Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
11 năm 2017, để tăng cường công tác quản lý nhà nước về
giáo dục mầm non (GDMN), đảm bảo môi trường chăm sóc, giáo dục trẻ an toàn,
lành mạnh, đồng thời có cơ sở đề xuất cơ chế, chính sách
xây dựng cơ sở GDMN ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất
(KCN, KCX), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh,
thành phố chỉ đạo UBND các cấp, sở GDĐT và các sở ban ngành
liên quan thực hiện một số nội dung sau:
1. Tổ chức rà soát, chấn chỉnh công
tác quản lý nhà nước về GDMN trên địa bàn. Trong đó, chú trọng công tác quy hoạch,
kế hoạch phát triển trường hợp; công
tác cấp phép thành lập, cấp phép hoạt động; công tác hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm.
2. Tiến hành tổng kiểm tra, rà soát
các cơ sở GDMN trên địa bàn đặc biệt là các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư
thục về điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ (cơ sở
vật chất trường, lớp, đồ dùng, đồ chơi, chương trình, tài
liệu, đội ngũ giáo viên, nhân viên,...); có biện pháp khắc phục, xử lý đối với các cơ sở GDMN không đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định; bảo đảm tuyệt đối an toàn cho trẻ. Đối với
các địa phương có KCN, KCX: tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng nhu cầu gửi trẻ và khả năng đáp ứng của mạng lưới trường, lớp mầm non phục vụ con em công nhân trên địa bàn.
3. Thường xuyên bồi dưỡng kỹ năng và
đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các
cơ sở GDMN. Quán triệt, giáo dục đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về
thái độ, hành vi ứng xử thân thiện đối
với trẻ và phụ huynh trong giao tiếp hàng ngày; xử lý nghiêm các trường hợp cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có hành vi ngược đãi, bạo hành trẻ vi phạm đạo
đức nhà giáo.
4. Tăng cường phối hợp liên ngành và
huy động các tổ chức, đoàn thể, cộng đồng dân cư trong việc giám sát hoạt động
của cơ sở GDMN, đặc biệt là các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục trên địa bàn. Công khai hoạt động của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục tại địa bàn dân cư và UBND cấp xã.
5. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
theo phụ lục gửi kèm công văn này về Bộ GDĐT qua Vụ Giáo dục Mầm non, địa chỉ số
35 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội và qua thư điện tử; vugdmn@moet.gov.vn, nmhuyen@moet.gov.vn trước ngày 10 tháng 3 năm 2018.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Sở GDĐT các tỉnh, TP (để t/h);
- Thanh tra Bộ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu VT, GDMN (6b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
PHỤ LỤC:
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo công văn số 357/BGDĐT-GDMN
ngày 29/01/2018)
ĐƠN
VỊ....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… …, ngày tháng năm 2018
|
BÁO
CÁO
I. Báo cáo tình hình chung về giáo dục mầm non (GDMN)
Thống kê về quy mô mạng lưới trường,
lớp, tỷ lệ giáo viên, trẻ em trong các cơ sở GDMN (số liệu thống kê đầu năm
học và một số thông tin bổ sung theo biểu mẫu gửi kèm)
II. Báo cáo nội dung quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục mầm non (nêu rõ và phân
tích về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp)
1. Việc triển khai, thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật về GDMN và chỉ đạo của Bộ GDĐT về công tác quản lý đối với
các cơ sở giáo dục mầm non
- Tổ chức thực hiện Điều lệ trường mầm
non, Quy chế tổ chức hoạt động trường mầm non tư thục:
+ Việc phân cấp quản lý nhà nước đối
với cơ sở GDMN.
+ Việc thực hiện các quy định về điều
kiện, thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ và trình tự thành lập hoặc cho phép thành lập,
cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách,
giải thể cơ sở GDMN.
- Tổ chức thực hiện các Chỉ thị của Đảng,
Chính phủ, Bộ GDĐT về quản lý nhà nước đối với GDMN.
2. Thực hiện các điều kiện đảm bảo chất
lượng
- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên (thừa, thiếu); vị trí việc làm và định mức số lượng
người làm việc trong các cơ sở GDMN công lập; chế độ lương, bảo hiểm của giáo
viên ngoài công lập; thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ, chế độ làm việc đối
với giáo viên mầm non.
- Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị đồ dùng, đồ chơi
3. Kết quả kiểm tra, rà soát các cơ sở
giáo dục mầm non từ năm học 2015-2016 đến nay:
- Văn bản chỉ đạo kiểm tra, rà soát;
số trường hợp xử lý vi phạm các quy định;
- Kiểm tra tổ chức,
hoạt động các cơ sở giáo dục mầm non; việc thực hiện các quy định về an toàn vệ
sinh thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tai nạn
thương tích, thực hiện chương trình GDMN..., đặc biệt về tổ chức, hoạt động của
các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục sau khi có quyết định cho phép thành
lập.
4. Phối hợp trong công tác chăm sóc,
bảo vệ trẻ em.
- Phối hợp liên ngành kiểm tra, giám
sát công tác chăm sóc, giáo dục trẻ em
- Phối hợp trong tuyên truyền và tăng
cường huy động nguồn lực xã hội hóa
5. Công tác giáo dục đạo đức nghề
nghiệp, nâng cao ý thức trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ tại cơ sở GDMN
- Các văn bản chỉ đạo, quán triệt thực
hiện nhiệm vụ;
- Các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao ý
thức trách nhiệm, đạo đức và kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng ứng
xử của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đối với trẻ và cha mẹ trẻ;
- Các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm
danh dự, nhân phẩm, thân thể của trẻ.
III. Tình hình trường, lớp mầm non ở địa bàn có khu công nghiệp
1. Thực trạng hoạt động của các
KCN-KCX trên địa bàn tỉnh (số lượng KCN-KCX, cụm công nghiệp được quy hoạch, số KCN-KCX đã đi vào hoạt động, số lượng công nhân lao động,
số lao động nữ, công nhân là người trên địa bàn hay dân nhập cư...)
2. Thực trạng về nhu cầu gửi trẻ ở độ
tuổi mầm non của công nhân: số lượng trẻ; dự báo số lượng trẻ tăng hàng năm; khả
năng đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của mạng lưới trường, lớp mầm non trên địa bàn có
nhiều KCN-KCX.
- Số KCN-KCX có quy hoạch khu nhà ở
cho công nhân, trong đó có quy hoạch trường, lớp mầm non, số lượng các khu nhà ở
cho công nhân đã được xây dựng, hoạt động,
- Số trường, lớp mầm non được xây dựng
phục vụ con công nhân làm việc tại KCN-KCX; hình thức đầu tư (doanh nghiệp xây trường phục vụ công nhân của doanh nghiệp, nhà nước đầu tư, cá nhân đầu
tư, nhà nước và doanh nghiệp...)
- Cơ chế tổ chức và hoạt động của các
cơ sở GDMN phục vụ con công nhân: Tổ chức bộ máy, thời gian trông giữ trẻ, mức
học phí, hỗ trợ của doanh nghiệp đối với giáo viên, trẻ em...
3. Các giải pháp đã thực hiện tại địa
phương để giải quyết vấn đề trường, lớp mầm non tại các KCN-KCX (quy hoạch,
chính sách đặc thù... nêu rõ số văn bản và tóm tắt chính
sách); khó khăn, bất cập.
4. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị,
đề xuất cơ chế, chính sách
- Chính sách xây dựng cơ sở GDMN phục
vụ con em công nhân ở KCN (xác định trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, của
đoàn thể và của nhà đầu tư; ưu đãi thuế, vay vốn, đất đai.)
- Chính sách hỗ trợ hoạt động của các
cơ sở GDMN phục vụ công nhân làm việc trong các KCN (học phí, lương GV, tổ chức
nhân sự và bộ máy,...)
- Các chính sách khác
IV. Kiến nghị đề xuất (nêu cụ thể)
1. Với Quốc hội
2. Với Chính phủ
3. Với các Bộ, ngành
4. Với UBND tỉnh, thành phố
THỐNG KÊ THỰC TRẠNG KHU CÔNG NGHIỆP,
KHU CHẾ XUẤT
Đơn
vị
|
Số
lượng KCN, KCX được quy hoạch trên địa bàn
|
Số
lượng KCN, KCX đã thành lập và hoạt động
|
Tổng
dân số toàn huyện (người)
|
Số
LĐ làm việc trong KCN (người)
|
Số
lượng LĐ làm việc trong KCN theo dự báo đến năm 2020
|
Tổng
số
|
Số
KCN có quy hoạch nhà ở cho LĐ làm việc trong KCN
|
Số cơ
sở GDMN được quy hoạch trong khu nhà ở cho LĐ
|
Tổng
số
|
Số
khu nhà ở cho người LĐ đã được xây dựng phục
vụ KCN
|
Số
cơ sở GDMN đã được xây dựng phục vụ KCN
|
Tổng
số
|
LĐ
có hộ khẩu thường trú trên địa bàn
|
LĐ tạm
trú tại các nhà trọ trên địa bàn
|
LĐ
lưu trú tại khu nhà ở dành cho người LĐ ở KCN
|
LĐ
lưu trú tại các khu vực khác đến làm việc tại KCN
|
Tổng
số
|
LĐ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (dưới 35 tuổi)
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (toàn tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LĐ: Lao động
KCN, KCX: Khu công nghiệp, khu chế
xuất
GDMN: Giáo dục mầm non
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
THỐNG KÊ TRƯỜNG, LỚP MẦM NON Ở KHU VỰC
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
Đơn
vị
|
Số lượng
trường MN ở khu vực KCN, KCX
|
Số
lượng nhóm, lớp ĐLTT
|
Tổng
số *
|
Trường
công lập
|
Trường
Tư thục
|
Trường
thuộc loại hình khác (dân lập, hợp tác công tư...)
|
Nhóm,
lớp ĐLTT
|
Tổng
số
|
Được
xây dựng phục vụ người LĐ ở KCN
|
Tổng
số
|
Do tổ
chức, cá nhân ngoài KCN xây dựng
|
Do
chủ đầu tư hạ tầng KCN xây dựng
|
Do
DNSX trong KCN đầu tư phục vụ cho người LĐ của đơn vị
|
Tổng
số
|
Do tổ
chức, cá nhân ngoài KCN xây dựng
|
Do
chủ đầu tư hạ tầng KCN xây dựng
|
Do
DNSX trong KCN đầu tư phục vụ cho người LĐ của đơn vị
|
Tổng
số
|
Do tổ
chức, cá nhân ngoài KCN xây dựng
|
Do
chủ đầu tư hạ tầng KCN xây dựng
|
Do
DNSX trong KCN đầu tư phục vụ cho người LĐ của đơn vị
|
Cấp
phép
|
Chưa
CP
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
(toàn tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê toàn bộ số trường MN
trên địa bàn
DNSX: doanh nghiệp sản xuất
ĐLTT: độc lập tư thục
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
THỐNG KÊ TRẺ EM HUY ĐỘNG ĐẾN TRƯỜNG, LỚP
MẦM NON Ở KHU VỰC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
|
Tổng
số trẻ *
|
Trẻ
đến trường công lập (trẻ)
|
Trẻ
đến trường Tư thục và các loại hình khác như dân lập, hợp tác công tư... (trẻ)
|
Trẻ
đến nhóm, lớp ĐLTT (trẻ)
|
Trẻ
nhà trẻ (NT)
|
Trẻ Mẫu
giáo (MG)
|
Tổng
số
|
Được
xây dựng phục vụ người LĐ ở KCN
|
Tổng
số
|
Do tổ
chức, cá nhân ngoài KCN xây dựng
|
Do
chủ đầu tư hạ tầng KCN xây dựng
|
Do
DNSX trong KCN đầu tư phục vụ cho người LĐ của đơn vị
|
Tổng
Số
|
Do tổ chức, cá nhân ngoài KCN xây dựng
|
Do chủ
đầu tư hạ tầng KCN xây dựng
|
Do
DNSX trong KCN đầu tư phục vụ cho người LĐ của đơn vị
|
Tổng
Số
|
Trẻ
là con CN**
|
Tổng số
|
Trẻ
là con CN **
|
Trẻ
NT
|
Trẻ
MG
|
Trẻ
NT
|
Trẻ
MG
|
Trẻ
NT
|
Trẻ
MG
|
Trẻ
NT
|
Trẻ
MG
|
Trẻ
NT
|
Trẻ MG
|
Trẻ NT
|
Trẻ
MG
|
Cấp
phép
|
Chưa
CP
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
(toàn tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê toàn bộ số trẻ đến trường
MN và nhóm lớp ĐLTT trên địa bàn
** Trẻ là con người lao động làm việc
trong KCN
DNSX: doanh nghiệp sản xuất
ĐLTT: độc lập tư thục
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM TRẺ, LỚP MẪU
GIÁO ĐỘC LẬP TƯ THỤC *
Đơn vị
|
Số cơ sở
|
Số trẻ
|
Số lượng CB, GV, NV
|
Trình độ đào tạo GV
|
Trình độ đào tạo của Chủ nhóm
|
Tổng số **
|
Cấp phép
|
Chưa CP
|
Số cơ sở có từ 50-100 trẻ
|
Số cơ sở có
trên 100 trẻ
|
Số lượng nhóm, lớp trong cơ sở
|
Tổng số
|
Nhà trẻ
|
Mẫu giáo
|
Tổng số
|
GV
|
Nhân viên
|
Được đóng BHXH
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Chứng chỉ QLGD
|
Chứng chỉ nghiệp vụ CS, GD trẻ
|
Có cả 2 loại chứng chỉ
|
Trung cấp SPMN trở lên
|
Đang hoạt động
|
Đang bổ sung, hoàn thiện thủ tục CP
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (toàn tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê toàn tỉnh, không chỉ ở các huyện có Khu công nghiệp
** Tổng số cơ sở MN độc lập tư thục
(là những cơ sở có 1 hoặc nhiều nhóm trẻ, lớp MG nhưng
chưa đủ điều kiện thành lập trường)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
THỐNG KÊ ĐỘ TUỔI HUY ĐỘNG TRẺ NHÀ TRẺ
ĐẾN CƠ SỞ GDMN *
Đơn vị
|
Trẻ 03-06 tháng
|
Trẻ 06-12 tháng
|
Trẻ 12 -24 tháng
|
Trẻ 24-36 tháng
|
Nhóm trẻ trong trường
|
NT trong nhóm, lớp ĐLTT
|
Nhóm tối đa 7 trẻ
|
Nhóm trẻ trong trường
|
NT trong nhóm, lớp ĐLTT
|
Nhóm tối đa 7 trẻ
|
Nhóm trẻ trong trường
|
NT trong nhóm, lớp ĐLTT
|
Nhóm tối đa 7 trẻ
|
Nhóm trẻ trong trường
|
NT trong nhóm, lớp ĐLTT
|
Nhóm tối đa 7 trẻ
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Số trẻ
|
Số nhóm
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (toàn
tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê toàn tỉnh, không chỉ ở các
huyện có Khu công nghiệp
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|