Công văn 3068/BHXH-CSXH năm 2021 thực hiện Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Số hiệu 3068/BHXH-CSXH
Ngày ban hành 01/10/2021
Ngày có hiệu lực 01/10/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Người ký Nguyễn Thế Mạnh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bảo hiểm,Lao động - Tiền lương

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3068/BHXH-CSXH
V/v: Triển khai thực hiện Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2021

 

Kính gửi:

- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an Nhân dân.

Triển khai Nghị quyết số 03/2021/NQ/UBTVQH15 ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị quyết số 116/NQ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg) quy định việc thực hiện chính sách hỗ trợ NLĐ và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ BHTN, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam yêu cầu các đơn vị trực thuộc, BHXH các tỉnh, thành phố quán triệt và thực hiện như sau:

A. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO

- Việc thủ tục tổ chức thực hiện chính sách phải thuận tiện, đơn giản, thời gian thực hiện được rút ngắn tối đa để tạo thuận lợi cho NLĐ sớm nhận được hỗ trợ, người sử dụng lao động được giảm trừ mức đóng kịp thời hàng tháng. Sử dụng nền tảng công nghệ thông tin hiện có của BHXH Việt Nam trong việc định danh chính xác người hưởng, doanh nghiệp gắn với dữ liệu đóng vào Quỹ BHTN.

- Phát huy vai trò, trách nhiệm, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ theo phân quyền, phân cấp, quy trình nghiệp vụ của hệ thống BHXH. Tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính, tinh thần thái độ phục vụ người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực thi công vụ của công chức, viên chức ngành BHXH Việt Nam.

B. ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2021/QĐ-TTg

I. Chính sách giảm đóng vào quỹ BHTN cho người sử dụng lao động

1. Đối tượng áp dụng theo Điều 4 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg là người sử dụng lao động quy định tại Điều 43 của Luật Việc làm đang tham gia BHTN trước ngày 01 tháng 10 năm 2021, không bao gồm các trường hợp sau:

1.1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.

1.2. Đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

1.3. Không áp dụng đối với đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ.

2. Giảm mức đóng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg: Từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những NLĐ thuộc đối tượng đang tham gia BHTN.

3. Thời gian thực hiện giảm mức đóng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg là 12 tháng, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.

II. Chính sách hỗ trợ NLĐ

1. Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg là:

1.1. NLĐ đang tham gia BHTN tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 (có tên trong danh sách tham gia BHTN của cơ quan BHXH). Không bao gồm các trường hợp sau:

1.1.1. NLĐ đang làm việc tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.

1.1.2. NLĐ đang làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định pháp luật hiện hành về tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

1.2. NLĐ đã dừng tham gia BHTN do chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2021 có thời gian đóng BHTN được bảo lưu theo quy định của pháp luật về việc làm, không bao gồm người đã có quyết định hưởng lương hưu hàng tháng.

1.3. Không áp dụng đối với đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ.

2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần bằng tiền theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg. Mức hỗ trợ tính trên cơ sở thời gian đã đóng BHTN tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021 nhưng chưa được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp (TCTN).

Trường hợp NLĐ đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng TCTN nhưng đến ngày 30 tháng 9 năm 2021 chưa có quyết định hưởng TCTN thì tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng để xác định mức hỗ trợ của NLĐ là tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2021.

Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

2.1. Thời gian đóng BHTN dưới 12 tháng: hỗ trợ 1.800.000 đồng/người.

2.2. Thời gian đóng BHTN từ đủ 12 tháng đến dưới 60 tháng: hỗ trợ 2.100.000 đồng/người.

2.3. Thời gian đóng BHTN từ đủ 60 tháng đến dưới 84 tháng: hỗ trợ 2.400.000 đồng/người.

2.4. Thời gian đóng BHTN từ đủ 84 tháng đến dưới 108 tháng: hỗ trợ 2.650.000 đồng/người.

2.5. Thời gian đóng BHTN từ đủ 108 tháng đến dưới 132 tháng: hỗ trợ 2.900.000 đồng/người.

[...]