TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42786/CTHN-TTHT
V/v chính
sách thuế đối với hoạt động mua eSIM trên nền tảng công nghệ
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2022
|
Kính gửi: Công ty Cổ phần Viễn thông
Đông Dương Telecom
(Địa chỉ: B100b, tháp The Manor, Phường Mỹ Đình 1,
Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội - MST: 0102639638)
Ngày 17/06/2022, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công
văn số 951/2022/CV-I-Telecom ghi ngày 01/08/2022
của Công ty Cổ phần Viễn thông Đông Dương Telecom (sau đây gọi tắt là Công ty)
đề nghị hướng dẫn về việc chính sách
thuế đối với hoạt động mua eSIM trên nền tảng công nghệ, Cục Thuế TP Hà Nội có
ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện, một số điều của Luật công
nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
+ Tại Khoản 10 Điều 3 giải thích từ ngữ:
“10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ;
phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì
phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm...”
+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định về các loại sản phẩm phần
mềm và dịch vụ phần mềm:
“3. Các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:
a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của
phần mềm và hệ thống thông tin;
b) Dịch vụ tư vấn, đánh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;
c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;
d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;
đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;
e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;
g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần
mềm, hệ thống thông tin;
h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;
i) Các dịch vụ phần mềm khác...”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng:
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu
thuế GTGT:
“21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật
chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, Trường hợp hợp
đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu
thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao,
chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ,
quyền sở hữu trí tuệ chuyển
giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của
pháp luật...”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại
Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng như sau:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp
nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng
cư trú tại Việt Nam hoặc không là
đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ
nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc
có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng; thỏa thuận, hoặc cam kết
giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước
ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Khoản 2 Điều 4 quy định người nộp thuế như sau:
“2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật
Việt Nam, tổ chức đăng
ký hoạt động theo pháp luật Việt
Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng
hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng
nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại
quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối
hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
…
- Chi nhánh của Công ty nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam;
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4
Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài,
Nhà thầu phụ nước ngoài...”
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng:
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ
chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế
giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại
Thông tư này...”
+ Tại Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn thu nhập chịu thuế
TNDN như sau:
“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình
thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
…
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất
kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và
chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền
sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, “Chuyển
giao công nghệ” quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển
giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành...”
+ Tại Điều 8 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng
nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp kê khai doanh thu, chi phí để xác
định thu nhập chịu thuế:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế
theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà
thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu
phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng
ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.”
+ Tại Điều 11 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng
nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (gọi tắt
là phương pháp trực tiếp):
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không
đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt
Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn
tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT như sau:
…
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa
trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà
thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính
thuế GTGT trên doanh thu đối với
ngành kinh doanh:
TT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị,
bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
5
|
…”
+ Tại Điều 13 quy định thuế TNDN như sau:
“…
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không
bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được,
chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với
ngành kinh doanh:
TT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn
khoan
|
5
|
Riêng:
|
|
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách
sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phái sinh
|
2
|
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
…”
- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế và Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý Thuế
+ Tại Điều 73 quy định các tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử,
kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác của nhà cung cấp ở nước
ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
+ Tại Điều 76 quy định về đăng ký thuế trực tiếp của
nhà cung cấp ở nước ngoài.
+ Tại Điều 77 hướng dẫn về khai thuế, tính thuế trực
tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài.
+ Tại Điều 78 quy định về việc nộp thuế trực tiếp của
nhà cung cấp ở nước ngoài.
+ Tại Điều 79 quy định về ủy quyền thực hiện đăng ký
thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam của nhà cung cấp ở nước ngoài.
+ Tại khoản 1 Điều 81 quy định về trách nhiệm của các
tổ chức, cá nhân ở Việt Nam có liên quan
trong trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của nhà cung cấp ở nước ngoài:
“1. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt
Nam mua hàng hóa, dịch vụ của nhà cung cấp ở nước ngoài hoặc thực hiện phân phối
hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho nhà cung
cấp ở nước ngoài mà nhà cung cấp ở nước ngoài
không thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định tại
Điều 76, Điều 77, Điều 78, Điều 79 Thông tư này thì tổ chức mua hàng hóa, dịch
vụ hoặc phân phối hàng hóa, dịch vụ thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài có nghĩa
vụ kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài số thuế phải
nộp theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài
chính...”
Căn cứ các quy định trên Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài phát sinh thu nhập tại
Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài
với Công ty tại Việt Nam thì thuộc đối tượng áp dụng nghĩa vụ thuế theo quy định
tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trường hợp Công ty TNHH 10T Tech (là nhà thầu nước
ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) không thực hiện đăng ký thuế,
khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định tại Điều 76, Điều 77, Điều 78,
Điều 79 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, thì Công ty Cổ phần Viễn thông Đông Dương
Telecom có nghĩa vụ kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước
ngoài số thuế phải nộp theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Cụ thể
như sau:
+ Về thuế TNDN: Thu nhập nhà thầu nước ngoài nhận được
do cung cấp quyền sử dụng các tiện ích trên nền tảng công nghệ có sẵn được xác
định là thu nhập từ bản quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư
103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính, tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế là 10%.
+ Về thuế GTGT: Thu nhập nhà thầu nước ngoài nhận được
do cung cấp quyền sử dụng các tiện ích trên nền tảng công nghệ có sẵn nếu không
phải là dịch vụ phần mềm theo quy định tại 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của
Chính phủ và không phải là chuyển giao công nghệ theo quy định tại luật chuyển giao công nghệ thì thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với dịch vụ là 5%.
Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước
về thông tin và truyền thông để có căn cứ xác định cụ thể về loại hình
hoạt động mà Công ty cung cấp được nêu tại công văn có phải là dịch vụ phần mềm
hay không và đối chiếu với các quy định của pháp luật để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp
còn vướng mắc, Công ty Cổ phần Viễn
thông Đông Dương Telecom có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn
hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm
tra số 5 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty Cổ phần Viễn thông Đông Dương Telecom được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT5;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục
Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|