự nguyện theo hình thức như trên, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
có văn bản báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho phép rút tiền từ tài Khoản thu
BHXH mở tại các chi nhánh Ngân hàng No&PTNT để thoái thu.
4. Hạch toán thoái thu:
4.1. Số tiền trả cho đại lý thu
BHYT tự nguyện để trả lại đối tượng trong các trường hợp quy định tại Điểm 2.1,
2.2, 2.3, 2.4. Mục 2 kể trên được xác định bằng 93% của số tiền đã thu ( sau
khi trừ đi 7% số tiền đã chi đại lý thu và phát hành thẻ BHYT tự nguyện ).
Nguyên tắc theo dõi, hạch toán là: Số tiền trả cho đại lý thu (93%) + Hoa hồng
đã chi cho đại lý (7%) = Số thu BHYT tự nguyện được phép thoái thu ( 100% hạch
toan trên tài Khoản 574).
4.2. Hạch toán kế toán thoái thu
BHYT tự nguyện theo quy định của Chế độ kế toán bảo hiểm xã hội ban hành kèm
theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BTC ngày 22/6/2007 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét giải
quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Ban Thu, Chi, BHXH Tự nguyện.
- Lưu VT, KHTC ( 3b).
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Huy Ban
|