Công văn 3284/BNN-TCLN năm 2010 thẩm định Báo cáo quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3284/BNN-TCLN |
Ngày ban hành | 11/10/2010 |
Ngày có hiệu lực | 11/10/2010 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hứa Đức Nhị |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3284/BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã nhận được văn bản số 817/UBND-NLN ngày 03 tháng 6 năm 2010 kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2010 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Văn bản số 1440/SNN-LN ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thái Nguyên.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất về cơ bản với nội dung báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2020. Quá trình thẩm định cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã làm việc với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Lâm nghiệp của tỉnh.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị tỉnh Thái Nguyên hoàn chỉnh quy hoạch theo hướng sau đây:
1. Tên báo cáo: Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 - 2020;
2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn (2011 - 2020);
3. Hiện trạng rừng và quy hoạch đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng
Theo số liệu báo cáo của tỉnh hiện trạng rừng và quy hoạch 3 loại rừng có diện tích đất được quy hoạch cho lâm nghiệp là: 179.883,7 ha, trong đó Rừng đặc dụng 36.344,5 ha; Rừng phòng hộ 47.232,6 ha; Rừng sản xuất 96.306,6 ha.
4. Thống nhất với mục tiêu quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo báo cáo của tỉnh.
5. Nội dung quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020
5.1. Quy hoạch bảo vệ rừng:
Theo báo cáo của tỉnh quy hoạch bảo vệ rừng giai đoạn 2011 - 2020: Hiện trạng đất có rừng là 155.063,8 ha (rừng tự nhiên là 93.002,0 ha, rừng trồng là 62.061,8 ha), nhưng sau khi quy hoạch lại đã trừ đi diện tích rừng chuyển sang mục đích khác (khai thác khoáng sản) diện tích có rừng hiện có là 154.914 ha. Đối tượng rừng được bảo vệ là diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đã hết thời kỳ chăm sóc (cho cả 3 loại rừng: đặc dụng, phòng hộ và sản xuất). Diện tích rừng đưa vào cải tạo tại thời kỳ kế hoạch 2011 - 2015 sẽ được đưa vào bảo vệ trong kỳ kế hoạch sau 2016 - 2020 của quy hoạch.
Diện tích rừng bảo vệ giai đoạn 2011 -2015 là 109.109,0 ha; trong đó: Rừng tự nhiên hiện còn 87.650 ha (phòng hộ 33.297,0 ha; đặc dụng 27.555,0 ha và sản xuất 26.798,0 ha) và rừng trồng hết giai đoạn chăm sóc là 21.459 ha.
Diện tích rừng bảo vệ giai đoạn 2016 - 2020 là 113.700,0 ha; trong đó: Rừng tự nhiên hiện còn 91.750, 0 ha (phòng hộ 36.169,0 ha; đặc dụng 28.783,0 ha và rừng sản xuất 26.798 ha). Rừng trồng 21.950,0 ha (phòng hộ 10.555,0 ha, đặc dụng 4.791,0 ha, sản xuất 6.604,0 ha).
5.2. Quy hoạch phát triển rừng
a) Trồng rừng mới tập trung: 14.552 ha trên diện tích đất trống chưa có rừng (là 20.168,3 ha) ở trạng thái Ia, Ib và Ic và đất có khả năng trồng rừng, trong đó:
+ Rừng phòng hộ: 2.845 ha
+ Rừng đặc dụng: 370 ha
+ Rừng sản xuất: 11.337 ha
Tiến độ thực hiện từ năm 2011 - 2015.
b) Trồng lại rừng sau khai thác:
+ Giai đoạn 2011 - 2015: 41.218 ha, bình quân trồng 8.243 ha/năm. Thực hiện trồng lại trên diện tích rừng đã khai thác trắng.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Trồng 53.640 ha, trên diện tích rừng sản xuất đã khai thác trắng, bình quân trồng 10.728 ha.
c) Trồng rừng trong cải tạo rừng là rừng sản xuất: 5.330 ha trong đó:
Có 638 ha rừng nứa tép (D<3 cm); 2.440 ha rừng gỗ nghèo (IIIA1) và 2.252 ha rừng phục hồi, để trồng cây phù hợp với mục đích kinh tế của từng vùng.
d) Khoanh nuôi tái sinh rừng: 5.450 ha, trong đó:
- Rừng đặc dụng: 2.578 ha (trạng thái IC: 2.511 ha; IB: 67 ha)
- Rừng phòng hộ: 2.872 ha (trạng thái IC: 2.862 ha; IB: 10 ha)