Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2021 là năm đầu tiên triển khai Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, thực hiện
Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế hoạch Phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 và các kế hoạch 5 năm trên các lĩnh vực theo
các nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, trong đó có Chương trình hành động
quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030. Công tác bảo đảm thực hiện quyền trẻ
em, phát triển toàn diện trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em bên cạnh những
thời cơ, thuận lợi cũng còn nhiều thách thức, trong đó có
tác động của đại dịch COVID-19 và thiên tai, biến đổi khí hậu. Tình hình bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em, trẻ em bị đuối nước và tai nạn giao thông, trẻ em lao động trái quy định của pháp luật
vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ gia tăng, diễn biến phức tạp cần phải tăng cường trách
nhiệm và thực hiện các giải pháp đồng bộ, quyết liệt hơn để bảo vệ trẻ em.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện công tác trẻ em năm 2021 như sau:
1. Xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện hiệu quả các nghị quyết, chương trình, đề án, kế hoạch của các ngành,
địa phương để triển khai thực hiện nội dung về chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ
em tại Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Luật trẻ
em, Nghị quyết số 121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại
trẻ em, Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
các giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em, Quyết định số
23/QĐ-TTg ngày 07/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, đề án về trẻ em
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của các cấp, các ngành, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền, cơ
quan, đơn vị trong việc chỉ đạo, quản lý và thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề
về trẻ em, vụ việc vi phạm quyền trẻ em. Chủ động phòng ngừa, kiểm soát và giảm
thiểu nguy cơ trẻ em bị xâm hại, tai nạn thương tích.
3. Bảo đảm cơ cấu tổ chức quản lý
nhà nước về trẻ em và nhân lực thực hiện công tác trẻ em tại địa phương. Ưu
tiên bố trí công việc hợp lý, có chính sách hỗ trợ người làm công tác bảo vệ trẻ
em cấp xã và phát triển mạng lưới cộng tác viên bảo vệ trẻ em tại cộng đồng dân
cư để thực hiện công tác bảo vệ trẻ em theo quy định của Luật trẻ em. Bảo đảm
có đội ngũ làm công tác xã hội bảo vệ trẻ em trong đơn vị cung cấp dịch vụ bảo
vệ trẻ em, bảo trợ xã hội công lập. Nâng cao năng lực quản lý, cung cấp dịch vụ,
kỹ năng về bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ em và
thành viên của tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em các cấp.
4. Bố trí ngân sách địa phương để
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của chương trình, kế hoạch hành động
vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em
của địa phương. Đối ứng ngân sách địa phương để thực hiện các mô hình, giải
pháp do nguồn ngân sách trung ương và viện trợ quốc tế hỗ trợ. Vận động và sử dụng
hiệu quả, minh bạch nguồn lực từ các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho
trẻ em, đặc biệt để hỗ trợ cải thiện tình trạng sức khỏe, dinh dưỡng và hỗ trợ
đồ ấm cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi theo Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 17/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Ưu
tiên bố trí quỹ đất, đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí, hoạt động văn
hóa, nghệ thuật, thể thao cho trẻ em.
5. Đầu tư xây dựng, củng cố, phát
triển hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em. Duy trì, phát triển, nhân rộng các mô
hình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em: chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em; phòng,
chống xâm hại trẻ em phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, đặc biệt tai nạn
đuối nước và tai nạn giao thông, phòng ngừa, giảm thiểu trẻ em lao động trái
quy định của pháp luật, đặc biệt trong khu vực kinh tế phi chính thức; hỗ trợ
trẻ em khuyết tật; thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
Khuyến khích, biểu dương, nhân rộng những mô hình, điển hình, những sáng kiến tốt
trong bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em và đóng góp nguồn lực cho trẻ em.
6. Tăng cường truyền thông, giáo dục
kiến thức, kỹ năng thực hiện quyền, bổn phận của trẻ em, đặc biệt về chăm sóc,
phát triển toàn diện trẻ em; bảo vệ trẻ em, phòng, chống bạo lực, xâm hại tình
dục trẻ em, bóc lột trẻ em; phòng ngừa tai nạn, thương tích trẻ em; thúc đẩy
quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em. Đa dạng sản phẩm và các
hình thức truyền thông, giáo dục vận động xã hội để phù hợp với các nhóm đối tượng,
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương: tư vấn, hướng dẫn cha mẹ,
người chăm sóc trẻ em, gia đình và truyền thông trực tiếp đến gia đình, cơ sở
giáo dục, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em và cộng đồng dân cư; thông tin,
truyền thông đại chúng; truyền thông trên môi trường mạng. Truyền thông, quảng
bá về Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em (số 111); hướng dẫn việc phát
hiện, thông báo, tố giác hành vi, trường hợp, nguy cơ trẻ em bị xâm hại đến Tổng
đài 111 và các cơ quan có thẩm quyền.
7. Thường xuyên theo dõi, thanh
tra, kiểm tra liên ngành và chuyên đề việc thực hiện pháp luật, chính sách,
chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em, đặc biệt việc triển khai Nghị quyết số
121/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội và Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
26/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Xác định trách nhiệm của các ngành, các cấp,
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện quyền trẻ em, các mục
tiêu về trẻ em và giải quyết các vấn đề về trẻ em. Kiểm tra, rà soát các biện
pháp bảo đảm môi trường sống an toàn, phòng ngừa bạo lực, bóc lột, xâm hại tình
dục trẻ em và tai nạn thương tích, đặc biệt đuối nước trẻ em.
8. Đẩy mạnh hoạt động phối hợp
liên ngành thực hiện công tác trẻ em, giữa các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước
và cơ quan tư pháp trong phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp các vụ việc
xâm hại và gây tổn hại khác cho trẻ em.
9. Tổ chức Tháng hành động vì trẻ
em, Diễn đàn trẻ em các cấp, Tết Trung thu năm 2021 với chủ đề “Chung tay bảo đảm
thực hiện quyền trẻ em, bảo vệ trẻ em trong thiên tai, dịch bệnh”. Tăng cường truyền
thông, thực hiện biện pháp phòng ngừa, ứng phó để bảo vệ trẻ em kịp thời trong
bối cảnh đại dịch COVID - 19 luôn có nguy cơ bùng phát.
10. Phối hợp chỉ đạo việc thực hiện
trách nhiệm giám sát, phản biện xã hội của Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức thành viên về thực hiện quyền trẻ em, đặc biệt về bảo vệ
trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em. Thực hiện và nhân rộng phong trào “Toàn
dân chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em” gắn với cuộc vận động “Xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh” đến từng địa bàn dân cư. Gắn kết tiêu chí về thực hiện
quyền trẻ em, lồng ghép và triển khai thực hiện các chỉ tiêu về trẻ em, tiêu
chuẩn đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em1 với đánh giá
nông thôn mới, đô thị văn minh.
11. Duy trì, phát triển cơ sở dữ
liệu về trẻ em. Thu thập thông tin, thống kê về tình hình trẻ em, trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị tai nạn thương tích. Tổng hợp chỉ số thực hiện
quyền trẻ em tại địa phương để bảo đảm đánh giá, xếp hạng địa phương về thực hiện
quyền trẻ em chính xác, khách quan. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo
về công tác trẻ em giữa các cấp quản lý và chế độ báo cáo được giao tại các
chương trình, đề án, kế hoạch về trẻ em. Cập nhật, nâng cấp công nghệ thông tin
để bảo đảm thông suốt hệ thống cơ sở dữ liệu trẻ em ở trung ương và địa phương,
liên thông cơ sở dữ liệu trẻ em với các hệ thống dữ liệu có liên quan. Giao hoặc
ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội định kỳ báo cáo kết
quả công tác trẻ em 6 tháng trước ngày 25/5 và tổng kết năm trước ngày 20/11
năm 2021 cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (thông qua Cục Trẻ em) theo hướng
dẫn, biểu mẫu kèm theo Công văn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ủy ban về CVĐXH của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- TW Đoàn TNCSHCM;
- TW Hội LHPNVN;
- Hội BVQTEVN;
- Vụ KHTC, Văn phòng Bộ, Quỹ BTTEVN;
- TT Thông tin; các báo, tạp chí thuộc Bộ;
- Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TE (07).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Công
văn số 375/LĐTBXH-TE ngày 23/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẪU BÁO CÁO (6 tháng và 1 năm)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP…
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
….., ngày tháng năm 2021
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác trẻ em 6
tháng/năm 2021
và phương hướng nhiệm
vụ 6 tháng cuối năm 2021/năm 2022
I. Đặc điểm tình hình
1. Tình hình
kinh tế - xã hội tác động đến trẻ em,
tình hình trẻ em và công tác trẻ em tại
địa phương.
2. Những vấn đề về trẻ em và công tác
trẻ em phát sinh hoặc chưa được giải quyết.
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, giám sát, đánh giá thực hiện quyền trẻ em
2. Công tác bảo
vệ trẻ em (ở 3 cấp độ)
3. Công tác chăm
sóc trẻ em
4. Công tác giáo dục trẻ em
5. Công tác văn hóa, thông tin, thể
thao, du lịch cho trẻ em
6. Thực hiện quyền tham gia của trẻ em
7. Kết quả các dự
án, chương trình, mô hình hợp tác quốc tế hoặc vận động xã
hội
8. Hoạt động của
Quỹ bảo trợ trẻ em
9. Kinh phí đầu tư cho công tác trẻ
em
(Phần số liệu theo phụ lục 1, 2, 3)
III. Đánh giá kết quả đạt
được
1. So sánh kết
quả, hiệu quả so với cùng kỳ năm 2020
2. Những tồn tại,
hạn chế
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
(quản lý nhà nước, phối hợp liên ngành, tác động khách quan,...)
IV. Kế hoạch 6 tháng cuối năm 2021 hoặc năm 2022
1. Mục tiêu chung
2. Các mục tiêu cụ thể
3. Các chỉ tiêu
cần đạt
4. Nội dung các chương trình, đề án,
hoạt động trọng tâm và các mô hình tiếp tục thực hiện
5. Dự kiến tổng kinh phí hoạt động.
Nơi nhận:
-
-
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
Kèm
theo Công văn số:
375/LĐTBXH-TE ngày 23/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TRẺ
EM
Tỉnh/thành phố: ………………………………….
|
|
|
Mẫu số 01/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 25/5 và 20/11
|
|
TT
|
Chỉ
tiêu, mục tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2021
|
|
I
|
Dân số trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số trẻ em dưới
16 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ
em dưới 16 tuổi/tổng dân số
|
%
|
|
|
2
|
Số trẻ em dưới
6 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ trẻ
em dưới 6 tuổi/tổng
dân số
|
%
|
|
|
3
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ
bảo hiểm y tế
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Số trẻ em dưới
6 tuổi được khám chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm y tế
|
Người
|
|
|
4
|
Số người chưa thành niên từ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi
|
Người
|
|
|
|
Tỷ lệ người
chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi/tổng dân số
|
%
|
|
|
II
|
Nguồn kinh phí cho lĩnh vực trẻ em
|
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách
|
Triệu
đồng
|
|
|
1.1
|
Ngân sách Trung ương (thông qua các
Chương trình, Đề án,… )
|
Triệu
đồng
|
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
- Sở LĐTBXH (nguồn triển khai thông qua Sở LĐTBXH: bao gồm cả nguồn thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho trẻ em; cấp cho hoạt động của Quỹ BTTE cấp
tỉnh).
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
+ Trong đó: Ngân sách địa phương bố trí cho
các Chương trình, Kế hoạch, Đề án của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt thông qua Sở LĐTBXH.
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
- Thành phố, quận, huyện, thị xã (nguồn triển khai tại cấp
huyện, không tính nguồn do cấp tỉnh phân bổ về cho cấp huyện).
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn (nguồn triển khai tại cấp xã, không tính nguồn do cấp tỉnh,
huyện phân bổ cho cấp xã)
|
Triệu đồng
|
|
|
2
|
Các nguồn kinh phí vận động khác
|
Triệu đồng
|
|
|
2.1
|
Vận động của Quỹ Bảo trợ trẻ em địa phương (các cấp) (bao gồm kinh phí vận dụng từ
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
nước)
|
Triệu đồng
|
|
|
2.2
|
Nguồn từ các tổ chức quốc tế
|
Triệu đồng
|
|
|
III
|
Số người làm công tác trẻ em các cấp
|
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
Người
|
|
|
2
|
Cấp huyện
|
Người
|
|
|
|
Trong đó:
|
Người
|
|
|
2.1
|
Chuyên trách
|
Người
|
|
|
2.2
|
Kiêm nhiệm
|
Người
|
|
|
3
|
Cấp xã
|
Người
|
|
|
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã
|
Người
|
|
|
4
|
Cộng tác viên tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm
|
Người
|
|
|
IV
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác trẻ
em và trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số lớp và số cán bộ cấp tỉnh/huyện được tập huấn về công tác trẻ em (quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch, dự án,... về trẻ em ở địa phương)
|
|
|
|
1.1
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
1.2
|
Số lượt người
|
Lượt
|
|
|
2
|
Số lớp/số cán
bộ cấp xã, cộng tác viên làm công tác trẻ em tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ
dân phố, khu phố, khóm được tập huấn kỹ năng về thực hiện quyền trẻ em
|
|
|
|
2.1
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
2.2
|
Số lượt người
|
Lượt
|
|
|
3
|
Số lớp, số trẻ
em được tập huấn về quyền trẻ em và
kỹ năng tự bảo vệ
|
|
|
|
3.1
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
3.2
|
Số lượt trẻ em
|
Lượt
|
|
|
4
|
Số tài liệu tập huấn được xây dựng, sử dụng
|
Đầu
tài liệu
|
|
|
V
|
Truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
|
|
|
|
1
|
Số lượt người được truyền thông trực tiếp về lĩnh vực trẻ em dưới
các hình thức
|
Lượt
|
|
|
2
|
Số sản phẩm
truyền thông về lĩnh vực trẻ em được sản xuất ở địa phương
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Số chương trình
phát thanh/truyền hình về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương
|
CT
|
|
|
2.2
|
Số chuyên trang/chuyên mục trên
báo/tạp chí/mạng truyền thông về thực
hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương
|
Đầu
CT, CM
|
|
|
3
|
Số lượng các hoạt động truyền thông khác
|
Hoạt động/ sự kiện
|
|
|
VI
|
Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số xã, phường,
thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em
|
Xã
phường/ thị trấn
|
|
|
2
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em
|
%
|
|
|
VII
|
Tháng hành động vì trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số điểm tổ chức Lễ phát động, sự kiện, hoạt động
|
Điểm
|
|
|
2
|
Số lượt trẻ em
được tham dự Lễ phát động, sự kiện,
hoạt động
|
Lượt
|
|
|
3
|
Số lượt trẻ em
được tặng quà, cấp học bổng, phẫu thuật miễn giảm phí
|
Lượt
|
|
|
4
|
Kinh phí dành
cho trẻ em, công trình cho trẻ
em trong Tháng hành động vì trẻ em, gồm:
|
Triệu
đồng
|
|
|
4.1
|
Ngân sách (cấp tỉnh, huyện, xã)
|
Triệu
đồng
|
|
|
4.2
|
Nguồn vận động
|
Triệu đồng
|
|
|
VIII
|
Diễn đàn trẻ em các cấp
|
|
|
|
1
|
Số diễn đàn trẻ
em các cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
Cuộc
|
|
|
2
|
Số lượt trẻ em
tham gia
|
Lượt
|
|
|
IX
|
Tết Trung thu cho trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số điểm tổ chức Tết Trung thu (tỉnh, huyện, xã)
|
Điểm
|
|
|
2
|
Số lượt trẻ em
được tham gia Tết Trung thu
|
Lượt
|
|
|
3
|
Số lượt trẻ em được tặng quà
|
Lượt
|
|
|
4
|
Kinh phí dành cho trẻ em trong dịp Tết Trung thu, gồm:
|
Triệu
đồng
|
|
|
4.1
|
Ngân sách (cấp
tỉnh, huyện, xã)
|
Triệu đồng
|
|
|
4.2
|
Nguồn vận động
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….. ngày….tháng….năm….
Lãnh đạo phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Công văn
số: 375/LĐTBXH-TE ngày 23/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG BẢO VỆ TRẺ EM
Tỉnh/thành phố: …………………………..
|
|
|
Mẫu số 02/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 25/5 và 20/11
|
|
TT
|
Chỉ tiêu, mục tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2021
|
|
I
|
Cấu trúc, tổ chức cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
1
|
Tỉnh/thành phố
đã có quyết định thành lập/kiện
toàn/hoạt động của Ban Chỉ đạo,
Ban điều hành bảo vệ trẻ em cấp tỉnh
|
Có/không
|
|
|
2
|
Tỉnh/thành phố
đã có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm
công tác liên ngành bảo vệ trẻ em cấp
tỉnh
|
Có/không
|
|
|
3
|
Tỉnh/thành phố
có quyết định thành lập/hoạt động của Trung tâm công tác xã hội trẻ em cấp tỉnh
|
Có/không
|
|
|
4
|
Số quận, huyện, thị xã, thành phố có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt
động của Ban Chỉ đạo, Ban điều hành bảo vệ trẻ
em cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
5
|
Số quận, huyện, thị xã, thành phố có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Nhóm
công tác liên ngành bảo vệ trẻ
em cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
6
|
Số xã, phường, thị trấn có quyết định thành lập/kiện toàn/hoạt động của Ban bảo vệ trẻ em, Nhóm thường
trực bảo vệ trẻ em cấp
xã
|
Xã
|
|
|
7
|
Số xã, phường,
thị trấn có quyết định thành lập/kiện
toàn/hoạt động của Nhóm thường trực
bảo vệ trẻ em
cấp xã
|
Xã
|
|
|
8
|
Số xã, phường, thị trấn có mạng lưới cộng tác viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở thôn/ xóm/bản/làng/cụm dân cư
|
Xã
|
|
|
II
|
Hệ thống
cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em cấp tỉnh
|
|
|
|
1.1
|
Cơ sở công lập (bao gồm cả các cơ sở trợ giúp xã hội có trẻ em):
|
|
|
|
|
- Số cơ sở công lập
|
Cơ sở
|
|
|
|
- Số cán bộ,
nhân viên
|
Người
|
|
|
|
+ Số cán bộ quản lý điều hành, hỗ trợ, phục vụ
|
Người
|
|
|
|
+ Số cán bộ trực tiếp thực hiện chức
năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ của cơ sở
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được tư vấn, tham vấn, trị liệu tại các cơ sở cung
cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt được
trợ giúp các dịch vụ y tế, giáo dục, pháp lý.
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt được nuôi dưỡng, được hưởng các chính
sách hỗ trợ xã hội hàng tháng.
|
|
|
|
|
- Số trẻ em được nâng cao kỹ năng tự bảo
vệ bản thân
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ quản lý theo dõi (có danh sách/kế hoạch hỗ trợ can thiệp)
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí (hoạt
động, nuôi dưỡng trẻ em)
|
Triệu đồng
|
|
|
1.2
|
Cơ sở ngoài công lập:
|
|
|
|
|
- Số cơ sở công lập
|
Cơ sở
|
|
|
|
- Số cán bộ,
nhân viên
|
Người
|
|
|
|
+ Số cán bộ quản
lý điều hành, hỗ trợ, phục vụ
|
Người
|
|
|
|
+ Số cán bộ trực
tiếp thực hiện chức năng, nhiệm vụ cung cấp dịch vụ của
cơ sở
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt được tư vấn, tham vấn, trị liệu tại các cơ sở cung cấp dịch vụ
bảo vệ trẻ em
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp các dịch vụ y tế, giáo dục, pháp lý.
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được nuôi dưỡng, được hưởng các chính sách hỗ trợ xã hội hàng tháng.
|
|
|
|
|
- Số trẻ em được nâng cao kỹ năng tự bảo
vệ bản thân
|
Người
|
|
|
|
- Số trẻ em được
cơ sở cung cấp dịch vụ quản lý theo dõi (có danh sách/kế
hoạch hỗ trợ can thiệp)
|
Người
|
|
|
|
- Kinh phí (hoạt
động, nuôi dưỡng trẻ em)
|
Triệu đồng
|
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn/bồi
dưỡng kỹ năng thực hành cho đội ngũ cán bộ làm việc trong hệ thống cung
cấp dịch vụ (công lập và ngoài công lập)
|
|
|
|
|
- Số lớp tập huấn/bồi dưỡng
|
Lớp
|
|
|
|
- Số cán bộ làm việc trong hệ
thống cung cấp dịch vụ được tập huấn/bồi dưỡng (công lập và ngoài
công lập).
|
Người
|
|
|
3
|
Số quận, huyện, thị xã, thành phố
có Trung tâm công tác xã hội hoặc có văn phòng tư vấn trẻ em cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
4
|
Số điểm tư vấn
cộng đồng
|
Điểm
|
|
|
5
|
Số điểm tư vấn trường học
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Kỹ, ghi rõ họ tên)
|
…..ngày….tháng….năm….
Lãnh đạo phê duyệt
(Kỹ, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Công
văn số: 375/LĐTBXH-TE ngày 23/02/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT
Tỉnh/thành phố: ………………………………
|
Mẫu số 03/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 25/5 và 20/11
|
TT
|
Nội
dung
|
Tổng số trẻ em
|
Tỷ lệ trẻ em được
trợ giúp
|
Tổng số trẻ em
được nhận trợ giúp của Nhà nước
|
Trợ
giúp của Nhà nước
|
Trợ
giúp bằng các hình thức khác
|
Trợ
giúp xã hội
|
Trợ
giúp y tế
|
Trợ giúp giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
Trợ
giúp pháp lý, hỗ trợ tư vấn
|
Người
|
%
|
Người
|
Người
|
Người
|
Người
|
Người
|
Người
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
I
|
Dân số trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Dân tộc:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc Kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng
số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm
trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt chia theo các loại sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trẻ em mồ côi
cả cha và mẹ không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được
nuôi dưỡng trong cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo vệ trẻ em hoặc cơ sở trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Trẻ em mồ côi
cả cha và mẹ sống với người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Trẻ em mồ côi
cả cha và mẹ được nhận chăm sóc
thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân
thích, trừ trường hợp được nhận làm con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em bị bỏ rơi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc tại cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE hoặc cơ sở trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trẻ em bị bỏ
rơi được chăm sóc thay thế bởi cá nhân và gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trẻ em không
nơi nương tựa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trẻ em mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Trẻ em mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc không
còn khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Trẻ em mồ côi
cha hoặc mẹ và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Trẻ em có cả
cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Trẻ em có cha
hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế
độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp
xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo
quy định của pháp luật và người còn lại đang chấp hành
án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định
đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Trẻ em có cả
cha và mẹ không còn khả năng chăm sóc trẻ
em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Trẻ em có cả
cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Trẻ em có cả cha và mẹ đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục
bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Trẻ em có
cha hoặc mẹ đang hưởng
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.11
|
Trẻ em sống
trong gia đình có cả cha và mẹ trong độ tuổi trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.12
|
Trẻ em có cả
cha và mẹ bị hạn chế quyền làm cha mẹ hoặc tạm thời cách
ly khỏi cha hoặc mẹ theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.13
|
Số trẻ em không nơi nương tựa được
chăm sóc thay thế bởi người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.14
|
Số trẻ em không
nơi nương tựa được chăm sóc thay thế bởi người không
thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.15
|
Số trẻ em không nơi nương tựa được
chăm sóc tại cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở cung cấp dịch
vụ BVTE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trẻ em khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trẻ em khuyết
tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Trẻ em khuyết
tật nặng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Trẻ em khuyết tật nhẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Các dạng tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật vận động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật nghe, nói
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật nhìn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết
tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết
tật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó: Trẻ
em tự kỷ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trẻ em nhiễm
HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Sống với cha mẹ, người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Được nhận chăm sóc thay thế tại cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE hoặc cá nhân,
gia đình không phải người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trẻ em vi phạm
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trẻ em vi phạm
pháp luật đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em vi phạm
pháp luật đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Trẻ em vi phạm
pháp luật đang bị áp dụng biện pháp tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em bị áp dụng biện pháp tư
pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em bị áp
dụng biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Trẻ em vi phạm
pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em vi phạm
pháp luật đang bị áp dụng hình phạt tù nhưng được hưởng án treo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trẻ em nghiện
ma túy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Trẻ em nghiện
ma túy trong cơ sở cai nghiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Trẻ em nghiện
ma túy đang áp dụng biện pháp cai nghiện, điều trị nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trẻ em phải bỏ
học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Trẻ em phải bỏ
học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập
giáo dục trung học cơ sở không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Trẻ em phải bỏ
học kiếm sống chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở sống cùng cha, mẹ hoặc có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và tinh thần do bị
bạo lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trẻ em bị bóc
lột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Trẻ em đang tham
gia lao động trái quy định của pháp luật về lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Trẻ em bị rủ
rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc
tham gia các hoạt động trình diễn hoặc bị sử dụng trong sản xuất các sản phẩm khiêu dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.3
|
Trẻ em bị rủ
rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động du lịch tình dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.4
|
Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động,
lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động
trục lợi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.5
|
Trẻ em bị rủ rê,
xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động vận chuyển,
mua bán, sản xuất, tàng trữ chất gây nghiện và các hàng hóa khác bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trẻ em bị xâm
hại tình dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Trẻ em bị hiếp
dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Trẻ em bị cưỡng dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Trẻ em bị giao cấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.4
|
Trẻ em bị dâm
ô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.5
|
Trẻ em bị sử dụng
vào mục đích mại dâm, khiêu dâm dưới mọi hình thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trẻ em bị mua
bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Trẻ em bị mua
bán trở về sống với cha, mẹ hoặc người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2
|
Trẻ em bị mua
bán trở về được nhận chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia
đình không phải người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trẻ em mắc bệnh
hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Trẻ em thuộc hộ nghèo mắc bệnh hiểm
nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài
ngày theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2
|
Trẻ em thuộc hộ cận nghèo mắc bệnh
hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị
dài ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị nạn
chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Trẻ em là công
dân Việt Nam di cư, lánh nạn trong nước chưa xác định được
cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.2
|
Trẻ em có quốc tịch nước ngoài di cư,
lánh nạn, tị nạn tại Việt Nam không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.3
|
Trẻ em chưa
xác định được quốc tịch, chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc di cư, lánh nạn, tị nạn tại Việt Nam.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng số trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt chia theo các loại
sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em sống
trong gia đình nghèo, cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trẻ
em sống trong gia đình nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em bỏ
học (chưa học xong chương trình THCS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trẻ em sống
trong các gia đình có vấn đề xã hội (cha, mẹ ly hôn, bạo lực gia đình, có
người nhiễm HIV/AIDS, nghiện ma túy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trẻ em sống trong
gia đình có người mắc tệ nạn xã hội
(cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình nghiện ma túy, cờ bạc, trộm cắp, mại dâm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trẻ em sống trong gia đình có người
vi phạm pháp luật (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên
gia đình đang trong thời gian chấp hành xử lý vi phạm
hành chính hoặc hình sự)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ đi làm ăn xa (trẻ em phải sống
xa cả cha và mẹ liên tục từ 6 tháng trở lên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trẻ em mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng
số trẻ em có hoàn cảnh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ em có hoàn cảnh
khác chia theo các loại sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em bị bắt
cóc, chiếm đoạt, đánh tráo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em bị tai
nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số trẻ em tử
vong do tai nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó: số
trẻ em tử vong do đuối nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….ngày….tháng….năm….
Lãnh đạo phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Theo Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 03/01/2019 của Thủ tướng chính phủ.