BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3953/BKHCN-VCLCS
V/v báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Chiến lược phát triển
KH&CN giai đoạn 2011-2020
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015
|
Kính gửi: (Bộ/ngành)
Quyết định số 418/QĐ-TTg
ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học
và công nghệ giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) đã giao Bộ Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi tắt là Bộ, ngành và địa phương) tổ chức triển khai thực hiện Chiến
lược, sơ kết 5 năm tình hình triển khai Chiến lược vào đầu năm 2016.
Để chuẩn bị đánh giá sơ kết
5 năm thực hiện Chiến lược thực sự hiệu quả và nghiêm túc theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị các Bộ, ngành tổ chức sơ kết
và xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược giai đoạn
2011-2015 trong phạm vi quản lý của mình. Báo cáo cần
tập trung làm rõ tình hình tổ chức triển khai Chiến lược ở Bộ, ngành, những kết
quả đạt được, vấn đề còn tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm, những kiến
nghị để tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chiến lược trong giai đoạn 2016-2020;
đồng thời cung cấp một số thông tin và số liệu liên quan đến tình hình triển
khai thực hiện Chiến lược ở Bộ, ngành mình. Đề cương báo cáo và các phụ lục gửi
kèm theo Công văn này.
Văn bản báo cáo xin gửi về
Ban Chỉ đạo triển khai Chiến lược (Bộ Khoa học và Công nghệ) trước ngày
15/11/2015 theo địa chỉ:
Ban Chỉ đạo triển khai
Chiến lược KH&CN 2011-2020
Viện Chiến lược và
Chính sách KH&CN
38 Ngô Quyền, Hà Nội.
File báo cáo xin gửi qua
hộp thư điện tử: chienluockhcn2020@nistpass.gov.vn.
Các thông tin liên quan
xin liên hệ tới Ông Nguyễn Mạnh Quân - Phó viện trưởng Viện CL&CS
KH&CN; ĐT: 04.39340412/ 090.321.7918; Fax: 04.38252873.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Viện CLCS (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chiến lược);
- Lưu: VT, HS.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
SƠ
KẾT 5 NĂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011
- 2020
(dành cho các Bộ, ngành)
I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
- Các hoạt
động tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung và nhiệm vụ Chiến lược.
- Những nội
dung của Chiến lược đã được cụ thể hóa trong kế hoạch và chiến lược phát triển
ngành.
- Ban
hành các văn bản chính sách triển khai Chiến lược.
- Đặt
hàng, xây dựng, tổ chức triển khai các nhiệm vụ KH&CN của Bộ/ngành
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu
phát triển KH&CN
- Tình
hình đầu tư cho KH&CN của ngành phân theo các nguồn: NSNN (đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp KH&CN) và ngoài NSNN (quốc tế, doanh nghiệp...).
- Phát
triển các lĩnh vực KH&CN của ngành đạt trình độ khu vực ASEAN và thế giới.
- Hình
thành các tổ chức NCCB và NCUD ngành đạt trình độ khu vực ASEAN và thế giới.
- Hình
thành các doanh nghiệp KH&CN.
- Hình
thành các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
- ………………………………………..
2. Kết quả thực hiện định hướng nhiệm vụ
phát triển KH&CN
- Kết quả thực hiện những định hướng, nhiệm
vụ nghiên cứu ứng dụng KH&CN của ngành, lĩnh vực đã nêu trong Chiến lược.
Nêu rõ những thành tựu KH&CN nổi bật có ý nghĩa đối với phát triển kinh tế
- xã hội của ngành và quốc gia.
- Các hoạt động đổi mới tổ chức, cơ chế quản
lý, và cơ chế hoạt động KH&CN
- Tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ
(xây dựng phòng thí nghiệm, các khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, khu công nghiệp thông tin tập trung,...)
3. Các giải pháp phát triển KH&CN đã triển
khai thực hiện
- Xây dựng, triển khai các chương trình, đề
án KH&CN trọng điểm quốc gia
- Đổi mới cơ chế sử dụng ngân sách nhà nước,
huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho KH&CN
- Triển khai thực hiện cơ chế quỹ phát triển
KH&CN của Bộ/ ngành và doanh nghiệp
- Giải pháp thu hút, trọng dụng cán bộ
KH&CN đã ban hành và thực hiện
- Các giải pháp phát triển thị trường
KH&CN đã thực hiện
- Các chương trình, dự án về hợp tác và hội
nhập quốc tế về KH&CN
- Các giải pháp tuyên truyền nâng cao nhận
thức xã hội về vai trò KH&CN Bộ/ngành đã thực hiện
III. TỒN TẠI VÀ
KHÓ KHĂN TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
- Tồn tại và khó khăn
- Nguyên nhân
- Bài học kinh nghiệm
IV. KIẾN NGHỊ
- Về các
biện pháp từ phía các cấp, các ngành cần thực hiện để thúc đẩy và nâng cao hiệu
quả triển khai Chiến lược trong giai đoạn 2016-2020;
- Hình thức
thể hiện, các nội dung, phương thức xây dựng và tổ chức thực hiện Chiến lược cần
rút kinh nghiệm để xây dựng Chiến lược phát triển KH&CN giai đoạn 2021-2030
thiết thực, đúng tầm và khả thi hơn.
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ CÁC
THÔNG TIN, SỐ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ 05 NĂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KH&CN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(dành cho các Bộ, ngành)
I. CÁC VĂN BẢN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
DO BỘ ĐÃ BAN HÀNH
TT
|
Số hiệu, ngày
ban hành
|
Tên văn bản và
cấp ban hành
|
…
|
….
|
…
|
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
KH&CN
TT
|
Chỉ tiêu
|
Các năm
|
Ghi chú
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2011-2015
|
1
|
Đầu tư từ NSNN cho
KH&CN (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư ngoài NSNN (nguồn của
doanh nghiệp, nước ngoài,...) cho KH&CN (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số doanh nghiệp
KH&CN (đã được công nhận)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ sở ươm tạo doanh nghiệp
CNC (đã được Bộ KH&CN công nhận)
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (giai đoạn 2011-2015)
TT
|
Tên
|
Thuộc nhiệm vụ
KH&CN hoặc lĩnh vực CN ưu tiên nào nêu trong CL
|
Thời gian
|
Kinh phí được
phê duyệt
(triệu đồng)
|
Kết quả đã đạt
được hoặc dự kiến
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Chương trình, đề tài, đề án cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
2
|
Chương trình, đề tài, đề án cấp bộ
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
IV. DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC
KH&CN (giai đoạn 2011-2015)
TT
|
Tên đề án
|
Thời gian
|
Kinh phí đầu tư
(triệu đồng)
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
PHỤ LỤC 2
Phiếu hỏi ý kiến
(dành cho các Bộ, ngành )
1. Bộ, ngành đã ban hành những văn bản nào dưới
đây để triển khai thực hiện Chiến lược KH&CN quốc gia:
□ Định hướng Chiến lược KH&CN
□ Chiến lược phát triển KH&CN
□ Quy hoạch phát triển KH&CN
□ Kế hoạch phát triển KH&CN 5 năm
□ Chương trình phát triển KH&CN 5 năm
□ Danh mục các dự án đầu tư phát triển KH&CN 5
năm
□ Các văn bản khác (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Trong những yếu tố dưới đây, những yếu tố nào
cản trở việc triển khai thực hiện Chiến lược KH&CN quốc gia tại Bộ/ngành? (Xin
vui lòng đánh số 1, 2, 3… theo mức độ cản trở, với số 1 là yếu tố cản trở nhiều
nhất)
□ Các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Chiến
lược KH&CN quốc gia chưa đủ rõ để triển khai.
□ Thiếu hướng dẫn chi tiết từ Bộ KH&CN trong việc
triển khai Chiến lược cho Bộ/ngành.
□ Nhận thức của các cấp, các ngành về tầm quan trọng
của Chiến lược chưa ngang tầm.
□ Kinh phí dành cho việc triển khai Chiến lược chưa
tương xứng.
□ Thiếu sự phối kết hợp liên ngành.
□ Các cản trở khác (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Trong các mục tiêu chiến lược dưới đây, những
mục tiêu nào Bộ, ngành đã đưa vào trong chiến lược và kế hoạch KH&CN của
mình trong giai đoạn 2011-2020?
□ Giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng
công nghệ
□ Tốc độ đổi mới công nghệ
□ Giá trị giao dịch của thị trường khoa học và công
nghệ
□ Số lượng sáng chế đăng ký bảo hộ
□ Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ
□ Số cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao
4. Trong các nhiệm vụ chiến lược dưới đây, những
nhiệm vụ nào Bộ, ngành đã triển khai trong hoạt động KH&CN của Bộ/ ngành
giai đoạn 2011-2015?
□ Phát triển KHXH và Nhân văn
□ Phát triển KHTN
□ Các nhiệm vụ thuộc các hướng công nghệ trọng điểm
□ Nhiệm vụ phát triển KH&CN các ngành/lĩnh vực
□ Nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng KH&CN vùng/địa
phương
5. Bộ/ ngành đã triển tập trung đầu tư phát triển
những công nghệ nào trong các công nghệ ưu tiên dưới đây? (Xin vui lòng
đánh số theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3…. với số 1 là tập trung phát triển và thu
được thành quả nhiều nhất)
Công nghệ
thông tin và truyền thông
|
Công nghệ sinh
học
|
Công nghệ vật
liệu mới
|
Công nghệ chế
tạo máy-tự động hóa
|
Công nghệ môi
trường
|
□ Công nghệ phần mềm và nội dung số
□ Công nghệ thiết kế, chế tạo mạch tích hợp, bộ
nhớ dung lượng cao
□ Công nghệ đa phương tiện
□ Công nghệ đa truy nhập
□ Trí tuệ nhân tạo
□ Công nghệ an toàn và an ninh mạng
□ Phát triển hệ thống trung tâm tính toán hiệu
năng cao.
□ Hệ điều hành cho máy tính, máy tính bảng, thiết
bị di động
□ Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị cho mạng
viễn thông và mạng di động thế hệ sau
□ Phát triển các hệ thống hỗ trợ tìm kiếm ngôn ngữ
tiếng Việt, xử lý văn bản tiếng Việt, hỗ trợ dịch thuật, nhận dạng tiếng nói,
chữ viết trên cơ sở ngôn ngữ tiếng Việt.
□ Phát triển và ứng dụng xác thực điện tử trong
giao dịch điện tử
□ Phát triển chính phủ điện tử thế hệ mới
□ Triển khai các dịch vụ trực tuyến ở Việt Nam.
|
□ Công nghệ gen
□ Công nghệ tế bào
□ Công nghệ vi sinh
□ Công nghệ enzym-protein
□ Công nghệ tin sinh học
□ Nano sinh học
□ Ứng dụng công nghệ tế bào gốc
□ Sản xuất vắc-xin, dược phẩm, thuốc thú y, sinh
phẩm chẩn đoán
□ Các chế phẩm sinh học phục vụ chế biến thực phẩm,
thức ăn chăn nuôi, phân bón chức năng
□ Thuốc sinh học phòng trừ sâu, bệnh
nhiên liệu sinh học
□ Giống cây trồng sạch bệnh.
|
□ Công nghệ chế tạo một số vật liệu có tính năng
đặc biệt (hợp kim, vật liệu polyme, vật liệu compozit)
□ Công nghệ chế tạo vật liệu điện tử và quang tử
trong các mô - đun, thiết bị của hệ thống viễn thông, kỹ thuật điện và tiết
kiệm năng lượng, đặc biệt là vật liệu cáp quang.
□ Công nghệ chế tạo vật liệu nano, vật liệu y -
sinh sử dụng trong công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, y - dược,
bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh.
□ Công nghệ chế tạo vật liệu tiên tiến từ các nguồn
nguyên liệu trong nước, đặc biệt là nguyên liệu sinh học, đất hiếm, khoáng sản
quý hiếm khác.
|
□ Công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị, dây chuyền
đồng bộ trong dầu khí, thủy điện, nhiệt điện, đóng tàu, khai thác và chế biến
khoáng sản
□ Công nghệ chế tạo các hệ thống thiết bị tiết kiệm
năng lượng
□ Công nghệ chế tạo các hệ thống phức tạp, quy mô
lớn và có độ tin cậy cao.
□ Công nghệ tự động hóa đo lường và xử lý thông
tin, điều khiển tự động các quá trình sản xuất.
□ Công nghệ rô bốt, rô bốt siêu nhỏ trên nền hệ
vi cơ điện tử (MEMS) và hệ nano cơ điện tử (NEMS)
□ Công nghệ mô phỏng hệ thống.
|
□ Công nghệ xử lý nước thải, chất thải rắn, chất
thải nguy hại, khí thải với tính năng, giá thành phù hợp với điều kiện của Việt
Nam
□ Ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, công nghệ thân
thiện với môi trường trong sản xuất, kinh doanh nhằm giảm thiểu phát thải khí
gây hiệu ứng nhà kính
□ Phát triển công nghệ tái chế chất thải.
|
6. Bộ/ngành đã tập trung triển khai những giải
pháp nào trong Chiến lược KH&CN quốc gia để thúc đẩy sự phát triển
KH&CN tại Bộ/ ngành? (Xin vui lòng đánh số 1, 2, 3… theo thứ tự ưu
tiên triển khai với số 1 là ưu tiên tập trung triển khai nhiều nhất)
□ Tập trung nguồn lực để thực hiện các chương
trình, đề án khoa học và công nghệ quốc gia và nâng cao năng lực khoa học và
công nghệ quốc gia
□ Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước cho khoa
học và công nghệ, huy động các nguồn lực xã hội cho khoa học và công nghệ
□ Xây dựng đồng bộ chính sách thu hút, trọng dụng,
đãi ngộ cán bộ khoa học và công nghệ
□ Phát triển thị trường khoa học và công nghệ gắn với
việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ
□ Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế về khoa học
và công nghệ
□ Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức xã hội về
vai trò của khoa học và công nghệ
* Chiến lược KH&CN quốc gia (Chiến lược) được
nêu trên là Chiến lược phát triển KH&CN giai đoạn 2011-2020 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012.