Công văn 3027/BNN-HTQT về hoàn chỉnh Đề cương chi tiết dự án “Phát triển Hệ thống tưới Bắc sông Chu Nam sông Mã”, vay vốn Ngân hàng phát triển Châu Á do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 3027/BNN-HTQT |
Ngày ban hành | 21/10/2011 |
Ngày có hiệu lực | 21/10/2011 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hoàng Văn Thắng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3027/BNN-HTQT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ngày 20/10/2011 Bộ NN&PTNT đã nhận được công văn số 7370/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải về dự án Hồ chứa nước Cửa Đạt thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Trên cơ sở chỉ đạo của Phó Thủ tướng và ý kiến đóng góp của các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) đã hoàn chỉnh Đề cương chi tiết, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dự án vốn vay ADB tài khóa 2011, cụ thể như sau:
1. Tên dự án: “Phát triển Hệ thống tưới Bắc sông Chu - Nam sông Mã”. Tên tiếng Anh “Development of the Northern Chu and Southern Ma Rivers Irrigation Systems project”.
2. Cơ quan tài trợ: Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).
3. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Mục tiêu của dự án:
a. Mục tiêu dài hạn:
Nâng cấp và xây dựng hệ thống công trình phục vụ hệ thống tưới tiêu để tăng sản lượng nông nghiệp trong khu vực Bắc ông Chu, Nam sông Mã của tỉnh Thanh Hóa, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống, thu nhập của người dân.
b. Mục tiêu ngắn hạn:
- Xây dựng hệ thống kênh tưới Chính Bắc, Chính Nam để tưới cho 17.650 ha và tưới tạo nguồn cho 10.674 ha nằm giữa Bắc sông Chu và Nam sông Mã thuộc tỉnh Thanh Hóa.
- Hỗ trợ cho người nông dân chủ động trong sản xuất, tăng sản lượng và năng suất và dẫn đến tăng thu nhập từ nông nghiệp cho hộ gia đình, đặc biệt là các hộ nghèo.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi trong vùng dự án và nâng cao hiệu quả tưới.
- Tăng cường năng lực quản lý, giám sát chất lượng nước và chia sẻ thông tin cho các bên liên quan nhằm sử dụng có hiệu quả nhất nguồn tài nguyên nước phục vụ cho sản xuất.
5. Các kết quả chủ yếu của dự án
- Nâng cao năng lực để quản lý tài nguyên nước và quản lý tưới hiệu quả và Cải thiện chính sách, thể chế và thị trường: Các hoạt động được hỗ trợ trong phần này gồm (a) hỗ trợ kỹ thuật để thành lập những nhà cung cấp dịch vụ có khả năng ổn định về tài chính bằng cách hỗ trợ Sở NN&PTNT lập các kế hoạch kinh doanh và tái cơ cấu các Công ty quản lý thủy nông để trong tương lai các Công ty này sẽ hoạt động là đơn vị tự chủ và ổn định về tài chính; (b) hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao năng lực cho Sở NN&PTNT và các Công ty Quản lý thủy nông tăng cường quản lý tài nguyên nước và quản lý hệ thống tưới bền vững; (c) hỗ trợ kỹ thuật để tăng cường năng lực và sự tham gia của các nhóm và hiệp hội người sử dụng nước tham gia vào quản lý tưới và phát triển cơ sở hạ tầng nội đồng theo mô hình hỗ trợ phát triển nông thôn (RDS) nội đồng; và (d) hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng, dân tộc thiểu số và phát triển giới.
- Cải thiện cơ sở hạ tầng tưới: bao gồm (a) các công trình xây lắp và khôi phục các kênh chính và kênh nhánh, các nhà quản lý, (b) trang thiết bị điện và điều tiết kênh.
- Tăng cường tiếp cận và sử dụng các vật tư, dịch vụ và thông tin nông nghiệp, bao gồm (a) đánh giá, đào tạo và xây dựng năng lực để hỗ trợ khuyến nông; (b) hỗ trợ phát triển các thửa ruộng trình diễn; và (c) mua sắm thiết bị và cải thiện cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ cho các nông trại giống.
6. Thời gian dự kiến thực hiện: từ 2012 đến 2017
7. Tổng mức đầu tư: Tổng mức đầu tư của dự án là 143,2 triệu USD, trong đó:
- Vay ADB 110 triệu USD từ nguồn vốn vay ưu đãi (ADF).
- Chính phủ đối ứng 33,2 triệu USD. Chiếm 23,4%.
Trong đó: Vốn đối ứng Trung ương cấp phát 28,2 triệu USD, địa phương 5 triệu USD (phần đối ứng cho các công tác hỗ trợ phát triển nông thôn (RDS), xây lắp kênh cấp 2, cấp 3 nội đồng và chi phí đền bù cho các kênh này).
8. Nguồn và cơ chế tài chính
+ Vốn vay ADB: 110 triệu USD:
a) Hợp phần thủy lợi: 77,11 triệu USD.
- Chi phí xây dựng: 76,47 triệu USD chiếm 69,5% vốn ODA.
- Chi phí khác: 0,64 triệu USD chiếm 0,58% vốn ODA.