UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4360/UBND-CN
V/v Công bố đơn giá xác định vị trí, toạ độ,
cắm cọc GPMB, cắm mốc lộ giới đường bộ và tim tuyến công trình giao thông
tỉnh Thanh Hoá.
|
Thanh
Hoá, ngày 18 tháng 10 năm 2007
|
Kinh
gửi:
|
- Các Sở, ban ngành thuộc UBND
tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các chủ đầu tư, các đơn vị thi công.
|
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Theo đề nghị của Sở Giao thông
Vận tải tại Văn bản số 1047/SGTVT-TĐ ngày 20/8/2007; trên cơ sở thẩm định của
Sở Xây dựng tại Văn bản số 1954/SXD-KTKH ngày 05/9/2007.
UBND tỉnh Thanh Hoá công bố Đơn
giá xác định vị trí, toạ độ, cắm cọc GPMB, cắm mốc lộ giới đường bộ và tim
tuyến công trình giao thông tỉnh Thanh Hoá, kèm theo Văn bản này để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận
dụng vào việc xác định chi phí khảo sát công trình giao thông trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình giao thông./.
Nơi nhận
- Như trên;
- Thường trực Tỉnh uỷ; HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Bộ XD; Bộ GTVT;
- Lưu: VT, CN (2).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thế Bắc
|
ĐƠN GIÁ
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ, TOẠ ĐỘ CẮM CỌC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, MỐC LỘ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ KHÔI
PHỤC TIM TUYẾN CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỈNH THANH HÓA
(Công bố kèm theo Văn bản số: 4360 /UBND-CN ngày 18/10/2007 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thanh Hóa )
1. Hướng dẫn chung
1.1 - Nội dung của đơn giá.
Đơn giá xác định vị trí, toạ độ
cắm cọc giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới đường bộ và khôi phục tim tuyến công
trình giao thông tỉnh Thanh Hóa là những mức giá khảo sát công trình giao thông
chưa có trong đơn giá đã được UBND tỉnh ban hành.
Các khoản chi phí trong đơn giá
gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy và thiết bị, chi
phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, xác định như sau:
a. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi
phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển.
b. Chi phí nhân công: Là toàn bộ
chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác, bao gồm:
- Lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương.
- Một số chi phí có thể khoán
trực tiếp cho người lao động.
- Chi phí nhân công trong đơn
giá được tính với mức lương tối thiểu 450.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo
bảng lương A.1.8 – nhóm II (ban hành theo Nghị định 205/2004/CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ).
+ Phụ cấp lưu động: 20%
lương tối thiểu
+ Phụ cấp không ổn định sản
xuất: 15% lương cấp bậc
+ Một số khoản lương phụ (nghỉ
lễ, tếp, phép...): 12% lương cấp bậc
+ Một số chi phí có thể khoán
trực tiếp cho người lao động: 4% lương cấp bậc
Ngày công lao động tính trong
tháng là 26 ngày.
c. Chi phí sử dụng máy, thiết
bị: Bao gồm chi phí khấu hao, bảo dưỡng, sửa chữa máy, chi phí nhiên liệu, năng
lượng, chi phí khác của máy. Trong chi phí sử dụng máy không bao gồm chi phí
nhân công điều khiển máy vì khoản chi phí này đã được tính trong đơn giá khảo
sát.
d. Chi phí chung: Được tính bằng
70% chi phí nhân công trong đơn giá.
e. Thu nhập chịu thuế tính trước
tính bằng 6% giá thành khảo sát.
1.2 – Hướng dẫn áp dụng
Đơn giá xác định vị trí, toạ độ
cắm cọc giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới đường bộ và khôi phục tim tuyến công
trình giao thông trong công bố này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo, quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng vào việc xác định
chi phí khảo sát công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, làm cơ sở
xác định giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
giao thông.
2. Hướng dẫn áp dụng Đơn giá
công tác xác định vị trí, toạ độ cắm cọc giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới đường
bộ.
2.1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng
hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa.
Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư,
kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị
trí cọc.
- Đóng cọc gỗ (4x4x40)cm.
- Đo xác định độ cao, toạ độ vị
trí cọc.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu
tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ,
giao nộp tài liệu.
2.2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số
5 (trong đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 2994/2006/QĐ-UBND ngày
19/10/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
- Trong đơn giá chưa tính công
phát cây, nếu có phải tính thêm.
TT
|
Cấp
địa hình
|
Đơn
giá (đồng/cọc)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Cộng
|
|
Trường hợp có xác định toạ độ
|
|
|
|
1
|
Địa hình cấp I
|
1.679
|
27.652
|
587
|
29.918
|
2
|
Địa hình cấp II
|
1.679
|
29.925
|
733
|
32.337
|
3
|
Địa hình cấp III
|
1.679
|
33.336
|
817
|
35.832
|
4
|
Địa hình cấp IV
|
1.679
|
37.927
|
972
|
40.578
|
5
|
Địa hình cấp V
|
1.679
|
44.487
|
1.271
|
47.437
|
6
|
Địa hình cấp VI
|
1.679
|
51.300
|
1.702
|
54.681
|
|
Trường hợp không xác định toạ
độ
|
|
|
|
1
|
Địa hình cấp I
|
1.679
|
19.356
|
411
|
21.446
|
2
|
Địa hình cấp II
|
1.679
|
20.948
|
513
|
23.140
|
3
|
Địa hình cấp III
|
1.679
|
23.335
|
572
|
25.586
|
4
|
Địa hình cấp IV
|
1.679
|
26.549
|
680
|
28.908
|
5
|
Địa hình cấp V
|
1.679
|
31.141
|
890
|
33.710
|
6
|
Địa hình cấp VI
|
1.679
|
35.910
|
1.191
|
38.780
|
Ghi chú: Số lượng cọc (trên
đường thẳng, đường cong) theo quy định, những cọc GPMB trùng với cọc tim tuyến
bước khảo sát thiết kế không tính khoản chi phí này.
3. Hướng dẫn áp dụng Đơn giá
Khảo sát khôi phục và giao cọc:
Việc giao cọc tính ngay trong
đơn giá khảo sát bước bản vẽ thi công được thực hiện ngay sau khi thiết kế hoàn
thành. Trường hợp quá 3 tháng kể từ khi giao hồ sơ thiết kế hệ thống cọc chi
tiết trên tuyến hoặc các công trình điểm bị mất, phải khôi phục lại làm căn cứ
thi công.
Thành phần công việc:
- Nghiên cứu lại hồ sơ khảo sát
thiết kế bước bản vẽ thi công, chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu.
- Căm cọc chi tiết mất bằng cọc
gỗ (4x4x40)cm (trên đường thẳng, đường cong theo quy định) và dẫn cao độ vào
các cọc chi tiết.
- Lên bản vẽ, viết thuyết minh,
lập hồ sơ, kiểm tra nghiệm thu bàn giao
TT
|
Cấp
địa hình
|
Đơn
giá (đồng/100m)
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
Cộng
|
|
Sau thời gian 3 tháng
|
|
|
|
|
1
|
Địa hình cấp I
|
2.783
|
31.906
|
555
|
35.244
|
2
|
Địa hình cấp II
|
3.030
|
41.478
|
754
|
45.262
|
3
|
Địa hình cấp III
|
3.677
|
53.864
|
999
|
58.540
|
4
|
Địa hình cấp IV
|
3.924
|
70.005
|
1.364
|
75.293
|
5
|
Địa hình cấp V
|
4.571
|
90.087
|
1.911
|
96.569
|
6
|
Địa hình cấp VI
|
4.818
|
118.239
|
2.665
|
125.722
|
|
Sau thời gian 6 tháng
|
|
|
|
|
1
|
Địa hình cấp I
|
4.639
|
53.176
|
925
|
58.740
|
2
|
Địa hình cấp II
|
5.050
|
69.129
|
1.256
|
75.435
|
3
|
Địa hình cấp III
|
6.128
|
89.774
|
1.665
|
97.567
|
4
|
Địa hình cấp IV
|
6.540
|
116.675
|
2.274
|
125.489
|
5
|
Địa hình cấp V
|
7.618
|
150.145
|
3.185
|
160.948
|
6
|
Địa hình cấp VI
|
8.030
|
197.065
|
4.441
|
209.536
|
|
Sau thời gian 9 tháng trở lên
|
|
|
|
1
|
Địa hình cấp I
|
5.459
|
74.447
|
1.295
|
81.201
|
2
|
Địa hình cấp II
|
6.168
|
96.781
|
1.759
|
104.708
|
3
|
Địa hình cấp III
|
8.580
|
125.684
|
2.332
|
136.596
|
4
|
Địa hình cấp IV
|
9.156
|
163.345
|
3.183
|
175.684
|
5
|
Địa hình cấp V
|
10.665
|
210.203
|
4.459
|
225.327
|
6
|
Địa hình cấp VI
|
11.241
|
275.891
|
6.217
|
293.359
|