TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31788/CT-HTr
V/v trả lời chính sách thuế
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2016
|
Kính gửi: Công ty cổ phần bao bì HABECO
(Đ/c: Lô
2ha, cụm CN nhà máy bia Hà Nội - Mê Linh, xã Tiền Phong, huyện Mê
Linh, TP Hà Nội; MST: 0102356862)
Trả lời công văn số 35/CV.HABECO-P ngày 24/02/2016 của Công ty cổ phần
bao bì HABECO (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập
tại Việt Nam:
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định về đối tượng chịu thuế
GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp
đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy
định tại Điều 2 Chương I),
bao gồm:…”
+ Tại Khoản 3 Điều 7 quy định về thu
nhập chịu thuế TNDN:
“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình
thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp
quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động
kinh doanh của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài."
+ Tại Điều 8 quy định
về đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê
khai doanh thu, chi phí để xác định, thu nhập chịu thuế:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế
theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên
kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng
ký thuế, được cơ quan thuế cấp
mã số thuế.”
+ Tại Điều 11 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng
nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không
đáp ứng được một
trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay
thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương
II.”
+ Tại Điều 12 quy định về thuế GTGT:
“Căn cứ tính thuế là
doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và
tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế Giá trị gia
tăng
|
x
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu
|
…
2. Tỷ lệ% để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với
ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị
bảo hiểm; xây dựng, lắp
đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
…
b.2) Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có
kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy
móc thiết bị và giá trị
các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu của từng
phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng
tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
tính thuế là 3%.”
+ Tại Điều 13 quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Căn cứ tính thuế là doanh thu tính
thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế
|
…
2. Tỷ lệ% thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị;
phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn
với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa
theo điều kiện giao hàng của Các
điều khoản thương mại quốc tế
- Incoterms}
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị,
bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phái sinh
|
2
|
3
|
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay,
phụ tùng tàu bay, tàu biển
|
2
|
4
|
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao
thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
2
|
5
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận
chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
6
|
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước
ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
|
0,1
|
7
|
Lãi tiền vay
|
5
|
8
|
Thu nhập bản quyền
|
10
|
b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
…
b.2) Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại
Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ
thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không
tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 2%.”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/ND-CP ngày 22/7/2013
của Chính phủ:
“3. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính
trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ% tính trên doanh thu
a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực
tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước
ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc
khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
- Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu
nước ngoài và nộp hồ
sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
…
b) Khai thuế đối với hoạt động kinh doanh và các loại
thu nhập khác
b.1) Hồ sơ khai thuế:
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN ban hành kèm theo
Thông tư này;
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành
nghề có xác nhận của người
nộp thuế.
b.2) Hồ sơ Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định:
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn
thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng lãnh thổ khác thì thực hiện thêm các
thủ tục sau:
Mười lăm ngày trước thời hạn khai thuế, bên Việt Nam ký kết hợp đồng
hoặc chi trả thu nhập cho Nhà thầu nước ngoài gửi Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
của bên Việt Nam hồ sơ thông báo thuộc diện miễn,
giảm thuế theo Hiệp định. Hồ sơ gồm:
- Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng
nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định đã được
hợp pháp hóa lãnh sự;
- Bản chụp hợp đồng ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có xác nhận của
người nộp thuế.
…
- Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế ủy
quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục
áp dụng Hiệp định...”
Căn cứ các quy định
nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Nhà thầu Rieckermann GmbH có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam từ việc thực hiện hợp đồng với Công ty cổ phần bao bì HABECO về việc cung cấp, lắp đặt máy dao một mặt, hợp đồng tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch
vụ; nhà thầu không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Thông tư số
103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính thì:
1. Trước khi thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài,
Công ty nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài theo quy định của Việt Nam. Tỷ lệ
% để tính thuế GTGT, thuế TNDN công ty áp dụng riêng đối với từng hoạt động
theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày
06/8/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
2. Trường hợp
nhà thầu nước ngoài tại nước ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam
thì việc kê khai, nộp thuế nhà thầu thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 20
Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
3. Công ty đề nghị so sánh thuế GTGT nhà thầu nước
ngoài phải nộp so với trường hợp nhà
thầu nước ngoài tự sản xuất ra để bán hoặc kinh doanh thương mại, do nội dung
chưa rõ, đề nghị Công ty cung cấp thêm thông tin để Cục Thuế TP Hà Nội có căn cứ hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị
Công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 4 để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần bao bì
HABECO được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2). (6; 2)
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|