Công văn 3526/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 3526/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 14/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 14/05/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Thị Lệ Nga |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Lao động - Tiền lương |
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3526/CT-TTHT |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 5 năm 2014 |
Kính gửi: |
Công ty TNHH Boral Gypsum Việt
Nam |
Trả lời văn thư số PIT-03 ngày 03/04/2014 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN quy định các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN bao gồm:
“i.1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
Ví dụ 2: Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 40.000 đồng/giờ.
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
60.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
80.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 40.000 đồng/giờ
i.2). Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
Trường hợp Công ty nếu mức lương trả cho người lao động làm việc thêm giờ cao hơn tiền lương tính theo ngày làm việc bình thường thì phần tiền lương trả cao hơn do phải làm việc thêm giờ được miễn thuế TNCN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: |
KT. CỤC TRƯỞNG |