Công văn 4311/BKHĐT-PTDN năm 2018 về đôn đốc, bổ sung báo cáo tình hình sản xuất, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp và tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 4311/BKHĐT-PTDN |
Ngày ban hành | 25/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Vũ Đại Thắng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Tài chính nhà nước |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4311/BKHĐT-PTDN |
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Tiếp theo Công văn số 2206/BKHĐT-PTDN ngày 06/4/2018, dựa trên Báo cáo của các Bộ, UBND địa phương đã gửi, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, UBND địa phương báo cáo bổ sung một số nội dung cụ thể như sau:
1. Đối với các UBND tỉnh chưa nộp báo cáo theo Công văn số 2206/BKHĐT-PTDN: Đề nghị các UBND tỉnh có tên trong danh sách đính kèm (Phụ lục 1) khẩn trương gửi báo cáo theo các nội dung đã nêu tại Công văn số 2206/BKHĐT-PTDN về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng thực hiện cổ phần hóa theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg, Công văn số 991/TTg-ĐMDN ngày 10/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ: Đề nghị các Bộ, UBND địa phương rà soát, liệt kê và phân tích rõ từng trường hợp các doanh nghiệp có những đặc thù về đất đai, yếu tố lịch sử, văn hóa, truyền thống, an ninh, quốc phòng cần phải điều chỉnh lại hình thức sắp xếp và tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp so với quy định tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg (nếu cần thiết).
3. Đối với danh sách doanh nghiệp thoái vốn theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg:
- Đề nghị UBND tỉnh: Bắc Giang, Lào Cai, Hải Phòng, Bình Phước báo cáo bổ sung cụ thể về kết quả thực hiện thoái vốn tại doanh nghiệp theo yêu cầu tại Công văn số 2206/BKHĐT-PTDN.
- Đề nghị UBND tỉnh: Quảng Nam, Tuyên Quang bổ sung làm rõ đề xuất thay đổi phương án sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp đối với những doanh nghiệp đã được phê duyệt thực hiện thoái vốn theo Quyết định số 1232/QĐ-TTg. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phương án thoái vốn thì đề nghị làm rõ sự cần thiết, dự kiến phương án sắp xếp, đánh giá hiệu quả của phương án đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Đề nghị các Bộ, UBND địa phương làm rõ khả năng thoái vốn tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cấp, thoát nước và dịch vụ môi trường; doanh nghiệp có những đặc thù về đất đai, yếu tố lịch sử, văn hóa, truyền thống....; đánh giá thực trạng và hiệu quả của quản lý nhà nước khi Nhà nước thoái hết vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong những ngành, lĩnh vực này.
4. Đối với việc xây dựng danh mục đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần theo Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đề nghị UBND tỉnh: Bình Định và Ninh Bình rà soát, xây dựng Danh mục đơn vị sự nghiệp công lập công lập chuyển thành công ty cổ phần theo quy định tại Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
- Đề nghị các Bộ, UBND địa phương đánh giá về sự phù hợp của các ngành, lĩnh vực chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo quy định tại Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg; kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các ngành, lĩnh vực chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
5. Đối với danh sách các doanh nghiệp thuộc đối tượng chuyển giao nhưng chưa thống nhất chuyển giao về SCIC:
Ngày 25/12/2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 147/2017/NĐ-CP ngày sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2013/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC). Căn cứ vào quy định tại Nghị định số 147/2017/NĐ-CP, Nghị định số 151/2013/NĐ-CP và Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại SCIC, SCIC đã thực hiện rà soát và xây dựng danh sách các doanh nghiệp thuộc đối tượng phải chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước từ các Bộ/UBND địa phương về SCIC nhưng chưa thống nhất giữa Bộ/UBND địa phương và SCIC (chưa bao gồm các doanh nghiệp đã được liệt kê tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg).
Đề nghị các Bộ, UBND địa phương có ý kiến về kết quả rà soát danh sách các doanh nghiệp phải chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước về SCIC nêu tại Phụ lục 2 kèm theo. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động chủ yếu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích thì đề nghị làm rõ sự phù hợp và khả năng đáp ứng điều kiện, tiêu chí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 118/2014/TT-BTC.
Các nội dung báo cáo đề nghị gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) trước ngày 07/7/2018 để kịp tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ[1].
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I:
DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG
CHƯA NỘP BÁO CÁO THEO CÔNG VĂN SỐ 2206/BKHĐT-PTDN NGÀY 06/4/2018 CỦA BỘ
KH&ĐT
(Ban hành kèm theo công văn số: 4311/BKHĐT-PTDN ngày 25/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TT |
Tên địa phương |
1 |
An Giang |
2 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
3 |
Bến Tre |
4 |
Đắk Nông |
5 |
Đồng Tháp |
6 |
Hải Dương |
7 |
Hậu Giang |
8 |
Kiên Giang |
9 |
Ninh Thuận |
10 |
Thái Nguyên |
11 |
Trà Vinh |
12 |
Vĩnh Long |
13 |
Hồ Chí Minh |
PHỤ LỤC II:
DANH SÁCH
DOANH NGHIỆP THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN GIAO NHƯNG CHƯA THỐNG NHẤT CHUYỂN GIAO VỀ
SCIC
(Ban hành kèm theo công văn số: 4311/BKHĐT-PTDN ngày 25/6/2018 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
STT |
Đơn vị chủ quản |
Tên doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao về SCIC |
Vốn điều lệ (đồng) |
Vốn nhà nước (đồng) |
Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ |
1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
TCT Vật tư nông nghiệp - CTCP |
220.000.000.000 |
N/A |
N/A |
2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - CTCP |
3.500.000.000.000 |
1.785.000.000.000 |
51,0% |
3 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
CTCP Hãng phim truyện VN |
50.000.000.000 |
14.423.000.000 |
28,8% |
4 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
CTCP Khách sạn du lịch Thắng Lợi |
980.000.000.000 |
190.271.468.103 |
19,4% |
5 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
CTCP Trung tâm Hội chợ Triển lãm Việt Nam |
1.666.040.000.000 |
166.604.000.000 |
10,0% |
6 |
Bộ Y tế |
Công ty cổ phần Thuốc thú y Trung ương NAVETCO |
160.000.000.000 |
104.000.000.000 |
65,0% |
7 |
Bộ Y tế |
Công ty cổ phần Thuốc thú y Trung ương VETVACO |
36.000.000.000 |
23.400.000.000 |
65,0% |
8 |
Thành phố Đà Nẵng |
TNHH MTV Nhà xuất bản tổng hợp Đà Nẵng |
15.825.000.000 |
15.825.000.000 |
100,0% |
9 |
Thành phố Đà Nẵng |
CTCP Môi trường đô thị Đà Nẵng |
39.069.000.000 |
55.736.000.000 |
51,0% |
10 |
Tỉnh An Giang |
CTCP Tập đoàn Lộc Trời |
671.611.500.000 |
162.216.000.000 |
24,2% |
11 |
Tỉnh An Giang |
CTCP Du lịch An Giang |
77.893.000.000 |
23.373.300.000 |
30,0% |
12 |
Tỉnh Điện Biên |
TNHH MTV Xây dựng cấp nước Điện Biên |
371.099.670.000 |
368.798.670.000 |
99,4% |
13 |
Tỉnh Điện Biên |
CTCP Giống nông nghiệp |
11.624.820.000 |
5.928.658.200 |
51,0% |
14 |
Tỉnh Gia Lai |
TNHH MTV Cà phê Gia Lai |
23.781.000.000 |
23.781.000.000 |
100,0% |
15 |
Tỉnh Hải Dương |
TNHH MTV TMDV Hải Dương |
1.169.000.000 |
1.169.000.000 |
100,0% |
16 |
Tỉnh Kiên Giang |
TNHH MTV Nông lâm nghiệp Kiên Giang |
46.600.000.000 |
46.600.000.000 |
100,0% |
17 |
Tỉnh Kiên Giang |
TNHH MTV Du lịch - Thương mại Kiên Giang |
30.000.000.000 |
30.000.000.000 |
100,0% |
18 |
Tỉnh Kiên Giang |
TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Kiên Giang |
42.000.000.000 |
42.000.000.000 |
100,0% |
19 |
Tỉnh Kiên Giang |
TNHH MTV Xăng dầu Kiên Giang |
100.000.000.000 |
49.000.000.000 |
49,0% |
20 |
Tỉnh Kiên Giang |
CTCP Vận tải thủy bộ Kiên Giang |
12.900.000.000 |
11.000.000.000 |
85,3% |
21 |
Tỉnh Kiên Giang |
CTCP Thực phẩm đóng hộp Kiên Giang |
20.400.000.000 |
9.700.000.000 |
47,5% |
22 |
Tỉnh Kiên Giang |
CTCP Nông lâm sản Kiên Giang |
30.900.000.000 |
4.800.000.000 |
15,5% |
23 |
Tỉnh Kiên Giang |
CTCP Chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền |
12.000.000.000 |
9.200.000.000 |
76,7% |
24 |
Tỉnh Kiên Giang |
CTCP Sách, thiết bị trường học Kiên Giang |
12.000.000.000 |
2.500.000.000 |
20,8% |
25 |
Tỉnh Kiên Giang |
CTCP Sài Gòn - Phú quốc |
32.000.000.000 |
3.700.000.000 |
11,6% |
26 |
Tỉnh Kiên Giang |
CTCP Kinh doanh Nông sản Kiên Giang |
44.000.000.000 |
9.800.000.000 |
22,3% |
27 |
Tỉnh Tây Ninh |
CTCP Cao su 1-5 TN |
241.900.000.000 |
235.480.000.000 |
97,3% |
28 |
Tỉnh Thừa Thiên - Huế |
CTCP Môi trường và công trình đô thị Huế |
60.000.000.000 |
30.600.000.000 |
51,0% |