Công văn 3414/BVHTTDL-KHTC năm 2023 đề xuất nhiệm vụ và kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024-2025 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | 3414/BVHTTDL-KHTC |
Ngày ban hành | 16/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 16/08/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Trịnh Thị Thủy |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3414/BVHTTDL-KHTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
Thực hiện Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, theo đó, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chủ trì, phối hợp với địa phương thực hiện Dự án số 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch”.
Ngày 01 tháng 8 năm 2023, Ủy ban Dân tộc có Công văn số 1347/UBDT- CTMTQG về việc xây dựng phương án phân bổ vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương năm 2024-2025 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Để có cơ sở tổng hợp báo cáo gửi Ủy ban Dân tộc theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ khẩn trương đề xuất nhiệm vụ và kinh phí thực hiện chương trình năm 2024-2025 (có phụ lục kèm theo).
Văn bản trả lời xin gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Kế hoạch, Tài chính, số 51 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội) trước ngày 23/8/2023 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch mong nhận được sự hợp tác của Quý cơ quan./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ Vụ Kế hoạch, Tài chính (đ/c Đinh Quang Kiểm, Số điện thoại: 0982908166, địa chỉ hòm thư điện tử: dqkiem2017@gmail.com).
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao các tỉnh, thành phố
STT |
Tỉnh/Thành phố |
1. |
Hà Giang |
2. |
Cao Bằng |
3. |
Bắc Kạn |
4. |
Tuyên Quang |
5. |
Lào Cai |
6. |
Điện Biên |
7. |
Lai Châu |
8. |
Sơn La |
9. |
Yên Bái |
10. |
Hoà Bình |
11. |
Thái Nguyên |
12. |
Lạng Sơn |
13. |
Bắc Giang |
14. |
Phú Thọ |
15. |
Thanh Hoá |
16. |
Nghệ An |
17. |
Hà Tĩnh |
18. |
Quảng Bình |
19. |
Quảng Trị |
20. |
Thừa Thiên Huế |
21. |
Quảng Nam |
22. |
Quảng Ngãi |
23. |
Bình Định |
24. |
Phú Yên |
25. |
Khánh Hoà |
26. |
Ninh Thuận |
27. |
Bình Thuận |
28. |
Kon Tum |
29. |
Gia Lai |
30. |
Đắk Lắk |
31. |
Đắk Nông |
32. |
Lâm Đồng |
33. |
Bình Phước |
34. |
Tây Ninh |
35. |
Trà Vinh |
36. |
Vĩnh Long |
37. |
An Giang |
38. |
Kiên Giang |
39. |
Hậu Giang |
40. |
Sóc Trăng |
41. |
Bạc Liêu |
42. |
Cà Mau |
Phụ lục I: DỰ KIẾN CHỈ TIÊU NĂM 2024-2025
(Kèm theo Công văn số 3414/BVHTTDL-KHTC ngày 16/8/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị |
Chỉ tiêu đạt đến tháng 8/2023 |
Dự kiến chỉ tiêu năm 2024 |
Dự kiến chỉ tiêu năm 2025 |
1 |
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người |
Chương trình |
|
|
|
2 |
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS |
Cuộc |
|
|
|
3 |
Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch |
Lễ hội |
|
|
|
4 |
Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng |
Nghệ nhân |
|
|
|
5 |
Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể |
Lớp |
|
|
|
6 |
Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một |
Chương trình |
|
|
|
7 |
Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS |
Mô hình |
|
|
|
8 |
Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi |
Câu lạc bộ |
|
|
|
9 |
Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống |
Đội văn nghệ |
|
|
|
10 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu |
Điểm du lịch |
|
|
|
11 |
Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số |
Bộ |
|
|
|
12 |
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS |
Ngày hội |
|
|
|
13.1 |
Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện |
Cuộc |
|
|
|
13.2 |
Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia |
Cuộc |
|
|
|
14 |
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch |
Chương trình |
|
|
|
15 |
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS |
Làng |
|
|
|
16 |
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS |
Tủ sách |
|
|
|
17.1 |
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS |
Lượt |
|
|
|
17.2 |
Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS |
Lượt |
|
|
|
18.1 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi |
Nhà VH/TT |
|
|
|
18.2 |
Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi |
Bộ |
|
|
|
19 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS |
Mô hình |
|
|
|
(Kèm theo Công văn số 3414/BVHTTDL-KHTC ngày 16/8/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Kế hoạch năm 2024-2025 |
||
Tổng cộng (tr.đồng) |
Vốn SN năm 2024 (tr.đồng) |
Vốn SN năm 2025 (tr.đồng) |
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
1 |
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người |
|
|
|
2 |
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
3 |
Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch |
|
|
|
4 |
Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng |
|
|
|
5 |
Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể |
|
|
|
6 |
Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một |
|
|
|
7 |
Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS |
|
|
|
8 |
Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi, vùng di dân tái định cư |
|
|
|
9 |
Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống |
|
|
|
10 |
Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
11 |
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
12 |
Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện |
|
|
|
13 |
Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia |
|
|
|
14 |
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch |
|
|
|
15 |
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
16 |
Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
17 |
Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi |
|
|
|