Thực hiện chỉ
đạo của Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Chỉ thị số
1113/CT-BKHCN ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Về đẩy mạnh
các hoạt động triển khai thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực
hành tiết kiệm chống lãng phí” và Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược
quốc gia phòng, chống tham nhũng đến 2020*,
Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị báo cáo tình hình thực
hiện công tác phòng, chống năm 2010 (giai đoạn từ 30/11/2009 đến 30/11/2010)
theo hướng dẫn sau:
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Hoạt động
rà soát, ban hành văn bản về công tác phòng, chống tham nhũng.
Các đơn vị chức
năng ngoài việc rà soát các văn bản do các đơn vị ban hành, cần phải đánh giá
công tác tham mưu giúp Bộ trưởng ban hành các văn bản liên quan đến cơ chế quản
lý chung của Bộ (gắn với các nội dung cải cách, công khai minh bạch thủ tục
hành chính, cơ chế chính sách theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ).
3. Việc thực
hiên các biện pháp phòng ngừa (công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị;
hoạt động rà soát, xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; xây
dựng, thực hiện quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp và chuyển đổi vị trí công
tác; minh bạch tài sản, thu nhập; xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy
ra tham nhũng; cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức
thanh toán).
4. Công tác
phát hiện và xử lý tham nhũng.
Căn cứ các
nhiệm vụ đã phân công cho các đơn vị tại Kế hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến
lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020, Bộ Khoa học và Công nghệ
giao:
1. Vụ Pháp chế:
báo cáo về công tác rà soát và xây dựng văn bản pháp luật của Bộ.
2. Vụ Tổ chức
cán bộ:
2.1. Báo cáo
kết quả công tác cải cách hành chính, chuyển đổi vị trí công tác, minh bạch tài
sản và thu nhập của Bộ.
2.2. Báo cáo
tiến độ thực hiện nhiệm vụ xây dựng “Chương trình phát triển khoa học và
công nghệ và hỗ trợ các tổ chức khoa học và công nghệ công lập chuyển sang hoạt
động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm”.
3. Cục Sở hữu
trí tuệ: báo cáo tiến độ thực hiện “Đề án thiết lập hệ thống các dịch vụ
công về sở hữu trí tuệ”.
4. Các Vụ: Kế
hoạch Tài chính, Đánh giá thẩm định và Giám định công nghệ, Công nghệ cao, Các
ngành kinh tế kỹ thuật, Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia, Văn
phòng các chương trình trọng điểm cấp nhà nước báo cáo về tình hình thực hiện
việc xét, tuyển chọn, giao trực tiếp, tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công
nghệ và việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ
trong năm 2010 (theo quy định tại điều 25 Luật Phòng, chống tham
nhũng).
5. Giao Thanh
tra Bộ tổng hợp công tác phòng, chống tham nhũng của Bộ và kết quả thực hiện Kế
hoạch thực hiện giai đoạn 1 của Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến
năm 2020.
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Kết
quả
|
I
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
|
|
|
01
|
Số văn bản mới ban hành về
công tác PCTN
|
Văn
bản
|
|
02
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ
sung về PCTN
|
Văn
bản
|
|
II
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
|
01
|
Số lớp tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về PCTN được tổ chức
|
Lớp
|
|
02
|
Số lượt cán bộ, công chức,
viên chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN
|
Người
|
|
03
|
Số lượt người dân tham gia các
lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN được tổ chức
|
Người
|
|
04
|
Số tài liệu giới thiệu về pháp
luật PCTN được phát hành
|
Cuốn
|
|
III
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
|
|
1
|
Công khai, minh bạch trong
hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
1.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
thực hiện các quy định về công khai, minh bạch theo Luật PCTN
|
CQ,
TC
|
|
1.2
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được
kiểm tra việc hiện các quy định về công khai, minh bạch
|
CQ,
TC
|
|
1.3
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vi phạm
quy định về công khai, minh bạch
|
CQ,
TC
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện chế
độ, định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
2.1
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn được rà soát
|
Văn
bản
|
|
2.2
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn được ban hành mới
|
Văn
bản
|
|
2.3
|
Số văn bản về chế độ , định mức,
tiêu chuẩn sửa đổi, bổ sung
|
Văn
bản
|
|
2.4
|
Số văn bản về chế độ , định mức,
tiêu chuẩn bị huỷ bỏ
|
Văn
bản
|
|
2.5
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Cuộc
|
|
2.6
|
Số vụ vi phạm các quy định về
chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý
|
Vụ
|
|
2.7
|
Số người vi phạm các quy định
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý
|
Người
|
|
2.8
|
Tổng giá trị thiệt hại về tài
sản do các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn gây ra
|
Triệu
đồng
|
|
2.9
|
Tổng giá trị tài sản đã được
thu hồi
|
Triệu
đồng
|
|
3
|
Việc tặng quà và nhận quà tặng
của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
3.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị vi
phạm quy định của pháp luật về việc tặng quà và nhận quà tặng
|
CQ,
TC
|
|
3.2
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm quy định của pháp luật về việc tặng quà và nhận quà tặng
|
Người
|
|
3.3
|
Số người đã nộp lại quà tặng
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Người
|
|
3.4
|
Giá trị quà tặng đã được nộp lại
|
Triệu
đồng
|
|
4
|
Thực hiện quy tắc ứng xử,
quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
|
|
4.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
triển khai thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
CQ,
TC
|
|
4.2
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
CQ,
TC
|
|
4.3
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị có
vi phạm trong việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
CQ,
TC
|
|
4.4
|
Số người vi phạm quy tắc ứng xử,
quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã được phát hiện
|
Người
|
|
5
|
Chuyển đổi vị trí công
tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành văn bản quy định danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi
theo quy định tại Điều 9, Nghị định 158/2007/NĐ-CP của
Chính phủ
|
CQ,
TC
|
|
5.2
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
chuyển đổi các vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
CQ,
TC
|
|
5.3
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
được chuyển đổi vị trí công tác
|
Người
|
|
6.
|
Thực hiện các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập
|
|
|
6.1
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
đã kê khai tài sản và thu nhập
|
Người
|
|
6.2
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
được xác minh tài sản và thu nhập
|
Người
|
6.3
|
Số trường hợp bị kết luận kê
khai không trung thực
|
Người
|
7
|
Trách nhiệm của người đứng
đầu khi để xảy ra tham nhũng
|
|
|
7.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị để
xảy ra hành vi tham nhũng
|
CQ,
TC
|
|
7.2
|
Số người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị bị xử lý hình sự do để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị mà mình quản lý phụ trách
|
Người
|
|
7.3
|
Số người đứng đầu đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị bị xử lý kỷ luật do để xảy ra hành vi tham nhũng trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị mà mình quản lý phụ trách, trong đó:
|
Người
|
|
|
- Khiển trách
|
Người
|
|
|
- Cảnh cáo
|
Người
|
|
|
- Cách chức
|
Người
|
|
8.
|
Cải cách hành chính, đổi
mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán
|
CQ,
TC
|
|
8.1
|
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng
hệ thống tiêu chuẩn ISO trong quản lý hành chính
|
CQ,
TC
|
|
8.2
|
Số cơ quan, tổ chức thực hiện
các hình thức khác để đổi mới công nghệ quản lý
|
CQ,
TC
|
|
IV
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM
NHŨNG
|
|
|
01
|
Qua công tác kiểm tra của
cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
CQ,
TC
|
|
1.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
tự phát hiện được hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình
|
CQ,
TC
|
|
1.2
|
Số vụ tham nhũng do các cơ
quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình
|
Vụ
|
|
1.3
|
Số người có hành vi tham nhũng
do các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự phát hiện trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình
|
Người
|
|
1.4
|
Tài sản thiệt hại do hành vi
tham nhũng gây ra:
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
|
- Đất đai
|
m2
|
|
|
- Tài sản khác (quy đổi ra tiền
Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
02
|
Qua hoạt động thanh tra
|
|
|
2.1
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
qua thanh tra, trong đó:
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ kiến nghị xử lý hành
chính
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ chuyển cơ quan điều
tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
Vụ
|
|
2.2
|
Số người có hành vi tham nhũng
được phát hiện qua thanh tra, trong đó:
|
Người
|
|
|
- Số người được kiến nghị xử
lý hành chính
|
Người
|
|
|
- Số người được chuyển cơ quan
điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
Người
|
|
2.3
|
Tài sản bị thiệt hại do hành
vi tham nhũng gây ra:
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
2.4
|
- Đất đai
|
m2
|
|
|
- Tài sản khác (quy đổi ra tiền
Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
3.
|
Qua công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
|
|
3.1
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
thông qua việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, trong đó:
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ kiến nghị xử lý hành
chính
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ chuyển cơ quan điều
tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
Vụ
|
|
3.2
|
Số người có hành vi tham nhũng
được phát hiện qua việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, trong đó:
|
|
|
|
- Số người được kiến nghị xử
lý hành chính
|
|
|
|
- Số người được chuyển cơ quan
điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
|
|
3.3
|
Tài sản bị thiệt hại do hành
vi tham nhũng gây ra:
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
|
- Đất đai
|
m2
|
|
4
|
Qua công tác điều tra tội
phạm
|
|
|
4.1
|
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm
vi quản lý) được cơ quan điều tra phát hiện, khởi tố
|
Vụ
|
|
4.2
|
Số người có hành vi tham nhũng
(thuộc phạm vi quản lý) được cơ quan điều tra phát hiện, khởi tố
|
Người
|
|
|
Tài sản bị thiệt hại do hành
vi tham nhũng gây ra:
|
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
|
- Đất đai
|
m2
|
|
|
- Tài sản khác (quy đổi ra tiền
Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
V.
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM
NHŨNG
|
|
|
01
|
Số vụ việc tham nhũng/số người
có hành vi tham nhũng đã được xử lý hành chính:
|
Vụ/người
|
|
|
- Khiển trách
|
Người
|
|
|
- Cảnh cáo
|
Người
|
|
|
- Hạ ngạch
|
Người
|
|
|
- Hạ bậc lương
|
Người
|
|
|
- Cách chức
|
Người
|
|
|
- Buộc thôi việc
|
Người
|
|
02
|
Số vụ tham nhũng/số bị can có
hành vi tham nhũng được khởi tố điều tra; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng
kỳ năm 2009
|
Vụ/bị
can
%
|
|
03
|
Số vụ tham nhũng/số bị can có
hành vi tham nhũng được truy tố; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm
2009
|
Vụ/bị
can
%
|
|
04
|
Số vụ tham nhũng/số bị cáo có
hành vi tham nhũng được xét xử; tỷ lệ tăng (hoặc giảm) so với cùng kỳ năm
2009, trong đó
|
Vụ/bị
can
%
|
|
|
- Phạm tội ít nghiêm trọng
|
Vụ/bị
can
%
|
|
|
- Phạm tội nghiêm trọng
|
Vụ/bị
can
%
|
|
|
- Phạm tội rất nghiêm trọng
|
Vụ/bị
can
%
|
|
|
- Phạm tội đặc biệt nghiêm
trọng
|
Vụ/bị
can
%
|
|
VI.
|
XỬ LÝ TÀI SẢN THAM NHŨNG
|
|
|
|
- Tỷ lệ giữa tài sản đã được
thu hồi so với tài sản bị thiệt hại do tham nhũng gây ra, gồm:
|
%
|
|
|
- Bằng tiền
|
Triệu
đồng (nếu là tiền VN)
|
|
|
- Đất đai
|
m2
|
|
|
- Tài sản khác (quy đổi ra tiền
Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|