Công văn 3124/BGDĐT-NGCBQLGD về tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và dự bị đại học năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 3124/BGDĐT-NGCBQLGD
Ngày ban hành 23/07/2019
Ngày có hiệu lực 23/07/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Nguyễn Hữu Độ
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giáo dục

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3124/BGDĐT-NGCBQLGD
V/v tổ chức thăng hạng CDNN giáo viên mầm non, phổ thông công lập và dự bị đại học năm 2019

Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2019

 

Kính gửi: Các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định số 29/2012/NĐ-CP); Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số 161/2018/NĐ-CP); Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (Thông tư số 12/2012/TT-BNV); Thông tư số 03/2019/TT-BNV ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (Thông tư số 03/2019/TT-BNV); Thông tư số 20/2017/TT-BGDĐT ngày 18/8/2017 của Bộ GDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập (Thông tư số 20/2017/TT-BGDĐT); Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập (Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn việc tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, các Trường Dự bị đại học thuộc và trực thuộc Bộ năm 2019 như sau:

I. Thẩm quyền tổ chức

1. Năm 2019, Bộ GDĐT tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho giáo viên trong các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT có chức danh tương đương với chức danh chuyên viên chính, bao gồm: giáo viên trung học cơ sở (THCS), giáo viên trung học phổ thông (THPT) và giáo viên dự bị đại học (DBĐH) thăng từ hạng II lên hạng I; giáo viên THPT và giáo viên DBĐH thăng từ hạng III lên hạng II.

2. Bộ GDĐT ủy quyền cho các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ tổ chức các kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho giáo viên thuộc phạm vi quản lý có chức danh tương đương với chức danh chuyên viên và cán sự, bao gồm: giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học thăng từ hạng IV lên hạng III; giáo viên mm non, giáo viên tiểu học, giáo viên THCS thăng từ hạng III lên hạng II.

Điều kiện, tiêu chuẩn, nội dung, hình thức và các nội dung liên quan đến công tác tổ chức kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và hướng dẫn của Bộ GDĐT.

II. Hướng dẫn đối với kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên năm 2019 do Bộ GDĐT tổ chức

1. Đối tượng dự xét thăng hạng

1.1. Từ hạng II lên hạng I

- Giáo viên trung học phổ thông đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT có cấp trung học phthông; đang giữ chức danh giáo viên trung học phthông hạng II - Mã s: V.07.05.14.

- Giáo viên trung học cơ sở đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT có cấp trung học cơ sở; đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số: V.07.04.11.

- Giáo viên dự bị đại học đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các trường dự bị đại học trực thuộc GDĐT; đang giữ chức danh giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18.

1.2. Từ hạng III lên hạng II

- Giáo viên trung học phổ thông đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT có cấp trung học phổ thông; đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số: V.07.05.15.

- Giáo viên dự bị đại học đang trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các trường dự bị đại học trực thuộc Bộ GDĐT; đang giữ chức danh giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng

Giáo viên dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

2.1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét và được cấp có thẩm quyền cử đi dự xét.

2.2. Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự xét; có đủ phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.

2.3 Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự xét theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ quy định mã s, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phthông công lập, Thông tư s30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ GDĐT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.

3. Nội dung, hình thức xét thăng hạng và điều kiện miễn xét ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên dự thăng hạng

3.1. Điều kiện, tiêu chuẩn, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên, điều kiện miễn xét ngoại ngữ, tin học thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.

3.2. Một số lưu ý về điều kiện, tiêu chuẩn dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên:

a) Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tương đương thực hiện theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 3/8/2016 của Bộ GDĐT về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

b) Trường hợp giáo viên đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học ngành ghép 02 môn có môn Tin học (Toán - Tin, Lý - Tin) thì được coi là đã tt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành Tin học hoặc Công nghệ thông tin trở lên.

4. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng

4.1. Cách tính điểm: Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.

4.2. Nguyên tắc xác định người trúng tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.

[...]