Kính
gửi:
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh/thành phố;
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản các tỉnh/thành phố.
|
Ngày 08/2/2014, Bộ NN&PTNT đã ban
hành công văn số 378/BNN - QLCL về hướng dẫn sử dụng Phần mềm báo cáo tháng về
công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản và cập nhật số liệu triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT (nay là Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT). Tuy nhiên, công tác báo cáo theo chỉ đạo vẫn còn tồn tại
nhiều bất cập: báo cáo không đúng thời gian, biểu mẫu quy định, vẫn còn địa
phương gửi báo cáo tháng bản giấy, thông tin báo cáo không đầy đủ theo yêu cầu
của Bộ...
Nhằm tạo thuận lợi cho địa phương và
giúp Bộ có đủ thông tin, dữ liệu đánh giá kết quả hoạt động của toàn Ngành, từ đó
làm cơ sở xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ trọng tâm các năm tiếp theo, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn nhắc lại các nội dung cần báo cáo định kỳ, sơ kết, tổng
kết để các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản các tỉnh/thành phố lưu ý thực hiện đúng, cụ thể:
1. Đối với báo
cáo tháng:
- Không gửi báo cáo tháng về công tác
quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm bằng bản giấy;
- Báo cáo tháng bao gồm Cập nhật Phần
mềm báo cáo của Bộ theo địa chỉ: thongke.mard.gov.vn và gửi kèm theo file excel “Danh sách cập nhật kết quả thống kê, kiểm tra, xếp loại các cơ sở sản xuất kinh
doanh nông lâm thủy sản tính từ thời điểm triển khai Thông tư
14/2011/TT-BNNPTNT cho đến thời điểm báo cáo”, cụ thể:
+ Cập nhật vào Phần mềm (ngày 20 hàng
tháng) 02 nội dung: “Báo cáo tháng” và “Kết quả kiểm tra các cơ sở sản xuất
kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản” theo Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2016. Lưu ý trong mục “Báo cáo tháng - vấn đề
đặc biệt cần quan tâm”, các đơn vị tập trung báo cáo ngắn gọn về:
a) Tình hình triển khai Thông tư
51/2014/TT-BNNPTNT: phân công, phân cấp; hoạt động phổ biến, tập huấn; tỷ lệ ký
cam kết; kết quả kiểm tra ký cam kết;
b) Kết quả lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm (VD: lấy ...mẫu, phát hiện
...mẫu vi phạm chỉ tiêu ...(chiếm ...%), biện pháp xử lý các sản phẩm vi phạm);
c) Giải quyết sự cố gây mất an toàn
thực phẩm: kết quả xử lý/phối hợp xử lý các phản ánh của người dân, phương tiện
thông tin đại chúng, kết quả thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm.
+ File excel “Danh sách cập nhật kết
quả thống kê, kiểm tra, xếp loại các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản
tính từ thời điểm triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT cho đến thời điểm báo
cáo” theo mẫu tại Phụ lục III gửi về Cục (qua địa chỉ email: kieuminh.nafi@mard.gov.vn)
khi có sự thay đổi về kết quả kiểm tra, thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản.
2. Đối với báo
cáo sơ kết, tổng kết năm:
- Gửi bản giấy và file điện tử Báo
cáo sơ kết 6 tháng/tổng kết năm về Cục Quản lý Chất lượng
NLTS và địa chỉ email: kieuminh.nafi@mard.gov.vn (mẫu báo cáo và các biểu
số liệu theo mẫu tại Phụ lục I, II gửi kèm.
- Thời hạn báo cáo: ngày 15/6 đối với
báo cáo sơ kết 6 tháng và ngày 15/12 đối với báo cáo tổng kết năm;
- Tiếp tục cập nhật số liệu kiểm tra
các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản
theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2016 cho các tháng 6 và 12 trong
năm trên Phần mềm thongke.mard.gov.vn.
Yêu cầu các đơn vị lưu ý thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, QLCL (130).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC I:
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG/NĂM...
(Kèm theo công văn số 3710/BNN-QLCL
ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRỰC TIẾP
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
................., ngày tháng
năm
|
BÁO
CÁO
Công
tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
6 tháng đầu năm/năm... và Kế hoạch trọng tâm 6 tháng cuối năm/năm...
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC:
1. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
a) Xây dựng chiến lược, đề án, dự án,
chương trình:
b) Xây dựng văn bản QPPL, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật:
c) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, mô
hình sản xuất NLTS an toàn:
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN&ATTP nông lâm thủy sản:
- Thống kê số liệu vào biểu 1 Phụ lục
II
- Đánh giá, nhận xét:
3. Hướng
dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh về đảm bảo ATTP;
liên kết hình thành chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn; xúc tiến thương mại và quảng
bá sản phẩm an toàn có xác nhận
a. Hướng dẫn các
cơ sở sản xuất kinh doanh về đảm bảo ATTP
- Thống kê số liệu vào biểu 2 Phụ lục
II
- Đánh giá, nhận xét:
b. Giám sát xác nhận sản phẩm
an toàn
- Số liệu giám sát ATTP của đơn vị: thống
kê số liệu vào biểu 3 Phụ lục II
- Về triển khai
kiểm tra, giám sát xác nhận sản phẩm an toàn: thống kê vào biểu 4 Phụ lục II
c. Xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm an toàn có xác nhận
- Về liên kết, kết
nối tiêu thụ giữa các nhà sản xuất với cơ sở kinh doanh, phân phối sản phẩm
- Đánh giá, nhận xét
4. Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành
4.1. Kết quả triển khai Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT tính đến tháng 2/2016
Thống kê số liệu
vào Phần mềm
- Đánh
giá cụ thể về tình hình triển khai:
+ Việc thống kê, lập danh sách cơ sở:
+ Việc kiểm tra, đánh giá phân loại
cơ sở:
+ Việc công khai kết quả kiểm tra:
+ Việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho các cơ sở xếp loại A/B:
+ Xử lý các cơ sở loại C, tái kiểm tra loại C:
+ Khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai:
4.2. Thanh, kiểm tra, truy xuất,
xử lý vi phạm
Thống kê số liệu vào biểu 5 Phụ lục
II
5. Tình hình áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến (như VietGAP, GlobalGAP, GMP, HACCP, ISO
22000...)
Các đơn vị thống kê số liệu về tình
hình triển khai vào Phần mềm
6. Giải quyết các sự cố gây mất an
toàn thực phẩm trong nước
7. Tăng cường năng lực
7.1 .Về tổ chức,
bộ máy:
7.2. Về nhân sự:
7.3. Về cơ sở vật
chất, kỹ thuật:
7.4. Về năng lực
kiểm nghiệm, xét nghiệm:
7.5. Về đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ:
II. ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
III. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỐI
NĂM/ NĂM...:
1. Công tác xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật
a) Xây dựng chiến lược, đề án, dự án,
chương trình:
b) Xây dựng văn bản QPPL, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật:
c) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, mô
hình sản xuất NLTS an toàn:
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục chính sách, pháp luật về chất lượng VTNN&ATTP nông lâm thủy sản:
3. Hướng
dẫn các cơ sở sản xuất
kinh doanh về đảm bảo ATTP; liên kết hình thành chuỗi cung cấp thực phẩm an
toàn; xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm an toàn có xác nhận
a. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất
kinh doanh về đảm bảo ATTP
b. Giám sát xác nhận sản phẩm an toàn
c. Xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm an toàn có xác nhận
4. Kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành
4.1. Kế hoạch triển khai Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT tính đến tháng 2/2016
4.2. Thanh, kiểm tra, truy xuất,
xử lý vi phạm
5. Tình hình áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến (như VietGAP, GlobalGAP,
GMP, HACCP, ISO 22000...)
6. Giải quyết các sự cố gây mất an
toàn thực phẩm trong nước
7. Tăng cường năng lực
7.1. Về tổ chức,
bộ máy:
7.2. Về nhân sự:
7.3. Về cơ sở vật
chất, kỹ thuật:
7.4. Về năng lực
kiểm nghiệm, xét nghiệm:
7.5. Về đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ:
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Cục Quản lý
CLNLS&TS (để t/hợp báo cáo Bộ).
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II:
(Kèm
theo công văn số 3710/BNN-QLCL ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn)
Đối
với người dân, cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
Đối với người tiêu dùng
|
Tờ rơi, tờ dán
|
Băng rôn, khẩu hiệu, pano
|
Tin, bài báo
|
Clip, phóng sự truyền thanh, truyền hình, loa phát thanh
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn, tọa
đàm
|
Tổng số người tham dự
|
Tờ rơi, tờ dán
|
Băng rôn, khẩu hiệu
|
Tin, bài báo
|
Clip, phóng sự truyền thanh,
truyền hình
|
Hội nghị khách hàng, Hội chợ
|
Số lượng người tham dự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Hướng
dẫn các cơ sở sản xuất
kinh doanh về đảm bảo ATTP
|
Số cơ sở được hướng dẫn GAP hoặc các hệ thống
quản lý ATTP tiên tiến
khác
|
Số cơ sở được chứng nhận
|
Số cơ sở được hướng dẫn đảm bảo điều kiện ATTP
|
Số cơ sở được chứng nhận đủ điều
kiện ATTP
|
|
|
|
|
|
Thủy
sản và sản phẩm thủy sản
|
Động
vật và sản phẩm động
vật trên cạn
|
Thực
vật và sản phẩm thực vật
|
Tổng
số mẫu
|
Số mẫu vi phạm chỉ tiêu vi sinh
|
Số mẫu vi phạm chỉ tiêu hóa học (hóa chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng vượt mức giới hạn cho phép, độc tố)
|
Biện pháp xử lý đối với trường hợp
vi phạm
|
Tổng số mẫu
|
Số mẫu vi phạm chỉ tiêu vi sinh
|
Số mẫu vi phạm chỉ tiêu hóa học (hóa chất, kháng sinh hạn chế sử dụng vượt mức giới hạn cho phép)
|
Số mẫu vi phạm về chỉ tiêu chất
cấm (ghi rõ tên chất cấm)
|
Biện pháp xử lý đối với trường hợp
vi phạm
|
Tổng số mẫu
|
Số mẫu vi phạm chỉ tiêu vi sinh
|
Số mẫu vi phạm chỉ tiêu hóa học
(hóa chất, thuốc BVTV,...)
|
Số mẫu
vi phạm về chỉ tiêu chất cấm (ghi rõ tên chất cấm)
|
Biện pháp xử lý đối với trường hợp vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04a
Chuỗi nông lâm thủy sản an toàn
|
Xác
nhận chuỗi
|
Số
chuỗi
|
Nhóm sản phẩm
|
Số
cơ sở bày bán sản phẩm chuỗi
|
Số
cơ sở bày bán sản phẩm
an toàn được xác nhận
|
Nhóm
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04b
Biểu số 05a
Thủy
sản
|
Nông
sản nguồn gốc động vật
|
Nông
sản nguồn gốc thực vật
|
Tổng số cơ sở được thanh, kiểm
tra
|
Số cơ sở không đạt yêu cầu
|
Lý do vi phạm
|
Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra
|
Số cơ sở không đạt yêu cầu
|
Lý do vi phạm
|
Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra
|
Số cơ sở không đạt yêu cầu
|
Lý do vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 05b
Vật tư nông nghiệp
|
Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra
|
Số cơ sở không đạt yêu cầu
|
Lý do vi phạm
|
Tổng số mẫu lấy
|
Số mẫu vi phạm
|
Lý do vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Kèm
theo công văn số 3710/BNN-QLCL ngày 11 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn)
DANH SÁCH CẬP NHẬT LŨY KẾ
Kết
quả thống kê, kiểm tra,
xếp loại các cơ sở sản
xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đến tháng.../...
STT
|
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Loại
hình sản xuất, kinh doanh
|
Cấp
thống kê, kiểm tra, phân loại
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại
|
Fax
|
Thư
điện tử
|
Tên hệ thống đảm bảo chất lượng, ATTP
|
Kết
quả xếp loại (A/B/C) gần nhất đến thời điểm báo
cáo
|
Ngày
kiểm tra xếp loại A/B/C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) STT: Đánh số tăng dần từ 1 đến hết số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh NLTS
đã có
(2) Tên cơ sở sản xuất kinh doanh: là
cơ sở đã được thống kê từ khi bắt đầu triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT
(nay là Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT) cho đến thời điểm báo cáo
(3) Loại hình sản xuất, kinh doanh:
ghi cụ thể tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh của cơ sở, ví dụ: SXKD giò chả,
rau, thịt, gia súc, gia cầm, gạo, trái cây,...
(4) Ghi cấp tỉnh
hoặc huyện hoặc xã theo phân cấp của từng tỉnh thực hiện thống kê, kiểm tra,
phân loại
(9) Tên hệ thống quản lý chất lượng:
ISO/HACCP/GlobalGAP/GMP...
(10) Kết quả xếp loại (A/B/C) gần nhất đến thời điểm báo cáo: dành cho các cơ sở
đã được kiểm tra, xếp loại. Ví dụ đối với cơ sở Nguyễn Văn A, tháng 2 mới kiểm tra xếp loại B, sau đó chưa đến thời hạn kiểm
tra định kỳ mà kỳ báo cáo là tháng 6/2015 thì ghi vào là B; đến kỳ báo cáo
tháng 7/2015 đã tổ chức kiểm tra định kỳ cơ sở này và kết quả xếp loại là C thì ghi là C.
(11) Ngày kiểm tra xếp loại A/B/C: là
ngày kiểm tra xếp loại cơ sở đó