Sau hơn 04 năm triển khai thi hành
Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật, công tác quản lý, sử dụng và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia
về pháp luật đã có những bước chuyển biến tích cực. Việc cập nhật và rà soát
văn bản quy phạm pháp luật (gọi tắt là văn bản) về cơ bản được các Bộ, ngành, địa
phương quan tâm triển khai thực hiện.
Bên cạnh việc cung cấp văn bản quy phạm
pháp luật miễn phí, phục vụ nhu cầu khai thác và sử dụng của các tổ chức, cá
nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật còn có vai trò là Cơ sở dữ liệu
nguồn, thực hiện việc cung cấp văn bản cho nhiều cơ sở dữ liệu và phần mềm
khác nhau như: Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; Bộ Pháp điển điện
tử; Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản..., Cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật đã và đang hỗ trợ tích cực cho các cán bộ, ngành, địa
phương thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
Tuy nhiên, qua theo dõi của Bộ Tư
pháp và qua phản ánh của các tổ chức, cá nhân, tính đến thời điểm hiện tại, một
số Bộ, ngành, địa phương chưa nghiêm túc thực hiện các quy định của Nghị định số
52/2015/NĐ-CP, cụ thể: chậm cập nhật văn bản mới được ban hành; không thường
xuyên kiểm tra, rà soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Tình
trạng này dẫn đến sự thiếu hụt văn bản và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu lực văn
bản, đồng thời gây khó khăn trong việc tìm hiểu, khai thác, sử dụng văn bản của
cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc vận hành, thực hiện các cơ sở dữ liệu đang sử
dụng văn bản nguồn từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Bên cạnh đó, nhiều Bộ, ngành, địa
phương vẫn còn tình trạng xác định số, ký hiệu văn bản chưa chính xác (số văn bản
QPPL không liên tiếp theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL). Tình trạng này gây khó khăn
trong việc thống kê, tổng hợp và tra cứu văn bản.
Để khắc phục tình trạng nêu trên, đồng
thời, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương
Hòa Bình về “cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về pháp luật” tại Công văn số 4631/VPCP-PL ngày 30/5/2019 của Văn phòng
Chính phủ “v/v báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
2018”, Bộ Tư pháp đề nghị các Bộ, ngành, địa phương quán triệt và chỉ đạo
thực hiện nghiêm túc một số nội dung sau:
- Cập nhật kịp thời các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc trách nhiệm cập nhật của mình lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 52/2015/NĐ-CP;
- Thường xuyên rà soát, cập nhật tình
trạng hiệu lực của văn bản theo quy định tại Điều 15 Nghị định
52/2015/NĐ-CP để bảo đảm tình trạng hiệu lực văn bản được chính xác;
- Thực hiện đúng quy định của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và văn bản có liên quan về việc đánh
số, ký hiệu của văn bản;
- Riêng đối với văn bản còn thiếu
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật được ban hành trong thời gian từ 01/01/2018
đến 31/12/2018 (tại các Phụ lục đính kèm), khẩn trương hoàn thành việc
rà soát, cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trước ngày
30/8/2019.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý
cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Lê Thành Long (để b/c);
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH NGHỊ ĐỊNH
Loại
văn bản
|
Số
lượng văn bản đã ban hành
|
Số
lượng văn bản đã cập nhật
|
Thông
tin văn bản còn thiếu
|
Số
lượng
|
Tên Văn bản
|
Trách
nhiệm cập nhật
|
Nghị
định
|
162
|
147
|
15
|
1) 02/2018/NĐ-CP
|
Bộ Thông tin và Truyền Thông
|
2) 03/2018/NĐ-CP
|
3) 05/2018/NĐ-CP
|
Bộ Quốc phòng
|
4) 18/2018/NĐ-CP
|
5) 102/2018/NĐ-CP
|
6) 53/2018/NĐ-CP
|
7) 21/2018/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
8) 73/2018/NĐ-CP
|
9) 90/2018/NĐ-CP
|
10) 61/2018/NĐ-CP
|
Văn phòng Chính phủ
|
11) 115/2018/NĐ-CP
|
Bộ Y tế
|
12) 118/2018/NĐ-CP
|
13) 133/2018/NĐ-CP
|
Bộ VHTT và Du lịch
|
14) 131/2018/NĐ-CP
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
15) 141/2018/NĐ-CP
|
Bộ Công thương
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Loại văn bản
|
Số
lượng văn bản đã ban hành
|
Số
lượng văn bản đã cập nhật
|
Thông
tin văn bản còn thiếu
|
Số
lượng
|
Tên
văn bản
|
Trách
nhiệm cập nhật
|
Quyết
định
|
49
|
40
|
09
|
1) 07/2018/QĐ-TTg
|
Bộ
Công an
|
2) 09/2018/QĐ-TTg
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
3) 35/2018/QĐ-TTg
|
4) 23/2018/QĐ-TTg
|
Văn phòng
Chính phủ
|
5) 28/2018/QĐ-TTg
|
6) 33/2018/QĐ-TTg
|
Bộ Y
tế
|
7) 34/2018/QĐ-TTg
|
Bộ
Công thương
|
8) 39/2018/QĐ-TTg
|
Bộ
Công thương
|
9) 41/2018/QĐ-TTg
|
Bộ
Tài Chính
|
STT
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
số VB được ban hành
|
VB
đã cập nhật trên CSDLQGPL
|
VB
chưa cập nhật trên CSDLQGPL
|
Ghi
chú
|
1
|
Bộ Công an
|
45 Văn bản
|
08 Văn bản
|
37 Văn bản
|
Trong 37 văn bản còn thiếu có 5
TTLT chưa cập nhật là:
1)
06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC- VKSNDTC-TANDTC
2) 04/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
3)
03/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP
4)
02/2018/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BQP
5)
01/2018/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC
|
2
|
Bộ Công thương
|
57 Văn bản
|
55 Văn bản
|
02 Văn bản
|
Số văn bản thiếu:
23 và 33
|
3
|
Bộ Giao thông vận tải
|
61 Văn bản
|
47 Văn bản
|
14 Văn bản
|
Số văn bản thiếu:
-06, 09, 10, 14, 32, 41, 46,
- 54, 55
- Từ số 57 đến số 61
|
4
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
34 Văn bản
|
23 Văn bản
|
11 Văn bản
|
Số văn bản thiếu:
-23,
- Từ số 25 đến số 34
|
5
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
03 Văn bản
|
09 Văn bản
|
0 văn bản
|
Theo báo cáo thống kê - kỳ báo cáo
năm chính thức 2018 là 03 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản
cuối cùng có số ký hiệu 09/2018/TT-BKHĐT
Đề nghị làm rõ sự chênh lệch
này.
|
6
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
18 Văn bản
|
15 Văn bản
|
03 Văn bản
|
Số văn bản thiếu:
Từ số 16 đến số 18
|
7
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
24 Văn bản
|
23 Văn bản
|
19 Văn bản
|
Theo Báo cáo thống kê - kỳ báo cáo
năm chính thức 2018 là 24 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản
cuối cùng có số ký hiệu là 42/2018/TT-BLĐTBXH.
Các số văn bản còn thiếu là:
-18,19, 22
- Từ số 25 đến số 28
- Từ số 30 đến số 35
- Từ số 37 đến số 42
Đề nghị cập nhật bổ sung những
văn bản thiếu và làm rõ sự chênh lệch này.
|
8
|
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông
thôn
|
44 Văn bản
|
43
Văn bản
|
01 Văn bản
|
Số văn bản còn thiếu là:
07/2018/TT-BNNPTNT
|
9
|
Bộ Quốc phòng
|
171 Văn bản
|
05 Văn bản
|
166 Văn bản
|
Theo Báo cáo thống kê - kỳ báo cáo
năm chính thức 2018 là 171 Văn bản. Tuy nhiên trên thực tế số văn bản
cuối cùng có số ký hiệu là 173/2018/TT-BQP.
Các số văn bản còn thiếu là:
- Từ số 01 đến số 63;
- Từ số 65 đến số 92;
-Từ số 94 đến số 142;
- Từ số 144 đến số 104;
- Từ số 106 đến số 150;
- Từ số 152 đến số 173;
Đề nghị cập nhật bổ sung những
văn bản thiếu và làm rõ sự chênh lệch này.
|
10
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
24 Văn bản
|
03 Văn bản
|
21 Văn bản
|
Các số văn bản còn thiếu là:
- Từ số 01 đến 09
- Số 11, 12, 14
- Từ số 16 đến số 24
|
11
|
Bộ Y tế
|
49 Văn bản
|
31 Văn bản
|
18 Văn bản
|
Các số văn bản còn thiếu là:
-Số 17,18
- Từ số 20 đến 22
- Số 25, 26, 30, 33
- Từ số 37 đến số 39
- Từ số 41 đến số 43
- Số 45, 46
|
12
|
Thanh tra
Chính phủ
|
01 Văn bản
|
0 Văn bản
|
01 Văn bản
|
|
13
|
Bộ Tài chính
|
|
|
|
42/2018/TT-BTC
48/2018/TT-BTC
53/2018/TT-BTC
60/2018/TT-BTC
66/2018/TT-BTC
114/2018/TT-BTC
115/2018/TT-BTC
129/2018/TT-BTC
|
STT
|
Cơ quan ban hành
|
Tổng
số Quyết định được ban hành
(Số
liệu địa phương báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp kỳ báo cáo năm chính thức)
|
Văn
bản đã cập nhật trên CSDLQGPL
|
Văn
bản chưa cập nhật trên CSDLQGPL
|
Ghi
chú
|
1.
|
UBND tỉnh An Giang
|
61
Quyết định
|
32
Quyết định
|
Thiếu
29 Quyết định
|
|
2.
|
UBND tỉnh Bắc Kạn
|
55
Quyết định
|
40
Quyết định
|
Các
Quyết định số 16, từ số 31 đến 33, 36, 42,từ số 45 đến 47, từ số 50 đến 55
|
|
3.
|
UBND tỉnh Bạc Liêu
|
32
Quyết định
|
31
Quyết định
|
Quyết
định số 32
|
|
4.
|
UBND Bình phước
|
47
Quyết định
|
48
Quyết định
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
5.
|
UBND Bình thuận
|
106
Quyết định
|
52
Quyết định
|
Thiếu
54 Quyết định
|
|
6.
|
UBND tỉnh Cà Mau
|
59
Quyết định
|
55
Quyết định
|
Các
Quyết định số 08, 14, 15, 49
|
|
7.
|
UBND Cần Thơ
|
20
Quyết định
|
16
Quyết định
|
Các
Quyết định số 14, từ số 18 đến 20
|
|
8.
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
36
Quyết định
|
40
Quyết định
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
9.
|
UBND tỉnh Đắk Nông
|
41
Quyết định
|
37
Quyết định
|
Các
Quyết định số 31, 32, 37, 38
|
|
10.
|
UBND tỉnh Điện Biên
|
46
Quyết định
|
45
Quyết định
|
Quyết
định số 08
|
|
11.
|
UBND tỉnh Đồng
Tháp
|
39
Quyết định
|
37
Quyết định
|
Các
Quyết định số 38, 39
|
|
12.
|
UBND tỉnh Hà Giang
|
39
Quyết định
|
0
Quyết định
|
Các
Quyết định từ số 01 đến 39
|
|
13.
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
57
Quyết định
|
26
Quyết định
|
Các
Quyết định từ số 02, 04, 05, từ số 07 đến 09, từ số 11 đến 21, từ số 23 đến
26, 31
|
|
14.
|
UBND tỉnh Hải Dương
|
41 Quyết
định
|
40
Quyết định
|
Quyết
định số 02
|
|
15.
|
UBND TP Hải Phòng
|
36
Quyết định
|
37
Quyết định
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
16.
|
UBND tỉnh Hậu Giang
|
28
Quyết định
|
20
Quyết định
|
Các
Quyết định số 10, 12, 18, 22, 24, 25, 27, 28
|
|
17.
|
UBND tỉnh Hòa Bình
|
46
Quyết định
|
45
Quyết định
|
Quyết
định số 07
|
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 46 văn bản, mới cập nhật 45 văn bản
|
18.
|
UBND tỉnh Hưng
Yên
|
42
Quyết định
|
41
Quyết định
|
Thiếu
01 văn bản
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật
|
19.
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
22
Quyết định
|
20
Quyết định
|
Các
Quyết định số 21, 22
|
|
20.
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
44
Quyết định
|
36
Quyết định
|
Thiếu
08 văn bản
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
21.
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
|
23
Quyết định
|
22
Quyết định
|
Quyết
định số 23
|
|
22.
|
UBND tỉnh Lào Cai
|
52
Quyết định
|
45
Quyết định
|
Các
Quyết định số 25, 39, 43, 45, 46, 48, 51
|
|
23.
|
UBND tỉnh Nam Định
|
30
Quyết định
|
28
Quyết định
|
Các
Quyết định số 29, 30
|
|
24.
|
UBND tỉnh Nghệ
An
|
53
Quyết định
|
49
Quyết định
|
Các
Quyết định số 07, 33, 49, 50, 51
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 54/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
25.
|
UBND tỉnh Ninh Bình
|
31
Quyết định
|
21
Quyết định
|
Thiếu
10 Quyết định
|
|
26.
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
103
Quyết định
|
96
Quyết định
|
Thiếu
07 Quyết định
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 104/2018/QĐ- UBND và các văn bản cập nhật
không theo thứ tự, có văn bản nhập nhiều lần. Vì vậy, đề nghị địa phương rà
soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh
số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
27.
|
UBND tỉnh Phú Thọ
|
43
Quyết định
|
37
Quyết định
|
Các Quyết
định số 24, 33, 35, 39, 40, 42
|
|
28.
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
79
Quyết định
|
67
Quyết định
|
Thiếu
12 Quyết định
|
|
29.
|
UBND tỉnh Quảng Ninh
|
41
Quyết định
|
30
Quyết định
|
Các
Quyết định số 01, 02, 06, 11, từ số 14 đến 16, 20, 21, 29, 33
|
|
30.
|
UBND tỉnh Sơn La
|
56
Quyết định
|
42
Quyết định
|
Các
Quyết định số 02; 16; 17; 18; 23; từ 27 đến 34; 39
|
|
31.
|
UBND tỉnh Thái Bình
|
14
Quyết định
|
15
Quyết định
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật
|
32.
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
37
Quyết định
|
35
Quyết định
|
Thiếu
02 Quyết định
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
33.
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
73
Quyết định
|
72
Quyết định
|
Thiếu 01 Quyết định
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 76/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
34.
|
UBND TP Hồ Chí
Minh
|
48
Quyết định
|
48
Quyết định
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
35.
|
UBND tỉnh Trà Vinh
|
49
Quyết định
|
29
Quyết định
|
Các
Quyết định số 01, 03, 04, 06, 08, 24, 25, từ số 11 đến 14
|
|
36.
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
|
20
Quyết định
|
20
Quyết định
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
37.
|
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
33
Quyết định
|
31
Quyết định
|
Các
Quyết định số 14, 28
|
|
38.
|
UBND tỉnh Yên Bái
|
40
Quyết định
|
12
Quyết định
|
Thiếu 28 Quyết định
|
Các văn bản cập nhật trên CSDLQG về
pháp luật không theo số thứ tự liên tục theo quy định, khó theo dõi.
|
STT
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
số Văn bản được ban hành
(Số
liệu địa phương báo cáo thống kê gửi về Bộ Tư pháp kỳ báo cáo năm chính thức)
|
Văn
bản đã cập nhật trên CSDLQGPL
|
Văn
bản chưa cập nhật trên CSDLQGPL
|
Ghi
chú
|
1.
|
HĐND tỉnh An Giang
|
34 Nghị
quyết
|
20
Nghị quyết
|
Các
Nghị quyết từ số 21 đến 34
|
|
2.
|
HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
15
Nghị quyết
|
15
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 49/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
3.
|
HĐND tỉnh Bắc Giang
|
11
Nghị quyết
|
05
Nghị quyết
|
Các
Nghị quyết từ số 24 đến 28
|
|
4.
|
HĐND tỉnh Bến Tre
|
23
Nghị quyết
|
22
Nghị quyết
|
Nghị
quyết số 19
|
|
5.
|
HĐND tỉnh Bình Định
|
36
Nghị quyết
|
36
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018. Vì vậy,
đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo
thống kê hoặc việc đánh số ký hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
6.
|
HĐND tỉnh Bình Phước
|
11
Nghị quyết
|
13
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện
ngày 14/12/2018 HĐND tỉnh Bình Phước đã ban hành đến Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND.
Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu
báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của
pháp luật.
|
7.
|
HĐND tỉnh Bình Thuận
|
54
Nghị quyết
|
28
Nghị quyết
|
Thiếu
26 Nghị quyết
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành Nghị quyết số 68/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
8.
|
HĐND TP Cần Thơ
|
10
Nghị quyết
|
05
Nghị quyết
|
Các
Nghị quyết từ số 06 đến 10
|
|
9.
|
HĐND tỉnh Đắk Nông
|
10
Nghị quyết
|
09
Nghị quyết
|
Thiếu
01 văn bản
|
|
10.
|
HĐND tỉnh Điện Biên
|
Nghị
quyết
|
Nghị
quyết
|
Nghị
quyết số 08
|
|
11.
|
HĐND tỉnh Đồng
Nai
|
22
Nghị quyết
|
22 Nghị
quyết
|
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế
địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 151/2018/NQ-HĐND.
Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát,
kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
12.
|
HĐND tỉnh Gia Lai
|
20
Nghị quyết
|
20
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế
địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 101/2018/NQ-HĐND.
Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát,
kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
13.
|
HĐND tỉnh Hà Giang
|
22
Nghị quyết
|
22
Nghị quyết
|
|
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 22 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 53/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
14.
|
HĐND tỉnh Hà Nam
|
15
Nghị quyết
|
15
Nghị quyết
|
|
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 15 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 38/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
15.
|
HĐND TP Hà Nội
|
15
Nghị quyết
|
14
Nghị quyết
|
Nghị
quyết số 14
|
|
16.
|
HĐND tỉnh Hà Tĩnh
|
25
Nghị quyết
|
0
Nghị quyết
|
Các
Nghị quyết từ số 01 đến 25
|
|
17.
|
HĐND TP Hải Phòng
|
09
Nghị quyết
|
14
Nghị quyết
|
|
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 09 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 45/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
18
|
HĐND tỉnh Hòa Bình
|
14
Nghị quyết
|
14
Nghị quyết
|
|
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 14 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 125/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luật Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
19.
|
HĐND tỉnh Hưng Yên
|
30
Nghị quyết
|
20
Nghị quyết
|
Thiếu
10 Nghị quyết
|
|
20.
|
HĐND tỉnh Khánh Hòa
|
12
Nghị quyết
|
10
Nghị quyết
|
Thiếu
02 Nghị quyết
|
|
21.
|
HĐND tỉnh Kiên Giang
|
33
Nghị quyết
|
21
Nghị quyết
|
Thiếu
12 Nghị quyết
|
Theo báo cáo thống kê năm kỳ chính
thức ban hành 33 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết số
144/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về pháp luậ. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
22.
|
HĐND tỉnh Kon Tum
|
27
Nghị quyết
|
26
Nghị quyết
|
Thiếu
01 Nghị quyết
|
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 27 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 50/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
23.
|
HĐND tỉnh Lai Châu
|
09
Nghị quyết
|
03
Nghị quyết
|
|
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 09 văn bản, tuy nhiên thực tế HĐND đã ban hành Nghị quyết
số 21/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
24.
|
HĐND tỉnh Lâm Đồng
|
17
Nghị quyết
|
12
Nghị quyết
|
Thiếu
05 văn bản
|
|
25.
|
HĐND tỉnh Long An
|
20
Nghị quyết
|
21
Nghị quyết
|
|
Thực tế đã ban hành đến Nghị quyết
số 71/2018/NQ-HĐND và đã cập nhật trên CSDLQG về PL. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
26.
|
HĐND tỉnh Nam Định
|
04
Nghị quyết
|
07 Nghị
quyết
|
|
Trên CSDLQG thể hiện địa phương đã
ban hành đến Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa phương rà
soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh
số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
27.
|
HĐND tỉnh Ninh Bình
|
09
Nghị quyết
|
12
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về pháp luật thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
28.
|
HĐND tỉnh Phú Yên
|
18
Nghị quyết
|
18
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
29.
|
HĐND tỉnh Quảng Bình
|
17
Nghị quyết
|
16
Nghị quyết
|
Thiếu
01 văn bản
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 50/2018/NQ- HĐND và số Nghị quyết không
theo thứ tự liên tục. Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát, kiểm tra lại tính
chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí hiệu của văn bản
QPPL theo quy định của pháp luật.
|
30.
|
HĐND tỉnh Quảng Nam
|
26
Nghị quyết
|
23
Nghị quyết
|
Thiếu
03 văn bản
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 55/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
31.
|
HĐND tỉnh Quảng Ngãi
|
32
Nghị quyết
|
31
Nghị quyết
|
Thiếu
01 văn bản
|
Theo báo cáo thống kê năm 2018 kỳ
chính thức ban hành 32 văn bản, cập nhật 31 văn bản
|
32.
|
HĐND tỉnh Quảng Ninh
|
16
Nghị quyết
|
16
Nghị quyết
|
|
Cập nhật đủ, tuy nhiên số Nghị quyết
không liên tục, đề nghị địa phương kiểm tra lại và thực hiện việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
33.
|
HĐND tỉnh Quảng Trị
|
23
Nghị quyết
|
23
Nghị quyết
|
|
Cập nhật đủ, tuy nhiên số Nghị quyết
không liên tục, đề nghị địa phương kiểm tra lại và thực hiện việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
34.
|
HĐND tỉnh Sơn La
|
22
Nghị quyết
|
11
Nghị quyết
|
Thiếu
11 Nghị quyết
|
|
35.
|
HĐND TP Hồ Chí Minh
|
29
Nghị quyết
|
17
Nghị quyết
|
Các
Nghị quyết từ số 18 đến 29
|
|
36.
|
HĐND tỉnh Trà Vinh
|
16
Nghị quyết
|
17
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
37.
|
HĐND tỉnh Tuyên Quang
|
09
Nghị quyết
|
08
Nghị quyết
|
Nghị
quyết số 17
|
|
38.
|
HĐND tỉnh Vĩnh Long
|
24
Nghị quyết
|
24
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế địa
phương đã ban hành đến Nghị quyết số 160/2018/NQ-HĐND.
Vì vậy, đề nghị địa phương rà soát,
kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc việc đánh số kí
hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
39.
|
HĐND tỉnh Vĩnh Phúc
|
12
Nghị quyết
|
12
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế
địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|
40.
|
HĐND tỉnh Yên Bái
|
11
Nghị quyết
|
11
Nghị quyết
|
|
Trên CSDLQG về PL thể hiện thực tế
địa phương đã ban hành đến Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND. Vì vậy, đề nghị địa
phương rà soát, kiểm tra lại tính chính xác của số liệu báo cáo thống kê hoặc
việc đánh số kí hiệu của văn bản QPPL theo quy định của pháp luật.
|