Công văn 271/UBND-XDCB công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 271/UBND-XDCB |
Ngày ban hành | 31/01/2008 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2008 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Phạm Văn Cường |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/UBND-XDCB |
Lào Cai, ngày 31 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: |
- Các Sở; Ban; Ngành; |
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng Lào Cai tại tờ trình số 06/TTr-SXD ngày 21 tháng 01 năm 2008;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố bộ “Đơn giá ca máy và thiết bị thi công” tại tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản này để làm căn cứ lập đơn giá xây dựng cơ bản, xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán công trình và để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu, ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THUYẾT MINH
(Ban hành kèm theo Văn bản số 271/UBND-XDCB ngày 31 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Máy và thiết bị thi công trong bộ đơn giá này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ mooc, sà lan,… nhưng tham gia vào các công tác nói trên thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
2. Giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng để thi công các công trình có điều kiện làm việc bình thường (phụ cấp khu vực 30%). Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện khác thì giá ca máy được điều chỉnh như sau:
- Phụ cấp khu vực 40% nhân với hệ số: K = 1,015
- Phụ cấp khu vực 50% nhân với hệ số: K = 1,030
- Phụ cấp khu vực 70% nhân với hệ số: K = 1,060
Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong tập đơn giá này, kể cả những máy và thiết bị thi công chuyên ngành như xây dựng hầm lò, xây dựng công trình thủy điện thì chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu thi công căn cứ vào các quy định chung của Nhà nước để xây dựng đơn giá. Trường hợp các công trình sử dụng vốn nhà nước do địa phương quản lý phải thỏa thuận với sở Xây dựng để báo cáo với UBND tỉnh cho phép áp dụng.
4. Giá ca máy trong tập đơn giá này bao gồm các thành phần chi phí sau:
4.1. Chi phí khấu hao (CKH):
Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng,
4.2. Chi phí sửa chữa (CSC):
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
4.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL):
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
4.4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (CTL):
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
4.5. Chi phí khác (CCPK):
Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 271/UBND-XDCB |
Lào Cai, ngày 31 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: |
- Các Sở; Ban; Ngành; |
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng Lào Cai tại tờ trình số 06/TTr-SXD ngày 21 tháng 01 năm 2008;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai công bố bộ “Đơn giá ca máy và thiết bị thi công” tại tỉnh Lào Cai kèm theo văn bản này để làm căn cứ lập đơn giá xây dựng cơ bản, xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán công trình và để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu, ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THUYẾT MINH
(Ban hành kèm theo Văn bản số 271/UBND-XDCB ngày 31 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Máy và thiết bị thi công trong bộ đơn giá này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ mooc, sà lan,… nhưng tham gia vào các công tác nói trên thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
2. Giá ca máy này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng để thi công các công trình có điều kiện làm việc bình thường (phụ cấp khu vực 30%). Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện khác thì giá ca máy được điều chỉnh như sau:
- Phụ cấp khu vực 40% nhân với hệ số: K = 1,015
- Phụ cấp khu vực 50% nhân với hệ số: K = 1,030
- Phụ cấp khu vực 70% nhân với hệ số: K = 1,060
Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong tập đơn giá này, kể cả những máy và thiết bị thi công chuyên ngành như xây dựng hầm lò, xây dựng công trình thủy điện thì chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu thi công căn cứ vào các quy định chung của Nhà nước để xây dựng đơn giá. Trường hợp các công trình sử dụng vốn nhà nước do địa phương quản lý phải thỏa thuận với sở Xây dựng để báo cáo với UBND tỉnh cho phép áp dụng.
4. Giá ca máy trong tập đơn giá này bao gồm các thành phần chi phí sau:
4.1. Chi phí khấu hao (CKH):
Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng,
4.2. Chi phí sửa chữa (CSC):
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
4.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL):
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
4.4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (CTL):
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
4.5. Chi phí khác (CCPK):
Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Chi phí bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Chi phí đăng kiểm các loại;
- Chi phí di chuyển máy trong nội bộ công trình;
- Các khoản chi phí khác có liên quan đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình
Giá ca máy được xác định bằng công thức:
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK
5. Các cơ sở để tính giá ca máy bao gồm:
- Bảng Thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005, Thông tư số: 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng.
- Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm; định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca; thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy và số ca máy tính theo Thông tư số: 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005, Thông tư số: 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng có điều chỉnh để phù hợp với điều kiện xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Chi phí lương thợ điều khiển máy: Được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số: 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005, Thông tư số: 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng và các quy định mới về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp, trong đó:
+ Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển máy được tính với mức 540.000 đồng/tháng được quy định tại Nghị định số: 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.
+ Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước đó là bảng lương xây dựng cơ bản áp dụng theo bảng lương A1 – ngành số 8. Riêng với thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông áp dụng theo bảng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
+ Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 40% lương tối thiếu (theo Thông tư số: 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005); Phụ cấp khu vực bằng 30% lương tối thiểu (theo Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005); Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép…) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (theo Thông tư số: 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007).
- Giá ca máy quy định trong tập đơn giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng. Giá chi phí nhiên liệu, điện năng tính theo thời điểm giá Quý IV năm 2007 tại thành phố Lào Cai và chưa có thuế giá trị gia tăng. Trong chi phí nhiên liệu đã tính đến tỷ lệ hao hụt theo quy định của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện Đơn giá ca máy và thiết bị thi công này nếu có vướng mắc, đề nghị các ngành, các đơn vị có liên quan phản ảnh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh giải quyết.
Giá xăng Mogas 92 không chì = 11.600 đ/lít, phí xăng dầu = 500 đ/lít;
Giá diesel 0,25S = 9.181,82 đ/lít, phí xăng dầu = 300 đ/lít;
Giá dầu Mazút 3,5S = 7.881,82 đ/kg;
Giá điện = 1580 đ/kWh.
BẢNG XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Văn bản số 271/UBND-XDCB ngày 31 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh lào Cai)
Số TT |
Loại máy và thiết bị |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca |
Thành phần, cấp bậc thợ điều khiển máy |
Chi phí nhiên liệu /1 ca (đồng) |
Chi phí khấu hao/1 ca (đồng) |
Chi phí sửa chữa/1 ca (đồng) |
Chi phí khác/1 ca (đồng) |
Giá ca máy (đồng) |
|
Trong đó tiền lương |
Tổng số |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Máy đào một gầu, bánh xích – dung tích gầu |
||||||||
1 |
0,22 m3 |
32,4 lít diezel |
1x4/7 |
321.643,64 |
189.376,91 |
66.891,03 |
55.373,37 |
79.829 |
713.114 |
2 |
0,30 m3 |
35,1 lít diezel |
1x4/7 |
348.447,27 |
229.257,73 |
80.977,58 |
67.034,42 |
79.829 |
805.546 |
3 |
0,40 m3 |
42,66 lít diezel |
1x4/7 |
423.497,45 |
256.166,52 |
91.363,41 |
79.308,52 |
79.829 |
930.165 |
4 |
0,50 m3 |
51,3 lít diezel |
1x4/7 |
509.269,09 |
301.149,55 |
107.406,90 |
93.235,15 |
79.829 |
1090.889 |
5 |
0,65 m3 |
59,4 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
589.680,00 |
340.192,23 |
121.331,72 |
105.322,67 |
147.046 |
1.303.573 |
6 |
0,80 m3 |
64,8 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
643.287,27 |
374.211,59 |
133.464,91 |
115.845,98 |
147.046 |
1.413.865 |
7 |
1,00 m3 |
74,52 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
739.780,36 |
420.848,63 |
150.098,33 |
130.293,69 |
169.934 |
1.610.955 |
8 |
1,20 m3 |
78,3 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
777.305,45 |
577.698,54 |
206.039,85 |
178.854,04 |
169.934 |
1.909.832 |
9 |
1,25 m3 |
82,62 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
820.191,27 |
589.399,22 |
210.212,97 |
182.476,54 |
169.934 |
1.972.214 |
10 |
1,60 m3 |
113,22 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
1.123.965,82 |
668.029,13 |
240.842,08 |
219.746,42 |
169.934 |
2.422.517 |
11 |
2,00 m3 |
127,5 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.265.727,27 |
858.120,09 |
309.374,88 |
282.276,35 |
185.835 |
2.901.333 |
12 |
2,30 m3 |
137,7 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.366.985,45 |
840.573,48 |
303.048,86 |
276.504,43 |
185.835 |
2.972.947 |
13 |
2,50 m3 |
163,71 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.625.193,82 |
999.654,25 |
360.401,66 |
328.833,63 |
185.835 |
3.499.918 |
14 |
3,50 m3 |
196,35 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.949.220,00 |
1.530.686,89 |
469.564,10 |
575.446,20 |
185.835 |
4.710.752 |
15 |
3,60 m3 |
198,9 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.974.534,55 |
1.625.132,50 |
498.536,89 |
610.952,07 |
185.835 |
4.894.991 |
16 |
5,40 m3 |
218,28 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
2.166.925,09 |
1.977.747,51 |
594.811,28 |
743.514,10 |
185.835 |
5.668.833 |
17 |
6,50 m3 |
332,01 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
3.295.953,82 |
2.603.606,67 |
743.887,62 |
978.799,50 |
185.835 |
7.808.082 |
18 |
9,50 m3 |
397,8 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
3.949.069,09 |
4.014.123,81 |
1.146.892,52 |
1.509.069,10 |
185.835 |
10.804.989 |
19 |
10,40 m3 |
408 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
4.050.327,27 |
4.515.873,22 |
1.195.178,48 |
1.697.696,70 |
185.835 |
11.644.910 |
|
Máy đào một gầu, bánh xích – động cơ điện – dung tích gầu |
||||||||
20 |
2,50 m3 |
672,00 kWh |
1x4/7+1x7/7 |
1.136.083,20 |
901.412,82 |
352.432,08 |
338.877,00 |
185.835 |
2.914.640 |
21 |
4,00 m3 |
924,00 kWh |
1x4/7+1x7/7 |
1.562.114,40 |
1.248.657,82 |
461.909,51 |
469.420,23 |
185.835 |
3.927.937 |
22 |
4,60 m3 |
1050,00 kWh |
1x4/7+1x7/7 |
1.775.130,00 |
1.743.175,23 |
644.843,77 |
655.329,03 |
185.835 |
5.004.313 |
23 |
5,00 m3 |
1134,00 kWh |
1x4/7+1x7/7 |
1.917.140,40 |
1.812.715,03 |
602.421,09 |
681.471,82 |
185.835 |
5.199.583 |
24 |
8,00 m3 |
2079,00 kWh |
1x4/7+1x7/7 |
3.514.757,40 |
3.160.935,86 |
1.050.476,43 |
1.188.321,75 |
185.835 |
9.100.326 |
|
Máy đào một gầu, bánh hơi, dung tích gầu |
||||||||
25 |
0,15 m3 |
29,7 lít diezel |
1x4/7 |
294.840,00 |
185.633,06 |
61.660,57 |
54.278,67 |
79.829 |
676.241 |
26 |
0,30 m3 |
33,48 lít diezel |
1x4/7 |
332.365,09 |
255.749,64 |
84.950,76 |
74.780,60 |
79.829 |
827.675 |
27 |
0,75 m3 |
56,7 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
562.876,36 |
358.070,22 |
120.169,70 |
110.857,65 |
147.046 |
1.299.020 |
28 |
1,25 m3 |
73,44 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
729.058,91 |
636,549,33 |
186.826,24 |
197.074,10 |
169.934 |
1.919.442 |
|
Máy xúc lật – dung tích gầu |
||||||||
29 |
1,00 m3 |
38,76 lít diezel |
1x4/7 |
384.781,09 |
283.540,86 |
90.285,38 |
93.270,02 |
79.829 |
931.706 |
30 |
1,65 m3 |
75,24 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
746.928,00 |
400.276,80 |
127.456,56 |
131.670,00 |
147.046 |
1.553.378 |
31 |
2,00 m3 |
86,64 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
860.098,91 |
433.194,30 |
142.009,56 |
162.855,00 |
147.046 |
1.745.204 |
32 |
2,80 m3 |
100,8 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
1.000.669,09 |
682.050,60 |
223.589,52 |
2.820.510,00 |
169.934 |
4.896.753 |
33 |
3,20 m3 |
134,4 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
1.334.225,45 |
1.012.441,02 |
289.268,86 |
380.616,92 |
169.934 |
3.186.486 |
34 |
4,20 m3 |
159,6 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
1.584.392,73 |
1.349.921,35 |
385.691,82 |
507.489,23 |
169.934 |
3.997.429 |
|
Máy xúc chuyên dùng trong hầm-dung tích gầu |
||||||||
35 |
0,90 m3 |
51,84 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
514.629,82 |
954.271,57 |
285.986,03 |
354.528,14 |
147.046 |
2.256.462 |
36 |
1,65 m3 |
65,25 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
647.754,55 |
1.097.412,44 |
328.883,98 |
407.707,41 |
147.046 |
2.628.805 |
37 |
4,20 m3 |
89,04 lít diezel |
1x4/7+1x67 |
883.924,36 |
2.101.858,90 |
537.317,31 |
948.207,02 |
169.934 |
4.641.241 |
|
Máy cào đá, động cơ điện – năng suất |
||||||||
38 |
2 m3/ph |
132 kWh |
1x4/7+1x5/7 |
223.159,20 |
145.606,97 |
58.023,83 |
65.687,35 |
156.683 |
649.160 |
39 |
3 m3/ph |
247,5 kWh |
1x4/7+1x5/7 |
418.423,50 |
254.812,19 |
101.541,70 |
114.952,87 |
156.683 |
1.046.413 |
40 |
8 m3/ph |
673,2 kWh |
1x4/7+1x6/7 |
1.138.111,92 |
537.503,54 |
206.110,38 |
242.482,80 |
169.934 |
2.294.142 |
|
Máy ủi – công suất |
||||||||
41 |
45,0 CV |
22,95 lít diezel |
1x4/7 |
227.830,91 |
136.931,08 |
48.366,30 |
40.038,33 |
79.829 |
532.995 |
42 |
54,0 CV |
27,54 lít diezel |
1x4/7 |
273.397,09 |
145.738,91 |
51.477,37 |
42.613,72 |
79.829 |
593.056 |
43 |
75,0 CV |
38,25 lít diezel |
1x4/7 |
379.718,18 |
181.309,59 |
64.041,52 |
53.014,50 |
79.829 |
757.912 |
44 |
105,0 CV |
44,1 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
437.792,73 |
253.167,79 |
90.293,90 |
78.380,12 |
147.046 |
1.006.681 |
45 |
108,0 CV |
46,2 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
458.640,00 |
270.521,41 |
96.483,18 |
83.752,76 |
147.046 |
1.056.444 |
46 |
130,0 CV |
54,6 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
542.029,09 |
345.857,03 |
123.352,10 |
107.076,48 |
147.046 |
1.265.361 |
47 |
140,0 CV |
58,8 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
583.723,64 |
434.094,82 |
154.822,67 |
134.394,68 |
147.046 |
1.454.082 |
48 |
160,0 CV |
67,2 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
667.112,73 |
564.922,61 |
201.483,23 |
174.898,64 |
147.046 |
1.755.463 |
49 |
180,0 CV |
75,6 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
750.501,82 |
602.790,05 |
217.321,68 |
189.286,20 |
147.046 |
1.915.946 |
50 |
250,0 CV |
93,63 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
929.490,55 |
757.286,68 |
257.078,90 |
249.107,46 |
160.297 |
2.353.261 |
51 |
271,0 CV |
105,69 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
1.049.213,45 |
812.792,79 |
283.560,79 |
305.561,20 |
160.297 |
2.611.425 |
52 |
320,0 CV |
124,8 lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
1.238.923,64 |
1.116.044,07 |
342.365,40 |
419.565,44 |
176.198 |
3.293.096 |
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích – dung tích thùng |
||||||||
53 |
2,50 m3 |
37,67 lít diezel |
1x4/7 |
373.960,36 |
331.398,00 |
82.171,20 |
96.900,00 |
79.829 |
964.258 |
54 |
2,75 m3 |
38,48 lít diezel |
1x4/7 |
382.001,45 |
364.743,00 |
90.439,20 |
106.650,00 |
79.829 |
1.023.662 |
55 |
3,00 m3 |
40,5 lít diezel |
1x4/7 |
402.054,55 |
383.313,60 |
95.043,84 |
112.080,00 |
79.829 |
1.072.321 |
56 |
4,50 m3 |
58,32 lít diezel |
1x4/7 |
578.958,55 |
507.151,80 |
125.749,92 |
148.290,00 |
79.829 |
1.439.979 |
57 |
5,00 m3 |
58,32 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
578.958,55 |
520.449,90 |
130.837,56 |
161.130,00 |
147.046 |
1.538.422 |
58 |
8,00 m3 |
71,4 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
708.807,27 |
645.427,83 |
162.256,16 |
199.822,86 |
147.046 |
1.863.360 |
59 |
9,00 m3 |
76,5 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
759.436,36 |
701.565,23 |
176.368,72 |
217.202,86 |
160.297 |
2.014.870 |
|
Máy cạp tự hành – dung tích thùng |
||||||||
60 |
9,0 m3 |
132 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
1.310.400,00 |
816.568,23 |
213.875,15 |
252.807,50 |
160.297 |
2.753.948 |
61 |
10,0 m3 |
138 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
1.369.963,64 |
826.072,50 |
216.364,50 |
255.750,00 |
160.297 |
2.828.448 |
62 |
16,0 m3 |
153,9 lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
1.527.807,27 |
1.170.400,00 |
311.080,00 |
385.000,00 |
176.198 |
3.570.485 |
63 |
25,0 m3 |
182,4 lít diezel |
1x3/7+1x7/7 |
1.810.734,55 |
1.463.000,00 |
388.850,00 |
481.250,00 |
176.198 |
4.320.032 |
|
Máy san tự hành – công suất |
||||||||
64 |
54,00 CV |
19,44 lít diezel |
1x4/7 |
192.986,18 |
308.820,87 |
66.820,89 |
90.298,50 |
78.829 |
738.755 |
65 |
90,00 CV |
32,44 lít diezel |
1x4/7 |
322.040,73 |
408.286,54 |
89.747,20 |
126.404,50 |
79.829 |
1.026.306 |
66 |
108,00 CV |
38,88 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
385.972,36 |
523.143,72 |
144.994,44 |
161.964,00 |
147.046 |
1.333.121 |
67 |
180,0 CV |
54 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
536.072,73 |
837.150,13 |
169.633,05 |
275.378,33 |
147.046 |
1.965.280 |
68 |
250,0 CV |
75 lít diezel |
1x3/7+1x6/7 |
744.545,45 |
1.177.374,27 |
238.573,21 |
387.294,17 |
160.297 |
2.708.084 |
|
Máy đầm đất cầm tay – trọng lượng |
||||||||
69 |
50 kg |
3,06 lít xăng |
1x3/7 |
37.993,52 |
17.996,80 |
5.114,88 |
3.788,80 |
70.192 |
135.086 |
70 |
60 kg |
3,57 lít xăng |
1x3/7 |
44.325,77 |
22.496,00 |
6.393,60 |
4.736,00 |
70.192 |
148.143 |
71 |
70 kg |
4,08 lít xăng |
1x3/7 |
50.658,02 |
24.320,00 |
6.912,00 |
5.120,00 |
70.192 |
157.202 |
72 |
80 kg |
4,59 lít xăng |
1x3/7 |
56.990,27 |
25.536,00 |
7.257,60 |
5.376,00 |
70.192 |
165.352 |
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích – trọng lượng |
||||||||
73 |
9,0 T |
36 lít diezel |
1x4/7 |
357.381,82 |
240.318,20 |
68.300,96 |
70.268,48 |
79.829 |
816.098 |
74 |
12,5 T |
38,4 lít diezel |
1x4/7 |
381.207,27 |
267.102,00 |
75.913,20 |
78.100,00 |
79.829 |
882.151 |
75 |
18,0 T |
46,2 lít diezel |
1x4/7 |
458.640,00 |
332.609,87 |
94.531,23 |
97.254,35 |
79.829 |
1.062.864 |
76 |
25,0 T |
54,6 lít diezel |
1x5/7 |
542.029,09 |
426.215,35 |
121.134,89 |
131.955,22 |
91.393 |
1.312.727 |
77 |
26,5 T |
63 lít diezel |
1x5/7 |
625.418,18 |
449.408,86 |
127.726,73 |
139.135,87 |
91.393 |
1.433.063 |
|
Đầm bánh hơi tự hành – trọng lượng |
||||||||
78 |
16,0 T |
37,8 lít diezel |
1x5/7 |
375.250,91 |
392.773,62 |
99.227,02 |
114.846,09 |
91.393 |
1.073.491 |
79 |
17,5 T |
42 lít diezel |
1x5/7 |
416.945,45 |
432.865,68 |
109.355,54 |
126.568,91 |
91.393 |
1.177.129 |
80 |
25,0 T |
54,6 lít diezel |
1x5/7 |
542.029,09 |
528.348,65 |
133.477,55 |
163.575,43 |
91.393 |
1.458.824 |
|
Máy đầm rung tự hành – trọng lượng |
||||||||
81 |
8 T |
19,2 lít diezel |
1x4/7 |
190.603,64 |
415.500,88 |
118.089,72 |
128.638,04 |
79.829 |
932.661 |
82 |
15 T |
38,64 lít diezel |
1x4/7 |
383.589,82 |
676.934,27 |
178.140,60 |
209.577,17 |
79.829 |
1.528.070 |
83 |
18 T |
52,8 lít diezel |
1x4/7 |
524.160,00 |
792.110,45 |
208.450,12 |
245.235,43 |
79.829 |
1.849.785 |
84 |
25 T |
67,2 lít diezel |
1x4/7 |
667.112,73 |
890.765,19 |
206.282,46 |
275.778,70 |
79.829 |
2.119.768 |
|
Đầm chân cừu + đầu kéo – trọng lượng |
||||||||
85 |
5,5 T |
25,92 lít diezel |
1x4/7 |
257.314,91 |
246.547,80 |
51.904,80 |
72.090,00 |
79.829 |
707.686 |
86 |
9,0 T |
36 lít diezel |
1x4/7 |
357.381,82 |
305.979,97 |
64.416,83 |
89.467,83 |
79.829 |
897.075 |
|
Đầm bánh thép tự hành – Trọng lượng |
||||||||
87 |
8,50 T |
24 lít diezel |
1x3/7 |
238.254,55 |
191.020,38 |
32.171,85 |
55.853,91 |
70.192 |
587.492 |
88 |
10,0 T |
26,4 lít diezel |
1x4/7 |
262.080,00 |
248.584,19 |
41.866,81 |
72.685,43 |
79.829 |
705.045 |
89 |
12,2 T |
32,16 lít diezel |
1x4/7 |
319.261,09 |
269.904,17 |
45.457,54 |
78.919,35 |
79.829 |
793.371 |
90 |
13,0 T |
36 lít diezel |
1x4/7 |
357.381.82 |
291.512,62 |
49.096,86 |
85.237,61 |
79.829 |
863.058 |
91 |
14,5 T |
38,4 lít diezel |
1x4/7 |
381.207,27 |
330.871,62 |
55.725,75 |
96.746,09 |
79.829 |
944.379 |
92 |
15,5 T |
41,76 lít diezel |
1x4/7 |
414.562,91 |
387.890,70 |
65.328,96 |
120.090,00 |
79.829 |
1.067.701 |
|
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) – trọng lượng |
||||||||
93 |
10 T |
40,32 lít diezel |
1x4/7 |
400.267,64 |
331.724,51 |
51.350,54 |
102.701,09 |
79.829 |
965.872 |
|
Ô tô vận tải thùng – trọng tải |
||||||||
94 |
2,0 T |
12 lít xăng |
1x2/4 loại < 3,5 Tấn |
148.994,18 |
66.613,05 |
24.152,10 |
23.373,00 |
76.456 |
339.588 |
95 |
2,5 T |
13 lít xăng |
1x3/4 loại < 3,5 Tấn |
161.410,36 |
75.178,25 |
28.861,00 |
27.930,00 |
88.020 |
381.400 |
96 |
4,0 T |
20 lít xăng |
1x2/4 loại 3,5 – 7,5 Tấn |
248.323,61 |
84.052,68 |
32.267,90 |
31.227,00 |
81.033 |
476.904 |
97 |
5,0 T |
25 lít diezel |
1x2/4 loại 3,5 – 7,5 Tấn |
248.181,82 |
109.152,34 |
41.903,69 |
40.551,95 |
81.033 |
520.823 |
98 |
6,0 T |
29 lít diezel |
1x3/4 loại 3,5 – 7,5 Tấn |
287.890,91 |
122.641,26 |
47.082.10 |
45.563,32 |
92.838 |
596.016 |
99 |
7,0 T |
31 lít diezel |
1x3/4 loại 3,5 – 7,5 Tấn |
307.745,45 |
146.705,50 |
56.320,38 |
54.503,59 |
92.838 |
658.113 |
100 |
10,0 T |
38 lít diezel |
1x2/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
377.236,36 |
178.041,05 |
72.622,01 |
70.279,36 |
85.370 |
783.549 |
101 |
12,0 T |
41 lít diezel |
1x3/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
407.018,18 |
189.365,40 |
77.241,15 |
74.749,50 |
97.416 |
845.790 |
102 |
12,5 T |
42 lít diezel |
1x3/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
416.945,45 |
200.943,65 |
81.963,86 |
79.319,86 |
97.416 |
876.589 |
103 |
20,0 T |
56 lít diezel |
1x3/4 Loại 16,5 – 25,0 Tấn |
555.927,27 |
341.296,56 |
139.597,99 |
153.968,37 |
102.234 |
1.293.025 |
|
Ô tô tự đổ - trọng tải |
||||||||
104 |
2,5 T |
18,9 lít xăng |
1x2/4 loại ≤ 3,5 tấn |
234.665,84 |
68.550,91 |
31.834,79 |
25.467,83 |
76.456 |
436.975 |
105 |
3,5 T |
28,35 lít xăng |
1x3/4 loại ≤ 3,5 tấn |
351.998,75 |
80.118,54 |
37.206,75 |
29.765,40 |
88.020 |
587.109 |
106 |
4,0 T |
32,4 lít xăng |
1x2/4 loại 3,5 – 7,5 Tấn |
402.284,29 |
89.609,52 |
41.614,33 |
33.291,46 |
81.033 |
647.833 |
107 |
5,0 T |
40,5 lít diezel |
1x2/4 loại 3,5 – 7,5 Tấn |
402.054,55 |
109.887,21 |
51.031,21 |
40.824,97 |
81.033 |
684.831 |
108 |
6,0 T |
43,2 lít diezel |
1x3/4 loại 3,5 – 7,5 Tấn |
428.858,18 |
126.690,79 |
57.265,80 |
47.067,78 |
92.838 |
752.721 |
109 |
7,0 T |
45,9 lít diezel |
1x3/4 loại 3,5 – 7,5 Tấn |
455.661,82 |
154.894,59 |
70.014,27 |
57.545,98 |
92.838 |
830.955 |
110 |
9,0 T |
51,3 lít diezel |
1x2/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
509.269,09 |
172.626,05 |
78.029,11 |
64.133,52 |
85.370 |
909.428 |
111 |
10,0 T |
56,7 lít diezel |
1x2/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
562.876,36 |
188.375,22 |
85.147,93 |
69.984,60 |
85.370 |
991.754 |
112 |
12,0 T |
64,8 lít diezel |
1x3/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
643.287,27 |
217.359,50 |
98.249,18 |
80.752,75 |
97.416 |
1.137.065 |
113 |
15,0 T |
72,9 lít diezel |
1x3/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
723.698,18 |
335.210,34 |
149.962,52 |
132.319,87 |
97.416 |
1.438.607 |
114 |
20,0 T |
75,6 lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 Tấn |
750.501,82 |
538.463,45 |
240.891,54 |
212.551,36 |
102.234 |
1.844.643 |
115 |
22,0 T |
76,95 lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 Tấn |
763.903,64 |
640.818,12 |
286.681,79 |
252.954,52 |
102.234 |
2.046.593 |
116 |
25,0 T |
81 lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 Tấn |
804.109,09 |
832.537,44 |
372.450,96 |
328.633,20 |
113.558 |
2.451.289 |
117 |
27,0 T |
86,4 lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 Tấn |
857.716,36 |
856.709,30 |
425.133,94 |
386.485,40 |
113.558 |
2.639.603 |
118 |
32,0 T |
91,68 lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 Tấn |
910.132,36 |
935.368,25 |
464.167,70 |
421.970,64 |
113.558 |
2.845.197 |
119 |
36,0 T |
116,4 lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 Tấn |
1.155.534,55 |
1.167.057,22 |
579.141,18 |
526.491,98 |
113.558 |
3.541.783 |
120 |
42,0 T |
130,56 lít diezel |
1x3/4 loại > 40,0 Tấn |
1.296.104,73 |
1.465.631,09 |
727.305,66 |
661.186,96 |
120.304 |
4.270.532 |
121 |
55,0 T |
156 lít diezel |
1x4/4 loại 25,0-40,0 Tấn |
1.548.654,55 |
1.650.243,74 |
806.510,10 |
744.470,86 |
130.663 |
4.880.543 |
|
Ô tô đầu kéo – công suất |
||||||||
122 |
150,0 CV |
30 lít diezel |
1x3/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
297.818,18 |
137.345,71 |
53.937,38 |
66.726,66 |
97.416 |
653.244 |
123 |
180,0 CV |
36 lít diezel |
1x3/4 loại 7,5 – 16,5 Tấn |
357.381,82 |
164.172,01 |
64.472,41 |
79.759,68 |
97.416 |
763.202 |
124 |
200,0 CV |
40 lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 Tấn |
397.090,91 |
189.669,57 |
74.485,62 |
92.147,16 |
102.234 |
855.628 |
125 |
240,0 CV |
48 lít diezel |
1x3/4 loại 16,5-25,0 Tấn |
476.509,09 |
216.352,56 |
82.555,58 |
113.869,77 |
102.234 |
991.521 |
126 |
255,0 CV |
51 lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 Tấn |
506.290,91 |
257.093,66 |
98.101,53 |
135.312,45 |
113.558 |
1.110.356 |
127 |
272,0 CV |
56 lít diezel |
1x3/4 loại 25,0-40,0 Tấn |
555.927,27 |
289.802,01 |
112.038,29 |
166.393,50 |
113.558 |
1.237.719 |
|
Ô tô chuyển trộn BT – dung tích thùng trộn: |
||||||||
128 |
5,0 m3 |
36 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
357.381,82 |
241.755,88 |
85.325,61 |
89.816,43 |
157.888 |
932.167 |
129 |
6,0 m3 |
43 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
426.872,73 |
278.019,24 |
98.124,44 |
103.288,88 |
157.888 |
1.064.193 |
130 |
8,0 m3 |
50 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,55 – 25 Tấn |
496.363,64 |
432.728,68 |
152.727,77 |
160.766,07 |
166.320 |
1.408.906 |
131 |
8,7 m3 |
52 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 – 25 Tấn |
516.218,18 |
507.793,88 |
172.932,90 |
188.654,07 |
166.320 |
1.551.919 |
132 |
10,7 m3 |
64 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 – 25 Tấn |
635.345,45 |
684.187,34 |
233.004,98 |
254.187,25 |
166.320 |
1.973.045 |
133 |
14,5 m3 |
70 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 25 - 40 Tấn |
694.909,09 |
947.779,34 |
322.773,15 |
352.116,16 |
185.594 |
2.503.172 |
|
Ô tô tưới nước dung tích |
||||||||
134 |
4,0 m3 |
20,25 lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
201.027,27 |
123.889,50 |
41.557,32 |
52.164,00 |
81.033 |
499.671 |
135 |
5,0 m3 |
22,5 lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
223.363,64 |
131.131,35 |
42.888,83 |
59.157,00 |
92.838 |
549.379 |
136 |
6,0 m3 |
24 lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
238.254,55 |
150.620,99 |
49.263,26 |
67.949,32 |
92.838 |
598.927 |
137 |
7,0 m3 |
25,5 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
253.145,45 |
168.479,26 |
56.205,23 |
81.852,27 |
97.416 |
657.098 |
138 |
9,0 m3 |
27 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
268.036,36 |
194.954,57 |
65.037,48 |
94.714,77 |
97.416 |
720.159 |
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục – trọng tải xe |
||||||||
139 |
5,0 T |
27 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
268.036,36 |
218.545,43 |
61.571,62 |
81.193,35 |
149.455 |
778.802 |
140 |
6,0 T |
28,8 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
285.905,45 |
260.553,87 |
73.406,82 |
96.800,20 |
149.455 |
866.122 |
141 |
7,0 T |
36,6 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
363.338,18 |
326.849,69 |
88.036,91 |
121.430,23 |
149.455 |
1.049.110 |
142 |
10,0 T |
37,8 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn |
375.250,91 |
487.599,40 |
131.334,82 |
181.151,48 |
157.888 |
1.333.224 |
|
Rơ moóc – trọng tải |
||||||||
143 |
2,0 T |
|
1x1/4 Loại < 3,5 Tấn |
|
39.567,50 |
10.204,25 |
12.495,00 |
67.606 |
129.326 |
144 |
4,0 T |
|
1x1/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
|
52.972,00 |
13.661,20 |
16.728,00 |
71.155 |
154.517 |
145 |
7,5 T |
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
|
55.879,00 |
15.881,40 |
22.057,50 |
75.010 |
168.828 |
146 |
14,0 T |
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
|
61.394,94 |
18.194,78 |
29.827,50 |
75.010 |
184.427 |
147 |
15,0 T |
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
|
65.819,33 |
19.505,97 |
31.977,00 |
75.010 |
192.312 |
148 |
21,0 T |
|
1x1/4 loại 16,5 - 25 Tấn |
|
76.378,58 |
22.635,27 |
37.107,00 |
78.624 |
214.745 |
149 |
40,0 T |
|
1x1/4 Loại ≥ 40 Tấn |
|
142.849,98 |
36.319,75 |
69.400,80 |
91.634 |
340.204 |
150 |
100,0 T |
|
1x1/4 Loại ≥ 40 Tấn |
|
258.440,42 |
65.708,74 |
125.558,10 |
91.634 |
541.341 |
151 |
125,0 T |
|
1x1/4 Loại ≥ 40 Tấn |
|
289.434,60 |
73.589,04 |
140.616,00 |
91.634 |
595.273 |
|
Máy kéo bánh xích - công suất |
||||||||
152 |
45,0 CV |
21,6 lít diezel |
1x4/7 |
214.429,09 |
129.583,80 |
38.193,12 |
37.890,00 |
79.829 |
499.925 |
153 |
54,0 CV |
25,92 lít diezel |
1x4/7 |
257.314,91 |
152.514,90 |
44.951,76 |
44.595,00 |
79.829 |
579.205 |
154 |
75,0 CV |
32,4 lít diezel |
1x4/7 |
321.643,64 |
176.472,00 |
52.012,80 |
51.600,00 |
79.829 |
681.557 |
155 |
110,0 CV |
41,47 lít diezel |
1x4/7 |
411.684,00 |
207.608,25 |
61.189,80 |
64.275,00 |
79.829 |
824.586 |
156 |
130,0 CV |
49,92 lít diezel |
1x4/7 |
495.569,45 |
222.082,69 |
65.455,95 |
68.756,25 |
79.829 |
931.693 |
|
Máy kéo bánh hơi - công suất |
||||||||
157 |
28,0 CV |
11,76 lít diezel |
1x4/7 |
116.744,73 |
97.726,50 |
24.688,80 |
28.575,00 |
79.829 |
347.564 |
158 |
40,0 CV |
16,8 lít diezel |
1x4/7 |
166.778,18 |
106.105,50 |
26.805,60 |
31.025,00 |
79.829 |
410.543 |
159 |
50,0 CV |
21 lít diezel |
1x4/7 |
208.472,73 |
118.058,40 |
29.825,28 |
34.520,00 |
79.829 |
470.705 |
160 |
60,0 CV |
25,2 lít diezel |
1x4/7 |
250.167,27 |
131.943,60 |
33.333,12 |
38.580,00 |
79.829 |
533.853 |
161 |
80,0 CV |
33,6 lít diezel |
1x4/7 |
333.556,36 |
170.110,80 |
42.975,36 |
49.740,00 |
79.829 |
676.211 |
162 |
165,0 CV |
55,44 lít diezel |
1x4/7 |
550.368,00 |
200.148,38 |
50.563,80 |
70.227,50 |
79.829 |
951.136 |
163 |
215,0 CV |
67,73 lít diezel |
1x5/7 |
672.374,18 |
258.562,69 |
58.063,20 |
90.723,75 |
91.393 |
1.171.117 |
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm |
||||||||
164 |
Tờ ma nơ - 13 kW |
42,9 kWh |
1x4/7+1x5/7 |
72.526,74 |
8.633,92 |
2.791,42 |
3.895,00 |
156.683 |
244.530 |
165 |
Xe goòng 3 T |
|
1x4/7+1x5/7 |
|
9.204,93 |
2.976,03 |
4.152,60 |
156.683 |
173.017 |
166 |
Xe goòng 5,8 m3 |
|
1x4/7+1x5/7 |
|
375.819,43 |
121.505,53 |
169.542,60 |
156.683 |
823.551 |
167 |
Đầu kéo 30 tấn |
37,44 lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
371.677,09 |
726.309,49 |
264.112,54 |
417.019,80 |
156.683 |
1.935.802 |
168 |
Quang lật 360 T/h |
27 kWh |
1x4/7+1x5/7 |
45.646,20 |
73.720,57 |
23.834,47 |
33.257,40 |
156.683 |
333.142 |
|
Cần trục máy kéo - sức nâng |
||||||||
169 |
5,0 T |
18 lít diezel |
1x5/7 |
178.690,91 |
129.331,33 |
38.288,88 |
42.543,20 |
91.393 |
480.247 |
170 |
6,0 T |
21 lít diezel |
1x5/7 |
208.472,73 |
148.731,24 |
44.032,28 |
48.924,75 |
91.393 |
541.554 |
171 |
7,0 T |
24 lít diezel |
1x5/7 |
238.254,55 |
179.593,09 |
53.169,01 |
59.076,68 |
91.393 |
621.486 |
172 |
8,0 T |
33 lít diezel |
1x5/7 |
327.600,00 |
206.531,98 |
61.144,34 |
67.938,15 |
91.393 |
754.607 |
|
Cần trục ô tô - sức nâng |
||||||||
173 |
1,0 T |
21,38 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại < 3,5 Tấn |
212.245,09 |
155.610,00 |
48.321,00 |
51.187,50 |
140.541 |
607.905 |
174 |
3,0 T |
24,75 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại < 3,5 Tấn |
245.700,00 |
187.892,73 |
58.345,64 |
61.806,82 |
140.541 |
694.286 |
175 |
4,0 T |
25,88 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
256.917,82 |
224.078,40 |
69.582,24 |
73.710,00 |
149.455 |
773.744 |
176 |
5,0 T |
30,38 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
301.590,55 |
248.830,91 |
72.030,00 |
81.852,27 |
149.455 |
853.759 |
177 |
6,0 T |
32,63 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn |
323.926,91 |
324.756,98 |
94.008,60 |
106.827,95 |
149.455 |
998.976 |
178 |
10,0 T |
37 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
367.309,09 |
422.733,67 |
136.037,60 |
158.922,43 |
157.888 |
1.242.890 |
179 |
16,0 T |
43 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn |
426.872,73 |
566.118,25 |
182.179,41 |
212.826,41 |
157.888 |
1.545.884 |
180 |
20,0 T |
44 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,5 - 25 Tấn |
436.800,00 |
705.335,76 |
226.980,23 |
265.163,82 |
166.320 |
1.800.600 |
181 |
25,0 T |
50 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 16,5 - 25 Tấn |
496.363,64 |
811.160,83 |
243.958,15 |
304.947,68 |
166.320 |
2.022.750 |
182 |
30,0 T |
54 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 25 - 40 Tấn |
536.072,73 |
916.936,40 |
275.770,35 |
344.712,93 |
185.594 |
2.259.086 |
183 |
35,0 T |
60 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại 25 - 40 Tấn |
595.636,36 |
1.058.003,63 |
318.196,58 |
397.745,73 |
185.594 |
2.555.176 |
184 |
40,0 T |
64 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại ≥ 40 Tấn |
635.345,45 |
1.261.572,71 |
388.176,22 |
510.758,18 |
197.399 |
2.993.252 |
185 |
45,0 T |
66 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại ≥ 40 Tấn |
655.200,00 |
1.467.299,35 |
451.476,72 |
594.048,32 |
197.399 |
3.365.423 |
186 |
50,0 T |
70 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 loại ≥ 40 Tấn |
694.909,09 |
1.770.063,75 |
544.635,00 |
716.625,00 |
197.399 |
3.923.632 |
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng |
||||||||
187 |
16,0 T |
33 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
327.600,00 |
427.764,71 |
137.656,61 |
160.813,80 |
147.046 |
1.200.881 |
188 |
25,0 T |
36 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
357.381,82 |
524.537,04 |
168.798,39 |
197.194,38 |
169.934 |
1.417.845 |
189 |
40,0 T |
49,5 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
491.400,00 |
1.009.624,05 |
310.653,55 |
408.754,68 |
169.934 |
2.390.366 |
190 |
63,0 T |
60,5 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
600.600,00 |
1.196.180,55 |
368.055,56 |
484.283,63 |
169.934 |
2.819.054 |
191 |
90,0 T |
68,75 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
682.500,00 |
2.084.777,79 |
658.350,88 |
914.376,23 |
185.835 |
4.525.840 |
192 |
100,0 T |
74,25 lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
737.100,00 |
2.511.448,84 |
793.089,11 |
1.101.512,65 |
251.125 |
5.394.276 |
193 |
110,0 T |
77,5 lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
769.363,64 |
3.173.394,23 |
935.316,19 |
1.391.839,58 |
251.125 |
6.521.039 |
194 |
130,0 T |
81 lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
804.109,09 |
3.789.083,95 |
1.116.782,64 |
1.661.878,93 |
251.125 |
7.622.980 |
|
Cần trục bánh xích - sức nâng |
||||||||
195 |
5,0 T |
31,5 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
312.709,09 |
382.842,63 |
126.942,56 |
125.935,08 |
147.046 |
1.095.476 |
196 |
7,0 T |
33 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
327.600,00 |
411.442,42 |
141.065,97 |
154.677,60 |
147.046 |
1.181.832 |
197 |
10,0 T |
36 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
357.381,82 |
449.663,69 |
144.703,80 |
169.046,50 |
147.046 |
1.267.842 |
198 |
16,0 T |
45 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
446.727,27 |
584.669,86 |
188.149,40 |
219.800,70 |
147.046 |
1.586.393 |
199 |
25,0 T |
47 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
466.581,82 |
785.686,73 |
252.837,53 |
295.370,95 |
169.934 |
1.970.411 |
200 |
28,0 T |
48,75 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
483.954,55 |
937.933,16 |
301.831,12 |
352.606,45 |
169.934 |
2.246.259 |
201 |
40,0 T |
51,25 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
508.772,73 |
1.165.693,10 |
358.674,80 |
471.940,53 |
169.934 |
2.675.015 |
202 |
50,0 T |
53,75 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
533.590,91 |
1.285.505,45 |
395.540,14 |
520.447,55 |
169.934 |
2.905.018 |
203 |
63,0 T |
56,25 lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
558.409,09 |
1.670.847,68 |
514.106,98 |
676.456,55 |
251.125 |
3.670.945 |
204 |
100,0 T |
58,95 lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
585.212,73 |
3.482.298,83 |
1.099.673,32 |
1.527.324,05 |
251.125 |
6.945.634 |
205 |
110,0 T |
62,78 lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
623.234,18 |
4.055.452,76 |
1.195.291,34 |
1.778.707,35 |
251.125 |
7.903.811 |
206 |
130,0 T |
72 lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
714.763,64 |
4.749.354,46 |
1.399.809,73 |
2.083.050,20 |
251.125 |
9.198.103 |
207 |
150,0 T |
83,25 lít diezel |
2x4/7+1x7/7 |
826.445,45 |
5.299.111,02 |
1.561.843,25 |
2.324.171,50 |
251.125 |
10.262.696 |
|
Cần trục tháp - Sức nâng |
||||||||
208 |
3,0 T |
37,5 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
63.397,50 |
308.891,14 |
95.918,83 |
121.930,71 |
147.046 |
737.184 |
209 |
5,0 T |
42 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
71.005,20 |
421.205,57 |
130.795,41 |
166.265,36 |
147.046 |
936.318 |
210 |
8,0 T |
52,5 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
88.756,50 |
448.695,45 |
144.392,22 |
202.419,00 |
147.046 |
1.031.309 |
211 |
10,0 T |
60 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
101.436,00 |
600.286,95 |
180.537,43 |
270.806,14 |
147.046 |
1.300.113 |
212 |
12,0 T |
68 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
114.115,50 |
731.332,80 |
219.949,71 |
329.924,57 |
147.046 |
1.542.369 |
213 |
15,0 T |
90 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
152.154,00 |
803.434,95 |
241.634,57 |
362.451,86 |
147.046 |
1.706.722 |
214 |
20,0 T |
113 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
190.192,50 |
895.015,53 |
275.389,39 |
434.825,36 |
147.046 |
1.942.469 |
215 |
25,0 T |
120 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
202.872,00 |
1.241.088,99 |
381.873,54 |
602.958,21 |
160.297 |
2.589.090 |
216 |
30,0 T |
128 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
215.551,50 |
1.555.372,23 |
478.576,07 |
755.646,43 |
160.297 |
3.165.443 |
217 |
40,0 T |
135 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
228.231,00 |
1.805.327,41 |
517.478,46 |
877.082,14 |
160.297 |
3.588.416 |
218 |
50,0 T |
143 kWh |
2x4/7+1x6/7 |
240.910,50 |
2.264.482,77 |
649.090,61 |
1.100.153,57 |
235.224 |
4.489.861 |
219 |
60,0 T |
198 kWh |
2x4/7+1x6/7 |
334.738,80 |
2.830.603,68 |
811.363,32 |
1.375.192,07 |
235.224 |
5.587.122 |
220 |
Cẩu tháp MD 900 |
480 kWh |
2x4/7+1x6/7+1x7/7 |
811.488,00 |
8.198.134,22 |
2.349.910,54 |
3.982.899,21 |
341.230 |
15.683.662 |
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng |
||||||||
221 |
30 T |
81 lít diezel |
1 Thuyền phó 2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
804.109,09 |
1.014.943,34 |
484.871,72 |
575.271,53 |
393.029 |
3.272.224 |
|
Cần cẩu nổi - tự hành - sức nâng |
||||||||
222 |
100 T |
118 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + Thuyền phó 2 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
1.167.447,27 |
1.425.820,87 |
666.152,75 |
808.157,58 |
561.916 |
4.629.494 |
|
Cẩu lao dầm |
||||||||
223 |
Cẩu K33 - 60 |
233 kWh |
1x3/7+4x4/7+1x6/7 |
393.165,94 |
1.363.922,82 |
360.978,07 |
615.303,53 |
421.458 |
3.154.828 |
|
Cổng trục - sức nâng |
||||||||
224 |
10 T |
81 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
136.938,60 |
390.143,76 |
82.135,53 |
146.670,59 |
147.046 |
902.935 |
225 |
25 T |
86 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
146.067,84 |
514.021,53 |
108.215,06 |
193.241,18 |
147.046 |
1.108.592 |
226 |
30 T |
90 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
152.154,00 |
604.731,44 |
127.311,88 |
227.342,65 |
160.297 |
1.271.837 |
227 |
60 T |
144 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
243.446,40 |
800.498,84 |
150.469,71 |
300.939,41 |
176.198 |
1.671.552 |
|
Cần trục - sức nâng |
||||||||
228 |
30 T |
48 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
81.148,80 |
118.614,29 |
28.717,14 |
62.428,57 |
160.297 |
451.206 |
229 |
40 T |
60 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
101.436,00 |
133.441,07 |
32.306,79 |
70.232,14 |
160.297 |
497.713 |
230 |
50 T |
72 kWh |
1x3/7+1x6/7 |
121.723,20 |
151.233,21 |
36.614,36 |
79.596,43 |
160.297 |
549.464 |
231 |
60 T |
84 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
142.010,40 |
181.485,63 |
43.938,63 |
95.518,75 |
176.198 |
639.151 |
232 |
90 T |
108 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
182.584,80 |
225.567,32 |
54.611,04 |
118.719,64 |
176.198 |
757.681 |
233 |
110 T |
132 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
223.159,20 |
311.281,07 |
68.809,50 |
163.832,14 |
176.198 |
943.280 |
234 |
125 T |
144 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
243.446,40 |
357.970,18 |
79.130,25 |
188.405,36 |
176.198 |
1.045.150 |
235 |
180 T |
168 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
284.020,80 |
465.394,82 |
102.876,75 |
244.944,64 |
176.198 |
1.273.435 |
236 |
250 T |
204 kWh |
1x3/7+1x7/7 |
344.882,40 |
600.865,16 |
126.497,93 |
316.244,82 |
176.198 |
1.564.688 |
|
Máy vận thăng – sức nâng: |
||||||||
237 |
0,3 T – H nâng 30 m |
8,4 kWh |
1x3/7 |
14.201,04 |
26.910,51 |
6.798,45 |
7.868,57 |
70.192 |
125.970 |
238 |
0,5 T – H nâng 50 m |
15,75 kWh |
1x3/7 |
20.626,95 |
48.808,29 |
12.330,51 |
14.271,43 |
70.192 |
172.229 |
239 |
0,8 T – H nâng 80 m |
21 kWh |
1x3/7 |
35.502,60 |
71.382,12 |
18.033,38 |
20.871,96 |
70.192 |
215.982 |
240 |
2,0 T – H nâng 100 m |
31,5 kWh |
1x3/7 |
53.253,90 |
90.262,35 |
22.803,12 |
27.945,00 |
70.192 |
264.456 |
|
Cần trục thiếu nhi – sức nâng |
||||||||
241 |
0,5 T |
3,6 kWh |
1x3/7 |
6.086,16 |
5.635,00 |
1.352,40 |
1.408,75 |
70.192 |
84.674 |
|
Tời điện – sức kéo |
||||||||
242 |
0,5 T |
3,78 kWh |
1x3/7 |
6.390,47 |
2.838,26 |
851,48 |
667,83 |
70.192 |
80.940 |
243 |
1,0 T |
4,5 kWh |
1x3/7 |
7.607,70 |
4.493,91 |
1.348,17 |
1.057,39 |
70.192 |
84.699 |
244 |
1,5 T |
5,58 kWh |
1x3/7 |
9.433,55 |
9.605,74 |
2.730,05 |
2.379,13 |
70.192 |
94.340 |
245 |
2,0 T |
6,3 kWh |
1x3/7 |
10.650,78 |
13.987,78 |
3.975,34 |
3.464,35 |
70.192 |
102.269 |
246 |
2,5 T |
9,18 kWh |
1x3/7 |
15.519,71 |
18.677,83 |
5.308,43 |
4.626,09 |
70.192 |
114.324 |
247 |
3,0 T |
10,8 kWh |
1x3/7 |
18.258,48 |
22.610,00 |
6.426,00 |
5.600,00 |
70.192 |
123.086 |
248 |
4,0 T |
11,7 kWh |
1x3/7 |
19.780,02 |
26.154,57 |
7.433,41 |
6.477,91 |
70.192 |
130.038 |
249 |
5,0 T |
13,5 kWh |
1x3/7 |
22.823,10 |
30.277,74 |
8.605,25 |
7.499,13 |
70.192 |
139.397 |
250 |
Kích thông tâm YCW – 150 T |
|
1x4/7 |
|
6.611,11 |
1.038,89 |
2.361,11 |
79.829 |
89.840 |
251 |
Kích thông tâm YCW – 250 T |
|
1x4/7 |
|
29.777,22 |
4.925,56 |
11.194,44 |
79.829 |
125.726 |
252 |
Kích đẩy liên tục tự động ZLD – 60 (60T,6c) |
30 kWh |
1x4/7+1x5/7 |
50.718,00 |
130.340,00 |
34.300,00 |
49.000,00 |
156.683 |
421.041 |
253 |
Kích thông tâm YCW – 500 T |
|
1x4/7 |
|
9.679,44 |
1.601,11 |
3.638,89 |
79.829 |
94.748 |
254 |
Kích sợi đơn YDC – 500 T |
|
1x4/7 |
|
10.855,76 |
1.795,69 |
4.081,11 |
79.829 |
96.561 |
255 |
Kích thông tâm RRH – 100 T |
|
1x4/7 |
|
45.296,11 |
7.492,59 |
17.028,61 |
79.829 |
149.646 |
256 |
Kích thông RRH – 300 T |
|
1x4/7 |
|
143.958,46 |
23.812,68 |
54.119,72 |
79.829 |
301.719 |
|
Máy luồn cáp – công suất: |
||||||||
257 |
15 kW |
27 kWh |
1x4/7 |
45.646,20 |
31.505,45 |
7.296,00 |
16.581,85 |
79.829 |
180.858 |
|
Trạm bơm dầu áp lực công suất: |
||||||||
258 |
40 Mpa (HCP-400) |
13,65 kWh |
1x4/7 |
23.076,69 |
15.833,33 |
5.416,67 |
4.166,67 |
79.829 |
128.322 |
259 |
50 Mpa (ZB4 – 500) |
19,5 kWh |
1x4/7 |
32.966,70 |
20.055,56 |
6.861,11 |
5.277,78 |
79.829 |
144.990 |
|
Xe nâng hàng – sức nâng: |
||||||||
260 |
1,5 T |
7,92 lít diezel |
1x4/7 |
78.624,00 |
56.765,23 |
12.196,62 |
17.574,38 |
79.829 |
244.989 |
261 |
2,0 T |
9 lít diezel |
1x4/7 |
89.345,45 |
61.437,13 |
14.227,55 |
20.209,58 |
79.829 |
265.048 |
262 |
3,0 T |
10,8 lít diezel |
1x4/7 |
107.214,55 |
75.384,40 |
17.457,44 |
24.797,50 |
79.829 |
304.683 |
263 |
3,2 T |
11,52 lít diezel |
1x4/7 |
114.362,18 |
84.410,67 |
19.547,73 |
27.766,67 |
79.829 |
325.916 |
264 |
3,5 T |
14,4 lít diezel |
1x4/7 |
142.952,73 |
94.754,08 |
21.943,05 |
31.169,10 |
79.829 |
370.648 |
265 |
5,0 T |
16,2 lít diezel |
1x4/7 |
160.821,82 |
108.801,32 |
25.196,09 |
40.902,75 |
79.829 |
415.551 |
|
Máy nâng phục vụ thi công hầm – công suất: |
||||||||
266 |
135 CV |
44,55 lít diezel |
1x4/7 |
442.260,00 |
290.714,73 |
67.323,41 |
131.149,50 |
79.829 |
1.011.276 |
|
Máy trộn bê tông – dung tích |
||||||||
267 |
100,0 lít |
6,72 kWh |
1x3/7 |
11.360,83 |
17.825,45 |
6.098,18 |
4.690,91 |
70.192 |
110.167 |
268 |
150,0 lít |
8,4 kWh |
1x3/7 |
14.201,04 |
22.800,00 |
7.800,00 |
6.000,00 |
70.192 |
120.993 |
269 |
200,0 lít |
9,6 kWh |
1x3/7 |
16.229,76 |
25.183,64 |
8.615,45 |
6.627,27 |
70.192 |
126.848 |
270 |
250,0 lít |
10,8 kWh |
1x3/7 |
18.258,48 |
33.690,45 |
11.525,68 |
8.865,91 |
70.192 |
142.532 |
271 |
425,0 lít |
24 kWh |
1x4/7 |
40.574,40 |
60.440,73 |
20.677,09 |
15.905,45 |
79.829 |
217.426 |
272 |
500,0 lít |
33,6 kWh |
1x4/7 |
56.804,16 |
61.010,36 |
20.871,96 |
16.055,36 |
79.829 |
234.570 |
273 |
800,0 lít |
60 kWh |
1x4/7 |
101.436,00 |
82.446,43 |
28.205,36 |
21.696,43 |
79.829 |
313.613 |
274 |
1150,0 lít |
72 kWh |
1x4/7 |
121.723,20 |
104.652,00 |
34.700,40 |
27.540,00 |
79.829 |
368.444 |
275 |
1600,0 lít |
96 kWh |
1x4/7 |
162.297,60 |
143.622,36 |
47.622,15 |
37.795,36 |
79.829 |
471.166 |
|
Máy trộn vữa - dung tích |
||||||||
276 |
80,0 lít |
5,28 kWh |
1x3/7 |
8.926,37 |
13.750,00 |
4.675,00 |
3.437,50 |
70.192 |
100.981 |
277 |
110,0 lít |
7,68 kWh |
1x3/7 |
12.983,81 |
15.833,33 |
5.383,33 |
3.958,33 |
70.192 |
108.351 |
278 |
150,0 lít |
8,4 kWh |
1x3/7 |
14.201,04 |
18.208,33 |
6.516,67 |
4.791,67 |
70.192 |
113.909 |
279 |
200,0 lít |
9,6 kWh |
1x3/7 |
16.229,76 |
21.018,75 |
7.522,50 |
5.531,25 |
70.192 |
120.494 |
280 |
250,0 lít |
10,8 kWh |
1x3/7 |
18.258,48 |
23.503,00 |
8.411,60 |
6.185,00 |
70.192 |
126.550 |
281 |
325,0 lít |
16,8 kWh |
1x3/7 |
28.402,08 |
33.042,58 |
11.825,77 |
8.695,42 |
70.192 |
152.158 |
|
Trạm trộn bê tông – năng suất: |
||||||||
282 |
20,0 m3/h |
92,4 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
156.211,44 |
544.479,55 |
178.309,09 |
159.204,55 |
147.046 |
1.185.251 |
283 |
22,0 m3/h |
99 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
167.369,40 |
607.819,50 |
199.052,00 |
177.725,00 |
147.046 |
1.299.012 |
284 |
25,0 m3/h |
115,5 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
195.264,30 |
644.288,36 |
210.995,02 |
188.388,41 |
147.046 |
1.385.982 |
285 |
30,0 m3/h |
171,6 kWh |
2x3/7+1x5/7 |
290.106,96 |
814.014,41 |
266.577,82 |
238.015,91 |
202.699 |
1.811.414 |
286 |
50,0 m3/h |
198,00 kWh |
2x3/7+1x5/7 |
334.738,80 |
1.371.742,57 |
449.225,64 |
401.094,32 |
202.699 |
2.759.501 |
287 |
60,0 m3/h |
265,20 kWh |
2x3/7+1x5/7 |
448.347,12 |
1.425.088,48 |
463.264,06 |
441.203,86 |
202.699 |
2.980.603 |
288 |
75,0 m3/h |
417,60 kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
705.994,56 |
1.741.909,64 |
566.255,45 |
539.290,91 |
281.240 |
3.834.691 |
289 |
125,0 m3/h |
445,50 kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
753.162,30 |
3.277.715,91 |
1.062.511,36 |
1.014.772,73 |
281.240 |
6.392.403 |
|
Máy bơm vữa – năng suất |
||||||||
290 |
2,0 m3/h |
12,60 kWh |
1x4/7 |
21.301,56 |
73.840,91 |
25.650,00 |
19.431,82 |
79.829 |
220.053 |
291 |
4,0 m3/h |
16,20 kWh |
1x4/7 |
27.387,72 |
92.884,09 |
32.265,00 |
24.443,18 |
79.829 |
256.809 |
292 |
6,0 m3/h |
19,80 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
33.473,88 |
119.596,36 |
41.544,00 |
31.472,73 |
135.482 |
361.569 |
293 |
9,0 m3/h |
33,75 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
57.057,75 |
150.272,73 |
52.200,00 |
39.545,45 |
135.482 |
434.558 |
294 |
32 – 50 m3h |
72,00 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
121.723,20 |
197.667,36 |
63.461,63 |
52.017,73 |
135.482 |
570.352 |
|
Xe bơm bê tông, tự hành – năng suất |
||||||||
295 |
50 m3/h |
50,80 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 – 25T |
524.160,00 |
1.117.593,68 |
455.440,43 |
504.177,60 |
166.320 |
2.767.692 |
296 |
60 m3/h |
60,00 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 – 25T |
595.636,36 |
1.251.704,90 |
470.565,75 |
564.678,90 |
166.320 |
3.048.906 |
|
Máy bơm bê tông – năng suất: |
||||||||
297 |
40 – 60 m3/h |
180,68 kWh |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 – 25 T |
305.457,61 |
554.638,60 |
271.063,98 |
208.510,75 |
166.320 |
1.505.991 |
298 |
60 - 90 m3/h |
247,50 kWh |
1x1/4+1x3/4 Loại 16,5 – 25 T |
418.423,50 |
762.628,65 |
372.713,25 |
286.702,50 |
166.320 |
2.006.788 |
|
Máy phun vẩy – năng suất: |
||||||||
299 |
9 m3/h (AL 285) |
54,00 kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
91.292,40 |
924.556,89 |
342.016,53 |
417.093,33 |
281.240 |
2.056.199 |
300 |
16 m3/h (AL 500) |
429,00 kWh |
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 |
725.267,40 |
3.591.483,23 |
1.215.163,50 |
1.620.218,00 |
358.095 |
7.510.227 |
301 |
Máy trải bê tông SP 500 |
72,60 lít diezel |
1x6/7+1x5/7+2x3/7 |
720.720,00 |
3.928.302,78 |
1.240.516,67 |
1.476.805,56 |
292.805 |
7.659.150 |
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn – công suất |
||||||||
302 |
0,4 kW |
1,80 kWh |
1x3/7 |
3.043,08 |
4.295,45 |
1.503,41 |
687,27 |
70.192 |
79.721 |
303 |
0,6 kW |
2,70 kWh |
1x3/7 |
4.564,62 |
5.370,45 |
1.879,66 |
859,27 |
70.192 |
82.866 |
304 |
0,8 kW |
3,60 kWh |
1x3/7 |
6.086,16 |
6.443,18 |
2.255,11 |
1.030,91 |
70.192 |
86.007 |
305 |
1,0 kW |
4,50 kWh |
1x3/7 |
7.607,70 |
7.409,09 |
2.593,18 |
1.185,45 |
70.192 |
88.987 |
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh – công suất |
||||||||
306 |
1,0 kW |
4,50 kWh |
1x3/7 |
7.607,70 |
5.795,45 |
2.028,41 |
927,27 |
70.192 |
86.551 |
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi – công suất |
||||||||
307 |
0,6 kW |
2,70 kWh |
1x3/7 |
4.564,62 |
5.113,64 |
1.789,77 |
818,18 |
70.192 |
82.478 |
308 |
0,8 kW |
3,60 kWh |
1x3/7 |
6.086,16 |
6.750,00 |
2.362,50 |
1.080,00 |
70.192 |
86.470 |
309 |
1,0 kW |
4,50 kWh |
1x3/7 |
7.607,70 |
7.711,36 |
2.698,98 |
1.233,82 |
70.192 |
89.444 |
310 |
1,5 kW |
6,75 kWh |
1x3/7 |
11.411,55 |
6.970,91 |
3.049,77 |
1.394,18 |
70.192 |
93.018 |
311 |
2,8 kW |
12,6 kWh |
1x3/7 |
21.301,56 |
8.465,45 |
3.703,64 |
1.693,09 |
70.192 |
105.355 |
312 |
3,5 kW |
15,75 kWh |
1x3/7 |
26.626,95 |
21.763,64 |
7.445,45 |
4.581,82 |
70.192 |
130.610 |
|
Máy sàng rửa đá, sỏi – năng suất: |
||||||||
313 |
11,0 m3/h |
29,4 kWh |
1x3/7 |
49.703,64 |
15.454,55 |
5.872,73 |
3.863,64 |
70.192 |
145.086 |
314 |
35,0 m3/h |
75,6 kWh |
1x4/7 |
127.809,36 |
22.627,27 |
9.050,91 |
5.954,55 |
79.829 |
245.271 |
315 |
45,0 m3/h |
96,6 kWh |
1x4/7 |
163.311,96 |
28.154,55 |
11.261,82 |
7.409,09 |
79.829 |
289.966 |
|
Máy nghiền sàng đá di động – năng suất: |
||||||||
316 |
6,0 m3/h |
63 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
106.507,80 |
206.322,73 |
93.388,18 |
54.295,45 |
135.482 |
595.996 |
317 |
20,0 m3/h |
315 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
532.539,00 |
678.585,00 |
307.149,00 |
178.575,00 |
135.482 |
1.832.330 |
318 |
25,0 m3/h |
357 kWh |
2x3/7+1x4/7 |
603.544,20 |
886.920,00 |
354.768,00 |
233.400,00 |
191.135 |
2.269.767 |
319 |
125,0 m3/h |
630 kWh |
2x3/7+1x4/7 |
1.065.078,00 |
2.995.457,95 |
1.198.183,18 |
788.278,41 |
191.135 |
6.238.133 |
|
Máy nghiền đá thô – Năng suất |
||||||||
320 |
14,0 m3/h |
134,4 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
227.216,64 |
107.781,82 |
48.785,45 |
28.363,64 |
135.482 |
547.629 |
321 |
200,0 m3/h |
840 kWh |
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 |
1.420.104,00 |
919.850,45 |
416.353,36 |
242.065,91 |
367.732 |
3.366.105 |
|
Trạm trộn bê tông asphan – năng xuất |
||||||||
322 |
25,0 T/h (140 T/ca) |
1,190 lít mazut + 210 kwh + 210 lít diezel |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
2.720.735,07 |
2.102.666,67 |
791.266,67 |
691.666,67 |
818.981 |
7.125.316 |
323 |
30,0 T/h (156 T/ca) |
1,326 lít mazut + 234 kwh + 234 lít diezel |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 |
3.031.676,23 |
2.766.400,00 |
1.041.040,00 |
910.000,00 |
818.981 |
8.568.097 |
324 |
40,0 T/h (176 T/ca) |
1,496 lít mazut + 264 kwh + 264 lít diezel |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
3.420.352,67 |
3.079.266,67 |
1.158.776,67 |
1.012.916,67 |
1.016.778 |
9.688.091 |
325 |
50,0 T/h (200 T/ca) |
1,700 lít mazut + 300 kwh + 300 lít diezel |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
3.886.764,39 |
3.260.400,00 |
1.226.940,00 |
1.072.500,00 |
1.016.778 |
10.463.383 |
326 |
60,0 T/h (216 T/ca) |
1,836 lít mazut + 324 kwh + 324 lít diezel |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
4.197.705,54 |
3.803.800,00 |
1.431.430,00 |
1.251.250,00 |
1.016.778 |
11.700.964 |
327 |
80,0 T/h (256 T/ca) |
2,176 lít mazut + 384 kwh + 384 lít diezel |
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 |
4.975.058,42 |
3.473.478,67 |
1.535.643,20 |
1.406.266,67 |
1.016.778 |
12.407.225 |
|
Máy phun nhựa đường – công suất |
||||||||
328 |
190 CV |
57 lít diezel |
1x1/4+1x3/4 Loại 7,5 – 16,5 tấn |
565.854,55 |
620.084,79 |
261.088,33 |
279.737,50 |
157.888 |
1.884.653 |
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa – năng suất |
||||||||
329 |
65,0 T/h |
33,6 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
333.556,36 |
681.061,33 |
286.762,67 |
224.033,33 |
147.046 |
1.672.460 |
330 |
100,0 h/h |
50,4 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
500.334,55 |
806.015,47 |
339.374,93 |
265.136,67 |
147.046 |
2.057.908 |
331 |
Máy cào bóc đường Wirtgen -1000 C |
92,4 lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
917.280,00 |
1.571.127,79 |
532.897,15 |
459.394,09 |
156.683 |
3.637.382 |
332 |
Thiết bị sơn kẻ gạch YNK 10A |
|
1x4/7 |
|
42.917,65 |
7.905,88 |
11.294,12 |
79.829 |
141.946 |
333 |
Lò nấu sơn YHK 3A |
10,54 lít diezel |
1x4/7 |
104.633,45 |
207.081,00 |
45.647,58 |
64.111,76 |
79.829 |
501.302 |
334 |
Nồi nấu nhựa |
|
1x4/7 |
|
8.117,65 |
3.247,06 |
1.623,53 |
79.829 |
92.817 |
|
Máy bơm nước, động cơ điện – công suất: |
||||||||
335 |
0,55 kW |
1,49 kWh |
1x3/7 |
2.518,99 |
1.888,89 |
526,67 |
444,44 |
70.192 |
75.571 |
336 |
0,75 kW |
2,03 kWh |
1x3/7 |
3.431,92 |
2.243,06 |
625,42 |
527,78 |
70.192 |
77.020 |
337 |
1,10 kW |
2,97 kWh |
1x3/7 |
5.021,08 |
2.597,22 |
724,17 |
611,11 |
70.192 |
79.145 |
338 |
1,50 kW |
4,05 kWh |
1x3/7 |
6.846,93 |
2.833,33 |
790,00 |
666,67 |
70.192 |
81.329 |
339 |
2,00 kW |
5,4 kWh |
1x3/7 |
9.129,24 |
2.951,39 |
822,92 |
694,44 |
70.192 |
83.790 |
340 |
2,80 kW |
7,56 kWh |
1x3/7 |
12.780,94 |
3.423,61 |
954,58 |
805,56 |
70.192 |
88.156 |
341 |
4,00 kW |
10,8 kWh |
1x3/7 |
18.258,48 |
5.666,67 |
1.580,00 |
1.666,67 |
70.192 |
97.364 |
342 |
4,50 kW |
12,15 kWh |
1x3/7 |
20.540,79 |
6.375,00 |
1.777,50 |
1.875,00 |
70.192 |
100.760 |
343 |
7,00 kW |
16,8 kWh |
1x3/7 |
28.402,08 |
9.367,00 |
2.611,74 |
2.755,00 |
70.192 |
113.328 |
344 |
10,00 kW |
24 kWh |
1x4/7 |
40.574,40 |
10.362,67 |
2.927,45 |
3.238,33 |
79.829 |
136.931 |
345 |
14,00 kW |
33,6 kWh |
1x4/7 |
56.804,16 |
12.959,52 |
3.853,75 |
4.263,00 |
79.829 |
157.709 |
346 |
20,00 kW |
48 kWh |
1x4/7 |
81.148,80 |
21.011,47 |
5.805,80 |
6.911,67 |
79.829 |
194.706 |
347 |
22,00 kW |
52,8 kWh |
1x4/7 |
89.263,68 |
24.244,00 |
6.699,00 |
7.975,00 |
79.829 |
208.010 |
348 |
28,00 kW |
67,2 kWh |
1x4/7 |
113.608,32 |
27.329,60 |
7.551,60 |
8.990,00 |
79.829 |
237.308 |
349 |
30,00 kW |
72 kWh |
1x4/7 |
121.723,20 |
33.118,77 |
9.151,24 |
10.894,33 |
79.829 |
254.716 |
350 |
40,00 kW |
96 kWh |
1x4/7 |
162.297,60 |
42.581,28 |
11.093,54 |
14.007,00 |
79.829 |
309.808 |
351 |
50,00 kW |
120 kWh |
1x4/7 |
202.872,00 |
50.016,11 |
13.030,51 |
16.452,67 |
79.829 |
362.200 |
352 |
55,00 kW |
132 kWh |
1x4/7 |
223.159,20 |
52.719,68 |
13.734,86 |
17.342,00 |
79.829 |
386.784 |
353 |
75,00 kW |
180 kWh |
1x4/7 |
304.308,00 |
66.350,15 |
17.909,55 |
24.943,67 |
79.829 |
493.340 |
354 |
113,00 kW |
271,2 kWh |
1x4/7 |
458.490,72 |
86.723,09 |
23.408,71 |
32.602,67 |
79.829 |
681.054 |
|
Máy bơm nước, động cơ diezel – công suất: |
||||||||
355 |
5,0 CV |
2,7 lít diezel |
1x4/7 |
26.803,64 |
12.374,67 |
3.341,16 |
3.093,67 |
79.829 |
125.442 |
356 |
5,5 CV |
2,97 lít diezel |
1x4/7 |
29.484,00 |
14.130,93 |
4.016,16 |
3.718,67 |
79.829 |
131.178 |
357 |
7,0 CV |
3,78 lít diezel |
1x4/7 |
37.525,09 |
16.030,93 |
4.556,16 |
4.218,67 |
79.829 |
142.159 |
358 |
7,5 CV |
4,05 lít diezel |
1x4/7 |
40.205,45 |
17.455,93 |
4.961,16 |
4.593,67 |
79.829 |
147.045 |
359 |
10,0 CV |
5,1 lít diezel |
1x4/7 |
50.629,09 |
24.472,00 |
6.955,20 |
6.440,00 |
79.829 |
168.325 |
360 |
15,0 CV |
7,65 lít diezel |
1x4/7 |
75.943,64 |
42.134,40 |
11.531,52 |
12.320,00 |
79.829 |
221.758 |
361 |
20,0 CV |
10,2 lít diezel |
1x4/7 |
101.258,18 |
53.865,00 |
14.742,00 |
15.750,00 |
79.829 |
265.444 |
362 |
37,0 CV |
17,76 lít diezel |
1x4/7 |
176.308,36 |
85.691,90 |
23.452,52 |
26.530,00 |
79.829 |
391.811 |
363 |
45,0 CV |
21,6 lít diezel |
1x4/7 |
214.429,09 |
94.170,65 |
25.773,02 |
29.155,00 |
79.829 |
443.356 |
364 |
75,0 CV |
36 lít diezel |
1x4/7 |
357.381,82 |
172.687,20 |
43.626,24 |
56.805,00 |
79.829 |
710.329 |
365 |
100,0 CV |
45 lít diezel |
1x4/7 |
446.727,27 |
175.062,45 |
44.226,30 |
57.586,33 |
79.829 |
803.431 |
366 |
150,0 CV |
63 lít diezel |
1x5/7 |
625.418,18 |
224.382,40 |
56.686,08 |
73.810,00 |
91.393 |
1.071.690 |
|
Máy bơm nước, động cơ xăng – công suất |
||||||||
367 |
3,0 CV |
1,62 lít xăng |
1x4/7 |
20.114,21 |
8.500,00 |
2.465,00 |
2.125,00 |
79.829 |
113.033 |
368 |
4,0 CV |
2,16 lít xăng |
1x4/7 |
26.818,95 |
10.625,33 |
3.081,35 |
2.656,33 |
79.829 |
123.011 |
369 |
6,0 CV |
3,24 lít xăng |
1x4/7 |
40.228,43 |
13.775,00 |
4.205,00 |
3.625,00 |
79.829 |
141.662 |
370 |
7,0 CV |
3,78 lít xăng |
1x4/7 |
46.933,17 |
17.100,00 |
5.220,00 |
4.500,00 |
79.829 |
153.582 |
371 |
8,0 CV |
4,32 lít xăng |
1x4/7 |
53.637,91 |
17.930,93 |
5.473,65 |
4.718,67 |
79.829 |
161.590 |
|
Máy phát điện lưu động – công suất |
||||||||
372 |
5,2 kW |
4,86 lít diezel |
1x3/7 |
48.246,55 |
20.591,25 |
6.502,50 |
7.741,07 |
70.192 |
153.273 |
373 |
8,0 kW |
7,56 lít diezel |
1x3/7 |
75.050,18 |
25.113,25 |
7.930,50 |
9.441,07 |
70.192 |
187.727 |
374 |
10,0 kW |
10,8 lít diezel |
1x3/7 |
107.214,55 |
39.417,40 |
12.447,60 |
14.818,57 |
70.192 |
244.090 |
375 |
15,0 kW |
13,5 lít diezel |
1x3/7 |
134.018,18 |
43.824,86 |
13.839,43 |
17.742,86 |
70.192 |
279.617 |
376 |
20,0 kW |
19,2 lít diezel |
1x3/7 |
190.603,64 |
59.639,91 |
18.833,66 |
24.145,71 |
70.192 |
363.415 |
377 |
25,0 kW |
21,6 lít diezel |
1x3/7 |
214.429,09 |
68.690,70 |
21.691,80 |
27.810,00 |
70.192 |
402.813 |
378 |
30,0 kW |
24 lít diezel |
1x3/7 |
238.254,55 |
78.551,29 |
24.805,67 |
31.802,14 |
70.192 |
443.605 |
379 |
38,0 kW |
28,8 lít diezel |
1x3/7 |
285.905,45 |
92.032,20 |
29.062,80 |
37.260,00 |
70.192 |
514.452 |
380 |
45,0 kW |
31,2 lít diezel |
1x3/7 |
309.730,91 |
100.606,63 |
31.770,51 |
40.731,43 |
70.192 |
553.031 |
381 |
50,0 kW |
36 lít diezel |
1x3/7 |
357.381,82 |
111.753,39 |
35.290,54 |
45.244,29 |
70.192 |
619.862 |
382 |
60,0 kW |
40,5 lít diezel |
1x3/7 |
402.054,55 |
120.393,77 |
38.019,09 |
52.804,29 |
70.192 |
683.463 |
383 |
75,0 kW |
45 lít diezel |
1x4/7 |
446.727,27 |
141.066,04 |
44.547,17 |
61.871,07 |
79.829 |
774.040 |
384 |
112,0 kW |
68,25 lít diezel |
1x4/7 |
677.536,36 |
169.421,37 |
53.501,49 |
81.062,86 |
79.829 |
1.061.351 |
385 |
122,0 kW |
75,6 lít diezel |
1x4/7 |
750.501,82 |
177.301,42 |
55.989,92 |
84.833,21 |
79.829 |
1.148.455 |
|
Máy nén khí, động cơ xăng – năng suất: |
||||||||
386 |
3,0 m3/h |
0,63 lít xăng |
1x4/7 |
7.822,19 |
3.033,33 |
1.274,00 |
1.166,67 |
79.829 |
93.125 |
387 |
11,0 m3/h |
1,8 lít xăng |
1x4/7 |
22.349,13 |
4.506,67 |
1.892,80 |
1.733,33 |
79.829 |
110.311 |
388 |
25,0 m3/h |
2,88 lít xăng |
1x4/7 |
35.758,60 |
8.580,00 |
3.603,60 |
3.300,00 |
79.829 |
131.071 |
389 |
40,0 m3/h |
7,8 lít xăng |
1x4/7 |
96.846,22 |
12.119,47 |
5.358,08 |
4.906,67 |
79.829 |
199.059 |
390 |
120,0 m3/h |
14,4 lít xăng |
1x4/7 |
178.793,02 |
34.925,04 |
15.440,54 |
15.318,00 |
79.829 |
324.305 |
391 |
200,0 m3/h |
24 lít xăng |
1x4/7 |
297.988,36 |
55.940,56 |
24.731,62 |
24.535,33 |
79.829 |
483.024 |
392 |
300,0 m3/h |
33 lít xăng |
1x4/7 |
409.734,00 |
80.602,56 |
35.634,82 |
35.352,00 |
79.829 |
641.152 |
393 |
600,0 m3/h |
46,2 lít xăng |
1x4/7 |
573.627,60 |
168.394,78 |
74.448,22 |
80.571,67 |
79.829 |
976.871 |
|
Máy nén khí, động cơ diezel – năng suất: |
||||||||
394 |
5,50 m3/h |
0,63 lít diezel |
1x4/7 |
6.254,18 |
2.591,33 |
1.425,23 |
996,67 |
79.829 |
91.096 |
395 |
75,00 m3/h |
5,76 lít diezel |
1x4/7 |
57.181,09 |
22.724,00 |
10.764,00 |
9.200,00 |
79.829 |
179.698 |
396 |
102,00 m3/h |
13,2 lít diezel |
1x4/7 |
131.040,00 |
33.139,17 |
15.697,50 |
13.416,67 |
79.829 |
273.122 |
397 |
120,00 m3/h |
13,86 lít diezel |
1x4/7 |
137.592,00 |
37.844,20 |
17.926,20 |
16.598,33 |
79.829 |
289.789 |
398 |
200,00 m3/h |
18 lít diezel |
1x4/7 |
178.690,91 |
60.568,20 |
28.690,20 |
26.565,00 |
79.829 |
374.343 |
399 |
240,00 m3/h |
27,54 lít diezel |
1x4/7 |
273.397,09 |
76.981,92 |
36.465,12 |
33.764,00 |
79.829 |
500.437 |
400 |
300,00 m3/h |
32,4 lít diezel |
1x4/7 |
321.643,64 |
98.639,64 |
46.724,04 |
43.263,00 |
79.829 |
590.099 |
401 |
360,00 m3/h |
34,56 lít diezel |
1x4/7 |
343.086,55 |
106.545,16 |
50.468,76 |
46.730,33 |
79.829 |
626.659 |
402 |
420,00 m3/h |
37,8 lít diezel |
1x4/7 |
375.250,91 |
138.426,40 |
65.570,40 |
60.713,33 |
79.829 |
719.790 |
403 |
540,00 m3/h |
36,48 lít diezel |
1x4/7 |
362.146,91 |
157.806,40 |
74.750,40 |
69.213,33 |
79.829 |
743.746 |
404 |
600,00 m3/h |
38,4 lít diezel |
1x4/7 |
381.207,27 |
184.886,97 |
87.578,04 |
88.462,67 |
79.829 |
821.964 |
405 |
660,00 m3/h |
38,88 lít diezel |
1x4/7 |
385.972,36 |
215.417,69 |
102.039,96 |
103.070,67 |
79.829 |
886.329 |
406 |
1200,00 m3/h |
75 lít diezel |
1x4/7 |
744.545,45 |
432.074,76 |
159.185,44 |
206.734,33 |
79.829 |
1.622.369 |
|
Máy nén khí, động cơ điện – năng suất |
||||||||
407 |
5,0 m3/h |
1,85 kWh |
1x3/7 |
3.127,61 |
1.638,00 |
655,20 |
630,00 |
70.192 |
76.243 |
408 |
10,0 m3/h |
5,41 kWh |
1x3/7 |
9.146,15 |
2.730,00 |
955,50 |
1.050,00 |
70.192 |
84.073 |
409 |
22,0 m3/h |
6,9 kWh |
1x3/7 |
11.665,14 |
6.188,00 |
2.165,80 |
2.380,00 |
70.192 |
92.591 |
410 |
30,0 m3/h |
10,05 kWh |
1x3/7 |
16.990,53 |
7.917,00 |
2.770,95 |
3.045,00 |
70.192 |
100.915 |
411 |
56,0 m3/h |
16,77 kWh |
1x3/7 |
28.351,36 |
16.166,15 |
5.955,95 |
6.545,00 |
70.192 |
127.210 |
412 |
150,0 m3/h |
44,28 kWh |
1x3/7 |
74.859,77 |
31.920,00 |
10.752,00 |
14.000,00 |
70.192 |
201.723 |
413 |
216,0 m3/h |
52,38 kWh |
1x3/7 |
88.553,63 |
45.058,88 |
15.177,73 |
19.762,67 |
70.192 |
238.745 |
414 |
270,0 m3/h |
80,46 kWh |
1x3/7 |
136.025,68 |
57.783,56 |
19.463,94 |
25.343,67 |
70.192 |
308.809 |
415 |
300,0 m3/h |
86,4 kWh |
1x3/7 |
146.067,84 |
73.064,88 |
24.611,33 |
32.046,00 |
70.192 |
345.982 |
416 |
600,0 m3/h |
125,28 kWh |
1x4/7 |
211.798,37 |
157.645,28 |
46.463,87 |
69.142,67 |
79.829 |
564.879 |
|
Máy biến thế hàn một chiều – công suất |
||||||||
416 |
40,0 kW |
84 kWh |
1x4/7 |
142.010,40 |
19.595,33 |
3.867,50 |
4.297,22 |
79.829 |
249.599 |
417 |
50,0 kW |
105 kWh |
1x4/7 |
177.513,00 |
25.358,67 |
5.005,00 |
5.561,11 |
79.829 |
293.266 |
|
Biến thế hàn xoay chiều – công suất |
||||||||
419 |
4,0 kW |
8,4 kWh |
1x4/7 |
14.201,04 |
2.800,00 |
564,67 |
583,33 |
79.829 |
97.978 |
420 |
7,0 kW |
14,7 kWh |
1x4/7 |
24.851,82 |
4.340,00 |
875,23 |
904,17 |
79.829 |
110.800 |
421 |
10,0 kW |
21 kWh |
1x4/7 |
35.502,60 |
6.160,00 |
1.242,27 |
1.283,33 |
79.829 |
124.017 |
422 |
14,0 kW |
29,4 kWh |
1x4/7 |
49.703,64 |
8.820,00 |
1.778,70 |
1.837,50 |
79.829 |
141.968 |
423 |
23,0 kW |
48,3 kWh |
1x4/7 |
81.655,98 |
15.516,67 |
3.293,89 |
3.402,78 |
79.829 |
183.698 |
424 |
27,5 kW |
57,75 kWh |
1x4/7 |
97.632,15 |
18.208,33 |
3.833,33 |
3.993,06 |
79.829 |
203.495 |
425 |
29,2 kW |
61,32 kWh |
1x4/7 |
103.667,59 |
19.000,00 |
4.000,00 |
4.166,67 |
79.829 |
210.663 |
426 |
33,5 kW |
70,35 kWh |
1x4/7 |
118.933,71 |
21.014,00 |
4.424,00 |
4.608,33 |
79.829 |
228.809 |
|
Máy hàn điện động cơ xăng – công suất |
||||||||
427 |
9,0 CV |
2,7 lít xăng |
1x4/7 |
33.523,69 |
24.472,00 |
7.212,80 |
6.440,00 |
79.829 |
151.477 |
428 |
20,0 CV |
4,8 lít xăng |
1x4/7 |
59.597,67 |
29.866,22 |
8.802,68 |
8.732,81 |
79.829 |
186.828 |
|
Máy hàn điện, động cơ diezel – công suất: |
||||||||
429 |
4,0 CV |
1,44 lít diezel |
1x4/7 |
14.295,27 |
15.295,00 |
4.508,00 |
4.025,00 |
79.829 |
117.952 |
430 |
10,2 CV |
3,06 lít diezel |
1x4/7 |
30.377,45 |
29.087,81 |
7.960,88 |
7.654,69 |
79.829 |
154.909 |
431 |
27,5 CV |
7,43 lít diezel |
1x4/7 |
73.759,64 |
44.246,25 |
11.643,75 |
12.937,50 |
79.829 |
222.416 |
|
Máy hàn hơi – công suất |
||||||||
432 |
1000 l/h |
|
1x4/7 |
|
6.624,00 |
1.324,80 |
1.380,00 |
79.829 |
89.157 |
433 |
2000 l/h |
|
1x4/7 |
|
10.368,00 |
2.073,60 |
2.160,00 |
79.829 |
94.430 |
434 |
Máy hàn cắt dưới nước |
|
2x5/7 |
|
313.500,00 |
132.000,00 |
66.000,00 |
168.247 |
679.747 |
|
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) – năng suất: |
||||||||
435 |
400,0 m2/h |
|
1x3/7 |
|
12.420,00 |
2.235,60 |
1.656,00 |
70.192 |
86.503 |
436 |
Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
|
17.590,83 |
2.592,33 |
2.468,89 |
70.192 |
92.844 |
|
Máy khoan đứng – công suất: |
||||||||
437 |
4,5 kW |
9,45 kWh |
1x3/7 |
15.976,17 |
28.196,00 |
8.649,60 |
8.480,00 |
70.192 |
131.493 |
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan |
||||||||
438 |
13 mm |
1,05 kWh |
1x3/7 |
1.775,13 |
6.250,00 |
1.750,00 |
833,33 |
70.192 |
80.800 |
|
Máy cắt sắt cầm tay – công suất |
||||||||
439 |
1,0 kW |
2,1 kWh |
1x3/7 |
3.550,26 |
11.718,75 |
2.929,69 |
1.562,50 |
70.192 |
89.953 |
|
Máy khoan bê tông cầm tay – công suất: |
||||||||
440 |
0,62 kW |
0,93 kWh |
1x3/7 |
1.572,26 |
7.187,50 |
1.796,88 |
958,33 |
70.192 |
81.707 |
441 |
0,75 kW |
1,13 kWh |
1x3/7 |
1.910,38 |
6.250,00 |
2.343,75 |
1.250,00 |
70.192 |
81.946 |
442 |
0,85 kW |
1,28 kWh |
1x3/7 |
2.163,97 |
6.875,00 |
2.578,13 |
1.375,00 |
70.192 |
83.184 |
443 |
1,05 kW |
1,58 kWh |
1x3/7 |
2.671,15 |
8.541,67 |
3.203,13 |
1.708,33 |
70.192 |
86.316 |
444 |
1,50 kW |
2,25 kWh |
1x3/7 |
3.803,85 |
12.500,00 |
4.687,50 |
2.500,00 |
70.192 |
93.683 |
|
Máy cắt gạch đá – công suất: |
||||||||
445 |
1,7 kW |
3,06 kWh |
1x3/7 |
5.173,24 |
8.422,75 |
4.211,38 |
2.406,50 |
70.192 |
90.406 |
|
Máy cắt bê tông – công suất: |
||||||||
446 |
1,50 kW |
2,7 kWh |
1x3/7 |
4.564,62 |
10.688,00 |
4.008,00 |
2.137,60 |
70.192 |
91.590 |
447 |
12 CV (MCD 218) |
7,92 lít xăng |
1x4/7 |
98.336,16 |
54.150,00 |
12.825,00 |
14.250,00 |
79.829 |
259.390 |
|
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) – tiêu hao khí nén: |
||||||||
448 |
1,5 m3-ph |
|
1x4/7 |
|
10.063,64 |
2.214,00 |
1.677,27 |
79.829 |
93.784 |
449 |
3,0 m3/h |
|
1x4/7 |
|
12.300,00 |
2.706,00 |
2.050,00 |
79.829 |
96.885 |
|
Máy uốn ống – công suất: |
||||||||
450 |
2,8 kW |
5,04 kWh |
1x3/7 |
8.520,62 |
12.653,14 |
4.281,14 |
3.805,45 |
70.192 |
99.452 |
|
Máy cắt ống – công suất |
||||||||
451 |
5,0 kW |
9 kWh |
1x3/7 |
15.215,40 |
12.631,98 |
4.273,98 |
3.799,09 |
70.192 |
106.112 |
|
Máy cắt tôn – công suất: |
||||||||
452 |
15,0 kW |
27 kWh |
1x3/7 |
45.646,20 |
65.118,18 |
20.352,73 |
21.090,91 |
70.192 |
222.400 |
|
Máy cắt đột – công suất: |
||||||||
453 |
2,8 kW |
5,04 kWh |
1x3/7 |
8.520,62 |
18.680,45 |
5.730,55 |
5.618,18 |
70.192 |
108.741 |
|
Máy cắt uốn cốt thép – công suất |
||||||||
454 |
5,0 kW |
9 kWh |
1x3/7 |
15.215,40 |
8.161,36 |
2.503,64 |
2.454,55 |
70.192 |
98.527 |
|
Máy cưa kim loại – công suất |
||||||||
455 |
1,7 kW |
3,57 kWh |
1x3/7 |
6.035,44 |
10.156,36 |
3.115,64 |
3.054,55 |
70.192 |
92.554 |
|
Máy tiện – công suất: |
||||||||
456 |
4,5 kW |
9,45 kWh |
1x3/7 |
15.976,17 |
18.136,36 |
5.563,64 |
5.454,55 |
70.192 |
115.322 |
|
Máy mài – công suất: |
||||||||
457 |
1,0 kW |
1,8 kWh |
1x3/7 |
3.043,08 |
1.848,00 |
649,44 |
528,00 |
70.192 |
76.260 |
458 |
2,7 kW |
4,05 kWh |
1x3/7 |
6.846,93 |
5.281,82 |
1.856,18 |
1.509,09 |
70.192 |
85.686 |
|
Máy cưa gỗ cầm tay – công suất |
||||||||
459 |
1,3 kW |
2,73 kWh |
1x3/7 |
4.615,34 |
8.662,50 |
3.031,88 |
1.155,00 |
70.192 |
87.656 |
|
Máy cắt cỏ cầm tay – công suất: |
||||||||
460 |
0,8 kW |
2,16 kWh |
1x4/7 |
3.651,70 |
5.197,50 |
1.819,13 |
693,00 |
79.829 |
91.190 |
|
Máy khoan đất đá, cầm tay – đường kính khoan: |
||||||||
461 |
Ф ≤ 40 mm (động cơ điện – 1,2 kW) |
4,68 kWh |
1x3/7 |
7.912,01 |
7.777,78 |
3.305,56 |
1.944,44 |
70.192 |
91.131 |
462 |
Ф ≤ 42 mm (Truyền động khí nén chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
|
14.566,67 |
6.516,67 |
3.833,33 |
70.192 |
95.108 |
463 |
Ф ≤ 42 mm (khoan SIG – chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
|
86.422,56 |
29.565,61 |
22.742,78 |
70.192 |
208.923 |
464 |
Búa chèn (truyền động khí nén – chưa tính khí nén) |
|
1x3/7 |
|
3.558,89 |
1.512,53 |
889,72 |
70.192 |
76.153 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) – đường kính khoan: |
||||||||
465 |
Ф 75 – 95 mm |
|
1x3/7+1x4/7 |
|
611.268,71 |
188.027,69 |
178.733,54 |
135.482 |
1.113.512 |
466 |
Ф 105-110 mm |
|
1x3/7+1x4/7 |
|
763.908,30 |
234.979,98 |
223.365,00 |
135.482 |
1.357.735 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện – đường kính khoan: |
||||||||
467 |
Ф150 (56 kW) |
184,8 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
312.422,88 |
628.026,00 |
189.509,60 |
220.360,00 |
135.482 |
1.485.800 |
|
Máy khoan đập cáp – đường kính khoan: |
||||||||
468 |
Ф200 – 260 (20 kW) |
54 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
91.292,40 |
152.000,00 |
67.200,00 |
50.000,00 |
135.482 |
495.974 |
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện – đường kính khoan |
||||||||
469 |
Ф160 – 200 (90kW) |
243 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
410.815,80 |
735.300,00 |
247.680,00 |
258.000,00 |
135.482 |
1.787.278 |
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel – đường kính khoan |
||||||||
470 |
Ф 51 -76 (310 CV) |
167,4 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.661.825,45 |
1.186.376,91 |
482.876,22 |
416.272,60 |
185.835 |
3.933.186 |
471 |
Ф76 – 89 (145 CV) |
82,65 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
820.489,09 |
1.707.089,58 |
658.876,68 |
598.978,80 |
185.835 |
3.971.269 |
472 |
Ф89 – 102 (220 CV) |
121,44 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.205.568,00 |
2.215.819,14 |
808.579,62 |
777.480,40 |
185.835 |
5.193.282 |
473 |
Ф102 – 115 (300 CV) |
162 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.608.218,18 |
2.458.354,71 |
724.567,70 |
862.580,60 |
185.835 |
5.839.556 |
474 |
Ф115 -127 (114 CV) |
82,08 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
814.830,55 |
2.510.260,62 |
739.866,29 |
880.793,20 |
185.835 |
5.131.585 |
475 |
Ф127 – 152 (335 CV) |
180,9 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.795.843,64 |
2.789.538,39 |
822.179,74 |
978.785,40 |
185.835 |
6.572.182 |
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ điện – đường kính khoan |
||||||||
476 |
Ф243 -269 (322 kW) |
1042,2 kWh |
1x4/7+1x7/7 |
1.761.943,32 |
3.488.400,00 |
954.720,00 |
1.224.000,00 |
185.835 |
7.614.898 |
|
Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel – đường kính khoan |
||||||||
477 |
Ф152 -228 (450 CV) |
202,5 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
2.010.272,73 |
4.177.530,00 |
1.143.324,00 |
1.465.800,00 |
185.835 |
8.982.761 |
|
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel – đường kính khoan: |
||||||||
478 |
Ф45 (2 cần – 147 CV) |
83,79 lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
831.806,18 |
4.061.279,64 |
1.111.508,11 |
1.710.012,48 |
357.131 |
8.071.737 |
479 |
Ф45 (3 cần – 225 CV) |
137,7 lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
1.366.985,45 |
5.919.184,95 |
1.619.987,46 |
2.492.288,40 |
357.131 |
11.755.577 |
|
Máy khoan néo – độ sâu khoan: |
||||||||
480 |
H ≤ 3,5 m (80 CV) |
38,4 lít diezel |
2x4/7+2x7/7 |
381.207,27 |
4.492.688,13 |
1.229.577,80 |
1.891.658,16 |
357.131 |
8.352.262 |
|
Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan: |
||||||||
481 |
Ф2,40 m (250 kW) |
675 kWh |
2x4/7+2x7/7 |
1.141.155,00 |
18.468.326,33 |
4.147.273,28 |
7.776.137,40 |
357.131 |
31.890.023 |
|
Tổ hợp dàn khoan leo, công suất |
||||||||
482 |
9,0 kW |
16,2 kWh |
1x4/7 |
27.387,72 |
1.306.221,50 |
123.747,30 |
412.491,00 |
79.829 |
1.949.676 |
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cát – công suất |
||||||||
483 |
40 kW |
144 kWh |
2x3/7+1x4/7 |
243.446,40 |
310.909,09 |
130.909,09 |
122.727,27 |
191.135 |
999.127 |
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay – công suất |
||||||||
484 |
54 CV |
19,44 lít diezel |
2x3/7+1x4/7 |
192.986,18 |
516.886,36 |
235.772,73 |
181.363,64 |
191.135 |
1.318.144 |
485 |
300 CV |
97,2 lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
964.930,91 |
2.926.107,95 |
924.034,09 |
1.184.659,09 |
281.240 |
6.280.972 |
|
Búa diezel, tự hành, bánh xích – trọng lượng đầu búa: |
||||||||
486 |
0,6 T |
45 lít diezel |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
446.727,27 |
405.952,27 |
119.146,36 |
125.681,82 |
212.336 |
1.309.844 |
487 |
1,2 T |
56,4 lít diezel |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
559.898,18 |
533.977,73 |
145.480,00 |
165.318,18 |
212.336 |
1.617.010 |
488 |
1,8 T |
58,5 lít diezel |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
580.745,45 |
595.127,50 |
162.140,00 |
184.250,00 |
212.336 |
1.734.599 |
489 |
3,5 T |
61,5 lít diezel |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
610.527,27 |
1.126.181,82 |
287.472,73 |
370.454,55 |
281.240 |
2.675.877 |
490 |
4,5 T |
64,5 lít diezel |
2x3/7+1x5/7+1x6/7 |
640.309,09 |
1.316.181,82 |
335.972,73 |
432.954,55 |
281.240 |
3.006.658 |
|
Búa diezel chạy trên ray – trọng lượng đầu búa: |
||||||||
491 |
1,2 T |
24 lít diezel + 14,12 kWh |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
279.124,93 |
298.541,82 |
76.206,73 |
98.204,55 |
212.336 |
964.414 |
492 |
1,8 T |
30 lít diezel + 14,12 kWh |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
342.659,48 |
439.159,09 |
112.101,14 |
144.460,23 |
212.336 |
1.250.716 |
493 |
2,2 T |
33 lít diezel + 14,12 kWh |
1x3/7+1x4/7+1x5/7 |
374.426,75 |
472.824,07 |
125.138,40 |
177.753,41 |
212.336 |
1.362.479 |
494 |
2,5 T |
36 lít diezel + 25,42 kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
426.190,50 |
508.858,00 |
134.675,20 |
191.300,00 |
281.240 |
1.542.264 |
495 |
3,5 T |
48 lít diezel + 25,42 kWh |
2x3/7+1x4/7+1x6/7 |
553.259,60 |
594.993,64 |
157.472,00 |
223.681,82 |
281.240 |
1.810.647 |
496 |
4,5 T |
63 lít diezel + 33,75 kWh |
2x3/7+1x5/7+1x6/7 |
726.836,73 |
707.939,05 |
187.364,32 |
266.142,50 |
292.805 |
2.181.087 |
497 |
5,5 T |
78 lít diezel + 33,75 kWh |
2x3/7+1x5/7+1x6/7 |
885.673,09 |
844.081,48 |
223.396,00 |
317.323,86 |
292.805 |
2.563.279 |
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích – công suất: |
||||||||
498 |
60,0 kW |
39,6 lít diezel |
1x3/7+1x5/7+1x6/7 |
393.120,00 |
540.067,75 |
170.547,71 |
177.653,86 |
237.151 |
1.518.541 |
|
Búa rung – công suất: |
||||||||
499 |
40,0 kW |
108 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
182.584,80 |
66.303,83 |
15.641,96 |
20.527,50 |
135.482 |
420.540 |
500 |
50,0 kW |
135 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
228.231,00 |
33.283,25 |
19.069,05 |
25.025,00 |
135.482 |
441.090 |
501 |
170,0 kW |
357 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
603.544,20 |
182.801,85 |
29.882,16 |
56.595,00 |
135.482 |
1.008.305 |
|
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) – trọng lượng búa: |
||||||||
502 |
≤3,5 T |
51,87 lít diezel |
1 Thuyền phó 2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
514.927,64 |
1.403.711,26 |
622.698,98 |
633.253,20 |
393.029 |
3.567.620 |
|
Tàu đóng cọc C 96 – búa thủy lực, trọng lượng đầu búa: |
||||||||
503 |
7,5 T |
162 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1 1/2 + 1 Thuyền phó 2 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
514.927,64 |
1.403.711,26 |
622.698,98 |
633.253,20 |
393.029 |
3.567.620 |
|
Máy ép cọc trước – lực ép |
||||||||
504 |
60 T |
37,5 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
63.397,50 |
130.044,44 |
24.640,00 |
31.111,11 |
135.482 |
384.675 |
505 |
100 T |
52,5 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
88.756,50 |
176.488,89 |
33.440,00 |
42.222,22 |
135.482 |
476.389 |
506 |
150 T |
75 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
126.795,00 |
199.711,11 |
37.840,00 |
47.777,78 |
135.482 |
547.606 |
507 |
200 T |
84 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
142.010,40 |
222.933,33 |
42.240,00 |
53.333,33 |
135.482 |
595.999 |
508 |
Máy ép cọc sau |
36 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
60.861,60 |
67.925,00 |
12.870,00 |
16.250,00 |
135.482 |
293.388 |
509 |
Máy cắm bấc thấm |
47,85 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
475.020,00 |
562.340,26 |
130.226,16 |
211.406,11 |
147.046 |
1.526.039 |
|
Máy khoan cọc nhồi |
||||||||
510 |
Búa khoan VRM 1500/800 HD |
51,6 lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
512.247,27 |
3.190.050,87 |
1.394.840,06 |
1.291.518,57 |
281.240 |
6.669.897 |
511 |
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC – 15 |
330 kWh |
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
557.898,00 |
8.175.415,00 |
3.574.675,38 |
3.309.884,62 |
448.200 |
16.066.073 |
512 |
Máy khoan cọc nhồi GPS 15 |
594 kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.004.216,40 |
1.027.727,27 |
582.272,73 |
318.181,82 |
281.240 |
3.213.639 |
513 |
Máy khoan cọc nhồi QJ 250 |
675 kWh |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
1.141.155,00 |
1.689.575,00 |
990.878,57 |
635.178,57 |
281.240 |
4.738.027 |
514 |
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 |
60 lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
595.636,36 |
4.707.043,71 |
1.959.044,91 |
1.905.685,71 |
281.240 |
9.448.651 |
|
Máy trộn dung dịch khoan-dung tích |
||||||||
515 |
≤ 750 lít |
12,6 kWh |
1x3/7 |
21.301,56 |
11.332,14 |
3.817,14 |
2.982,14 |
70.192 |
109.625 |
516 |
1000 lít |
18 kWh |
1x4/7 |
30.430,80 |
70.024,50 |
23.587,20 |
20.475,00 |
79.829 |
224.346 |
|
Máy sàng lọc Bentonit BE 100 – năng suất |
||||||||
517 |
100 m3/h |
21,12 kWh |
1x4/7 |
35.705,47 |
139.499,36 |
46.989,26 |
40.789,29 |
79.829 |
342.812 |
|
Sà lan công trình – trọng tải |
||||||||
518 |
100,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
|
154.422,50 |
73.147,50 |
75.023,08 |
129.700 |
432.293 |
519 |
200,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
|
245.907,50 |
116.482,50 |
119.469,23 |
129.700 |
611.559 |
520 |
250,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
|
307.372,50 |
145.597,50 |
149.330,77 |
129.700 |
732.000 |
521 |
300,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
|
369.407,50 |
174.982,50 |
179.469,23 |
129.700 |
853.559 |
522 |
400,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
|
411.825,00 |
182.070,00 |
200.076,92 |
129.700 |
923.672 |
523 |
600,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
|
484.500,00 |
214.200,00 |
235.384,62 |
129.700 |
1.063.784 |
524 |
800,0 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
|
686.375,00 |
289.000,00 |
333.461,54 |
129.700 |
1.438.536 |
525 |
1000 T |
|
2 x Thủy thủ 2/4 |
|
807.500,00 |
340.000,00 |
392.307,69 |
129.700 |
1.669.507 |
|
Phà chuyên dùng – trọng tải |
||||||||
526 |
250 T |
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 3 thủy thủ 2/4 + 2 thợ máy 3/4 |
|
807.500,00 |
340.000,00 |
392.307,69 |
129.700 |
1.669.507 |
|
Phao thép – trọng tải: |
||||||||
527 |
10 T |
|
|
514.927,64 |
1.403.711,26 |
622.698,98 |
633.253,20 |
393.029 |
3.567.620 |
528 |
15 T |
|
|
|
36.796,67 |
17.430,00 |
16.600,00 |
14.538 |
85.365 |
529 |
60 T |
|
|
|
56.357,17 |
26.695,50 |
27.380,00 |
14.538 |
124.971 |
530 |
200 T |
|
|
|
98.226,61 |
46.528,39 |
47.721,43 |
14.538 |
207.015 |
|
Ca nô – công suất |
||||||||
531 |
15 CV |
3,15 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
31.270,91 |
34.884,00 |
18.360,00 |
18.360,00 |
82.238 |
185.113 |
532 |
23 CV |
4,83 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
47.948,73 |
38.275,50 |
20.145,00 |
20.145,00 |
104.403 |
230.917 |
533 |
30 CV |
6,3 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 |
62.541,82 |
41.553,00 |
19.683,00 |
21.870,00 |
104.403 |
250.051 |
534 |
55 CV |
9,9 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
98.280,00 |
53.352,00 |
25.272,00 |
28.080,00 |
161.983 |
366.967 |
535 |
75 CV |
13,5 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
134.018,18 |
70.015,00 |
30.954,00 |
40.200,00 |
161.983 |
437.171 |
536 |
90 CV |
16,2 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
160.821,82 |
90.915,00 |
40.194,00 |
52.200,00 |
161.983 |
506.114 |
537 |
120 CV |
18 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
178.690,91 |
111.815,00 |
49.434,00 |
64.200,00 |
161.983 |
566.123 |
|
Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,…) – công suất |
||||||||
538 |
75 CV |
68,25 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x3/4)+ 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thủy thủ 2/4 |
178.690,91 |
111.815,00 |
49.434,00 |
64.200,00 |
161.983 |
566.123 |
539 |
150 CV |
94,5 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó l 1/2 + 1 máy l 1/2 + 2 Thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) |
938.127,27 |
207.798,25 |
98.430,75 |
119.310,00 |
493.494 |
1.857.160 |
540 |
360 CV |
201,6 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó l 1/2 + 1 máy l 1/2 + 2 Thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) |
938.127,27 |
207.798,25 |
98.430,75 |
119.310,00 |
493.494 |
1.857.160 |
541 |
600 CV |
315 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó l 2/2 + 1 máy l 2/2 + 3 Thợ máy (2x3/4+1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
3.127.090,91 |
447.469,52 |
179.844,21 |
256.920,30 |
791.515 |
4.802.840 |
|
Xe nâng – chiều cao nâng: |
||||||||
542 |
12 m |
25,2 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
250.167,27 |
189.269,23 |
57.207,69 |
71.153,85 |
147.046 |
714.844 |
543 |
18 m |
29,4 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
291.861,82 |
264.976,92 |
75.906,92 |
99.615,38 |
147.046 |
879.407 |
544 |
24 m |
32,55 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
323.132,73 |
344.470,00 |
98.679,00 |
129.500,00 |
147.046 |
1.042.828 |
|
Xe thang – chiều dài thang: |
||||||||
545 |
9 m |
25,2 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
250.167,27 |
260.884,62 |
76.107,69 |
98.076,92 |
147.046 |
832.283 |
546 |
12 m |
29,4 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
291.861,82 |
365.238,46 |
102.706,15 |
137.307,69 |
147.046 |
1.044.160 |
547 |
18 m |
32,55 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
323.132,73 |
456.548,08 |
128.382,69 |
171.634,62 |
147.046 |
1.226.744 |
548 |
95 T L≤ 30m |
|
|
|
57.855,00 |
31.668,00 |
30.450,00 |
14.538 |
134.511 |
549 |
137 T - 30 ≤ L ≤ 70 m |
|
|
|
83.505,00 |
45.708,00 |
43.950,00 |
14.538 |
187.701 |
550 |
190 T - L > 70m |
|
|
|
115.567,50 |
63.258,00 |
60.825,00 |
14.538 |
254.189 |
|
Tàu cuốc sông - công suất |
||||||||
551 |
495 CV |
519,75 lít diezel |
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
5.159.700,00 |
2.566.205,77 |
1.844.066,46 |
2.161.015,38 |
1.465.377 |
13.196.365 |
|
Tàu hút bùn - công suất: |
||||||||
552 |
150 CV |
157,5 lít diezel |
1 Máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4) |
1.563.545,45 |
553.703,85 |
349.707,69 |
349.707,69 |
653.466 |
3.470.131 |
553 |
300 CV |
304,5 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4) |
3.022.854,55 |
597.988,46 |
377.676,92 |
377.676,92 |
777.301 |
5.153.498 |
554 |
585 CV |
573,3 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
5.159.700,00 |
2.566.205,77 |
1.844.066,46 |
2.161.015,38 |
1.465.377 |
13.196.365 |
555 |
900 CV |
756 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
7.505.018,18 |
452.988,32 |
1.303,334,81 |
1.907.319,23 |
997.264 |
12.165.924 |
556 |
1200 CV |
1008 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4+1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4+1x4/4) |
10.006.690,91 |
4.593.688,92 |
2.417.731,01 |
3.868.369,62 |
1.359.853 |
22.246.333 |
557 |
4170 CV |
3210,9 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
31.875.480,00 |
23.287.815,87 |
7.844.316,92 |
19.610.792,31 |
1.920.722 |
84.539.127 |
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
||||||||
558 |
1390 CV |
1445,6 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
14.350.865,45 |
2.600.693,51 |
2.372.562,50 |
2.190.057,69 |
1.224.454 |
22.738.633 |
559 |
5945 CV |
5231,6 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
51.935.520,00 |
15.035.598,39 |
12.661.556,54 |
12.661.556,54 |
1.394.546 |
93.688.777 |
|
Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm) 3170 CV - dung tích gầu: |
||||||||
560 |
17,00 m3 |
2662,8 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) |
26.434.341,82 |
11.716.070,48 |
6.782.988,17 |
7.399.623,46 |
1.640.046 |
53.973.070 |
|
Xáng cạp - dung tích gầu: |
||||||||
561 |
0,65 m3 |
45,9 lít diezel |
1x5/7+1x4/7+2x3/7 |
455.661,82 |
427.678,25 |
180.075,05 |
207.778,91 |
267.990 |
1.539.184 |
562 |
1,00 m3 |
62,1 lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
616.483,64 |
491.569,30 |
206.976,55 |
238.819,09 |
281.240 |
1.835.089 |
563 |
1,25 m3 |
70,2 lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
696.894,55 |
594.443,67 |
250.292,07 |
288.798,55 |
281.240 |
2.111.669 |
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu: |
||||||||
564 |
0,40 m3 |
59,40 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
589.680,00 |
329.975,56 |
117.687,88 |
102.159,62 |
147.046 |
1.286.549 |
565 |
0,65 m3 |
64,80 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
643.287,27 |
362.977,46 |
129.458,22 |
112.376,92 |
147.046 |
1.395.148 |
566 |
1,00 m3 |
82,60 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
819.992,73 |
559.945,35 |
199.708,06 |
173.357,69 |
169.934 |
1.922,938 |
567 |
1,20 m3 |
113,20 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
1.123.767,27 |
634.635,08 |
228.802,65 |
208.761,54 |
169.934 |
2.365.900 |
568 |
1,60 m3 |
127,50 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.265.727,27 |
806.634,77 |
290.813,06 |
265.340,38 |
185.835 |
2.814.350 |
569 |
2,30 m3 |
163,70 lít diezel |
1x4/7+1x7/7 |
1.625.094,55 |
1.072.716,62 |
386.742,57 |
352.867,31 |
185.835 |
3.623.256 |
|
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
||||||||
570 |
0,60 m3 |
29,10 lít diezel |
1x4/7 |
288.883,64 |
198.476,92 |
63.199,23 |
65.288,46 |
79.829 |
695.677 |
571 |
1,25 m3 |
46,50 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
461.618,18 |
311.874,77 |
99.307,49 |
102.590,38 |
147.046 |
1.122.437 |
572 |
2,30 m3 |
94,65 lít diezel |
1x4/7+1x6/7 |
939.658,06 |
454.757,69 |
149.078,46 |
170.961,54 |
169.934 |
1.884.390 |
573 |
Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
|
|
95.657,69 |
34.116,92 |
29.615,38 |
14.538 |
173.928 |
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
||||||||
574 |
9,0 t |
34,00 lít diezel |
1x5/7 |
337.527,27 |
345.643,04 |
87.320,35 |
101.065,22 |
91.393 |
962.949 |
|
Máy vận thăng - sức nâng: |
||||||||
575 |
3,0 t - H nâng 100 m |
39,40 kWh |
1x3/7 |
66.609,64 |
103.821,43 |
26.228,57 |
32.142,86 |
70.192 |
298.994 |
|
Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
||||||||
576 |
3,0 t - H nâng 100 m |
47,30 kWh |
1x3/7 |
79.965,38 |
212.141,79 |
53.593,71 |
65.678,57 |
70.192 |
481.571 |
|
Tời điện - Sức kéo: |
||||||||
577 |
3,5 t |
11,30 kWh |
1x3/7 |
19.103,78 |
24.856,96 |
7.080,00 |
6.156,52 |
71.192 |
127.389 |
|
Pa lăng xích - sức nâng: |
||||||||
578 |
3,0 t |
|
1x3/7 |
|
4.878,26 |
1.320,00 |
1.147,83 |
70.192 |
77.538 |
579 |
5,0 t |
|
1x3/7 |
|
6.282,61 |
1.552,17 |
1.478,26 |
70.192 |
79.505 |
|
Bộ kích chuyên dùng: |
||||||||
580 |
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 t) |
64,60 kWh |
2x4/7+1x5/7+1x7/7 |
109.212,76 |
484.077,78 |
114.650,00 |
127.388,89 |
327.979 |
1.163.309 |
581 |
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50 - 60t |
14,10 kWh |
2x4/7 |
23.837,46 |
56.229,44 |
9.301,11 |
21.138,89 |
145,119 |
255.626 |
|
Kích nâng - sức nâng (t): |
||||||||
582 |
10 t |
|
1x4/7 |
|
2.955,56 |
464,44 |
1.055,56 |
79.829 |
84.305 |
583 |
30 t |
|
1x4/7 |
|
3.733,33 |
586,67 |
1.333,33 |
79.829 |
85.482 |
584 |
50 t |
|
1x4/7 |
|
6.377,78 |
1.002,22 |
2.277,78 |
79.829 |
89.487 |
585 |
100 t |
|
1x4/7 |
|
11.674,44 |
1.931,11 |
4.388,89 |
79.829 |
97.823 |
586 |
200 t |
|
1x4/7 |
|
16.846,67 |
2.786,67 |
6.333,33 |
79.829 |
105.796 |
587 |
250 t |
|
1x4/7 |
|
27.117,22 |
4.485,56 |
10.194,44 |
79.829 |
121.626 |
588 |
500 t |
|
1x4/7 |
|
58.815,56 |
9.728,89 |
22.111,11 |
79.829 |
170.485 |
|
Trạm trộn bêtông - năng suất: |
||||||||
589 |
16,0 m3/h |
92,40 kWh |
1x3/7+1x5/7 |
156.211,44 |
462.788,18 |
156.969,09 |
135.318,18 |
147.046 |
1.058,333 |
590 |
160,m3/h |
553,10 kWh |
3x3/7+1x4/7+1x6/7 |
935.070,86 |
3.441.638,41 |
1.065.522,73 |
1.065.522,73 |
336.894 |
6.844.649 |
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất: |
||||||||
591 |
130 CV đến 140 CV |
63,00 lít |
1x3/7+1x5/7 |
625.418,18 |
1.977.266,67 |
624.400,00 |
743.333,33 |
147.046 |
4.117.464 |
|
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: |
||||||||
592 |
60 m3/h |
47,90 lít diezel |
1x3/7+1x5/7 |
475.516,36 |
1.389.280,00 |
411.300,00 |
457.000,00 |
147.046 |
2.880.143 |
593 |
Thiết bị đun rót mastic |
3,70 lít xăng |
1x4/7 |
45.939,87 |
27.170,00 |
7.570,59 |
8.411,76 |
79.829 |
168.921 |
|
Máy khoan đứng - công suất: |
||||||||
594 |
2,5 kW |
5,30 kWh |
1x3/7 |
8.960,18 |
21.147,00 |
6.519,00 |
6.360,00 |
70.192 |
113.178 |
|
Mát cắt sắt cầm tay - công suất: |
||||||||
595 |
1,7 kW |
3,20 kWh |
1x3/7 |
5.409,92 |
11.750,00 |
2.937,50 |
1.566,67 |
70.192 |
91.856 |
|
Máy cắt bêtông - công suất: |
||||||||
596 |
7,50 kW |
10,80 kWh |
1x3/7 |
18.258,48 |
25.460,00 |
7.370,00 |
5.360,00 |
70.192 |
126.640 |
|
Máy cắt tôn - công suất: |
||||||||
597 |
5,0 kW |
9,90 kWh |
1x3/7 |
16.736,94 |
7.802,95 |
2.400,91 |
2.527,27 |
70.192 |
99.660 |
598 |
Máy cắt thép Plaxma |
12,60 kWh |
1x3/7 |
21.301,56 |
28.629,55 |
8.809,09 |
9.272,73 |
70.192 |
138.205 |
|
Máy lốc tôn - công suất: |
||||||||
599 |
5,0 kW |
9,90 kWh |
1x3/7 |
16.736,94 |
22.791,36 |
7.123,45 |
7.381,82 |
70.192 |
124.226 |
|
Máy cưa kim loại - công suất: |
||||||||
600 |
2,7 kW |
5,70 kWh |
1x3/7 |
9.636,42 |
12.211,82 |
3.764,55 |
3.672,73 |
70.192 |
99.478 |
|
Máy tiện - công suất: |
||||||||
601 |
10 kW |
18.90 kWh |
1x3/7 |
31.952,34 |
49.875,00 |
15.375,00 |
15.000,00 |
70.192 |
182.394 |
|
Máy bào thép - công suất: |
||||||||
602 |
7,5 kW |
15,80 kWh |
1x3/7 |
26.711,48 |
32.645,45 |
10.063,64 |
9.818,18 |
70.192 |
149,431 |
|
Máy phay - công suất |
||||||||
603 |
7,0 kW |
14,70 kWh |
1x3/7 |
24.851,82 |
39.900,00 |
12.300,00 |
12.000,00 |
70.192 |
159.244 |
|
Máy ghép mí - công suất: |
||||||||
604 |
1,1 kW |
2,30 kWh |
1x4/7 |
3.888,38 |
3.150,00 |
922,50 |
900,00 |
79.829 |
88.690 |
|
Máy cắt cáp - công suất: |
||||||||
605 |
1,0 kW |
1,80 kWh |
1x3/7 |
3.043,08 |
2.940,00 |
1.008,00 |
840,00 |
70.192 |
78.023 |
606 |
10,0 kW |
12,60 kWh |
1x3/7 |
21.301,56 |
11.970,00 |
3.150,00 |
3.600,00 |
70.192 |
110.213 |
|
Máy phát điện |
||||||||
607 |
Máy phát điện 2,5-3 kW |
2,30 lít diezel |
1x3/7 |
22.832,73 |
6.300,00 |
1.890,00 |
2.250,00 |
70.192 |
103.464 |
|
Biến thế hàn - công suất: |
||||||||
608 |
7,5 kW |
15,80 kWh |
1x4/7 |
26.711,48 |
4.800,000 |
960,00 |
1.000,00 |
79.829 |
113.300 |
|
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
||||||||
609 |
Máy khoan ngầm có định hướng |
201,00 kWh |
1x4/7+1x7/7 |
339.810,60 |
2.277.921,88 |
559.489,58 |
959.125,00 |
185.835 |
4.322,182 |
610 |
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) |
1,60 kWh |
1x6/7+1x4/7 |
2.704,96 |
1.398.875,00 |
343.583,33 |
589.000,00 |
169.934 |
2.504.097 |
|
Máy khoan đặt đường ống ngầm: |
||||||||
611 |
Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm <=600mm |
107,10 lít diezel + 19,70 lít xăng |
4x3/7+4x4/7+3x5/7+ 3x6/7+1x7/7 |
1.350.060,87 |
3.149.725,00 |
773.616,67 |
1.326.200,00 |
1.105.197 |
7.704.800 |
612 |
Máy khoan ngang UĐB-4 |
32,90 lít xăng |
3x3/7+2x4/7+ 2x6/7+1x7/7 |
408.492,38 |
403.750,00 |
105.000,00 |
150.000,00 |
598.295 |
1.665.537 |
|
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: |
||||||||
613 |
Máy khoan YG 60 |
28,40 lít diezel |
2x3/7+1x4/7 |
281.934,55 |
421.022,73 |
132.954,55 |
147.727,27 |
191.135 |
1.174.774 |
|
Máy ép thủy lực (KGK-130C4) - lực ép: |
||||||||
614 |
130 t |
137,70 kWh |
1x3/7+1x4/7 |
232.795,62 |
375.487,50 |
60.450,00 |
116.250,00 |
135.482 |
920.465 |
|
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa: |
||||||||
615 |
<= 1,8 t |
41,50 lít diezel |
1 Thuyền phó 2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
411.981,82 |
1.330.931,00 |
590.413,00 |
600.420,00 |
393.029 |
3.326.775 |
616 |
<= 2,5 t |
46,70 lít diezel |
1 Thuyền phó 2 1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
463.603,64 |
1.378.545,00 |
611.535,00 |
621.900,00 |
393.029 |
3.468.631 |
|
Máy khoan cọc nhồi: |
||||||||
617 |
Máy khoan cọc nhồi ED |
51,60 lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
512.247,27 |
2.275.681,82 |
1.155.454,55 |
704.545,45 |
281.240 |
4.929,169 |
618 |
Máy khoan có mô men xoay > 200 kNm |
59,30 lít diezel |
1x6/7+1x4/7+2x3/7 |
588.687,27 |
5.505.681,82 |
2.215.909,09 |
1.704.545,45 |
281.240 |
10.296.064 |
|
Phao thép, trọng tải: |
||||||||
619 |
250 t |
|
|
|
103.151,90 |
48.861,43 |
50.114,29 |
14.538 |
216.666 |
|
Ca nô - công suất: |
||||||||
620 |
150 CV |
22,50 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
223.363,64 |
122.996,50 |
54.377,40 |
70.620,00 |
226.069 |
697.426 |
|
Tàu công tác sông - công suất: |
||||||||
621 |
12 CV |
19,20 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
114.362,18 |
17.955,00 |
11.340,00 |
9.450,00 |
148.733 |
301.840 |
622 |
25 CV |
39,50 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
235.276,36 |
189.126,00 |
86.268,00 |
99.540,00 |
226.069 |
836.279 |
623 |
33 CV |
50,60 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
301.392,00 |
249.660,00 |
109.500,00 |
131.400,00 |
226.069 |
1.018.021 |
624 |
50 CV |
67,50 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 |
402.054,55 |
274.968,00 |
120.600,00 |
144.720,00 |
226.069 |
1.168.411 |
625 |
90 CV |
110,00 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 1 Thợ máy 3/4 + 1 Thủy thủ 3/4 |
655.200,00 |
306.707,50 |
146.750,00 |
176.100,00 |
369.418 |
1.654.176 |
626 |
150 CV |
166,10 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) |
989.352,00 |
511.161,75 |
205.443,00 |
293.490,00 |
489.157 |
2.488.604 |
627 |
190 CV |
216,80 lít diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
1.291.339,64 |
919.234,25 |
334.267,00 |
527.790,00 |
505.540 |
3.578.171 |
|
Xuồng cao tốc - công suất: |
||||||||
628 |
25 CV |
105,00 lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
782.219,45 |
57.684,00 |
29.808,00 |
33.120,00 |
170.898 |
1.073.729 |
629 |
50 CV |
148,00 lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
1.102.556,95 |
69.318,33 |
35.820,00 |
39.800,00 |
170.898 |
1.418.393 |
630 |
120 CV |
350,00 lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
2.607.398,18 |
154.381,33 |
67.957,33 |
88.640,00 |
170.898 |
3.089.274 |
631 |
225 CV |
630,00 lít xăng |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 3/4 |
4.693.316,73 |
313.500,00 |
126.000,00 |
180.000,00 |
180.775 |
5.493.592 |
|
Xuồng vớt rác - công suất: |
||||||||
632 |
4 CV |
2,70 lít xăng |
1x3/7+1x4/7 |
33.523,69 |
5.214,29 |
2.346,43 |
1.564,29 |
135.482 |
178.131 |
633 |
24 CV |
11,40 lít xăng |
1x3/7+1x5/7 |
141.544,47 |
39.509,82 |
17.125,00 |
14.678,57 |
147.046 |
359.904 |
634 |
Thiết bị lặn |
|
1 Thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 |
|
114.237,50 |
30.062,50 |
32.066,67 |
206.072 |
382.439 |
|
Máy quạt gió - công suất: |
||||||||
635 |
2,5 kW |
16,00 kWh |
1x3/7 |
27.049,60 |
3.733,33 |
317,33 |
933,33 |
70.192 |
102.225 |
636 |
4,5 kW (CBM-5) |
28,80 kWh |
1x3/7 |
48.689,28 |
8.133,33 |
691,33 |
2.033,33 |
70.192 |
129.739 |
|
Ôtô vận tải thùng - trọng tải: |
||||||||
637 |
15,0 t |
46,20 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5-16,5 t |
458.640,00 |
231.081,45 |
94.256,91 |
91.216,36 |
97.416 |
972.611 |
|
Ôtô bán tải -trọng tải: |
||||||||
638 |
1,5 t |
18,00 lít xăng |
1x2/4 Loại < 3,5 t |
223.491,27 |
131.670,00 |
34.650,00 |
46.200,00 |
76.456 |
512.467 |
|
Ôtô tưới nước - dung tích: |
||||||||
639 |
16 m3 |
35,10 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5-16,5 t |
348.447,27 |
259.350,00 |
86.100,00 |
126.000,00 |
97.416 |
917.313 |
|
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
||||||||
640 |
2,0 m3 (3 t) |
18,90 lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 t |
187.625,45 |
143.881,82 |
46.327,27 |
53.454,55 |
76.456 |
507.745 |
641 |
3,0 m3 (4,5 t) |
27,00 lít diezel |
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5t |
268.036,36 |
215.822,73 |
69.490,91 |
80.181,82 |
92.838 |
726.370 |
|
Xe ép rác - trọng tải |
||||||||
642 |
1,2 t |
16,10 lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 t |
159.829,09 |
96.778,88 |
53.932,50 |
35.955,00 |
76.456 |
422.951 |
643 |
1,5 t |
18,00 lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 t |
178.690,91 |
100.816,38 |
56.182,50 |
37.455,00 |
76.456 |
449.600 |
644 |
2,0 t |
20,80 lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 t |
206.487,27 |
139.616,75 |
77.805,00 |
51.870,00 |
76.456 |
552.235 |
645 |
4,0 t |
40,50 lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5t |
402.054,55 |
163.761,00 |
91.260,00 |
60.840,00 |
81.033 |
798.949 |
646 |
7,0 t |
51,30 lít diezel |
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5t |
509.269,09 |
187.945,63 |
98.918,75 |
69.825,00 |
81.033 |
946.991 |
647 |
10,0 t |
64,80 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5t |
643.287,27 |
209.505,88 |
110.266,25 |
77.835,00 |
97.416 |
1.138.310 |
648 |
Xe ép rác kín (xe hooklip) |
64,80 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5t |
643.287,27 |
244.430,25 |
128.647,50 |
90.810,00 |
97.416 |
1.204.591 |
649 |
Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 t |
20,80 lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 t |
206.487,27 |
97.909,38 |
54.562,50 |
36.375,00 |
76.456 |
471.790 |
650 |
Xe nhặt xác |
15,10 lít diezel |
1x2/4 Loại <= 3,5 t |
149.901,82 |
332.272,79 |
92.583,75 |
123.445,00 |
76.456 |
774.659 |
|
Máy nối ống nhựa: |
||||||||
651 |
Máy hàn nhiệt |
5,60 kWh |
1x4/7 |
9.467,36 |
125.347,22 |
34.305,56 |
26.388,89 |
79.829 |
275.338 |
|
Máy mặt đường ống: |
||||||||
652 |
Cần trục TO-12-24, sức nâng: 15 |
53,10 lít diezel |
1x4/7+1x5/7+1x6/7 |
527.138,18 |
760.000,00 |
210.000,00 |
300.000,00 |
246.788 |
2.043.926 |
653 |
Tời kéo ống trên xe xích, sức kéo: 7,5 t |
53,10 lít diezel |
2x4/7+1x5/7+1x6/7 |
527.138,18 |
430.666,67 |
101.333,33 |
160.000,00 |
312.078 |
1.531.216 |
|
Máy bơm rửa đường ống - công suất: |
||||||||
654 |
300 CV (AH-151) |
123,80 lít diezel |
2x4/7+1x5/7 |
1.228.996,36 |
316.666,67 |
62.500,00 |
125.000,00 |
221.973 |
1.955.136 |
655 |
280 CV (A-206) |
105,20 lít diezel |
2x4/7+1x5/7 |
1.044.349,09 |
269.166,67 |
53.125,00 |
106.250,00 |
221.973 |
1.694.864 |
656 |
90 CV (AH-2) |
67,60 lít xăng |
1x4/7+1x5/7 |
839.333,89 |
190.000,00 |
47.500,00 |
75.000,00 |
156.683 |
1.308.517 |
|
Máy kiểm tra mối hàn đường ống: |
||||||||
657 |
Máy hút chân không thử đường hàn |
32,90 lít xăng |
2x4/7+1x5/7 |
408.492,38 |
44.333,33 |
12.666,67 |
13.333,33 |
221.973 |
700.799 |
658 |
Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống |
5,00 kWh |
1x4/7+1x5/7 |
8.453,00 |
266.000,00 |
64.000,00 |
80.000,00 |
156.683 |
575.136 |
659 |
Vi áp kế đo áp lực đường ống |
|
|
|
1.680,00 |
480,00 |
480,00 |
14.538 |
17.176 |
|
Máy nén thử đường ống - công suất: |
||||||||
660 |
170 CV (lắp trên xe ZIL - 130) |
49,00 lít xăng |
2x4/7+1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 t |
608.392,91 |
354.666,67 |
95.666,67 |
140.000,00 |
211.614 |
1.410.340 |
661 |
75 CV (AHO-201) |
24,60 lít xăng |
2x3/7+1x5/7 |
305.438,07 |
86.133,33 |
26.666,67 |
32.000,00 |
202.699 |
652.937 |
|
Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: |
||||||||
662 |
7 t/ngày |
|
3x4/7+1x5/7 |
|
3.630.425,00 |
1.501.303,57 |
1.637.785,71 |
287.263 |
7.056.778 |
|
Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
||||||||
663 |
Bộ khoan tay |
|
|
|
24.805,56 |
7.833,33 |
6.527,78 |
14.538 |
53.705 |
664 |
Bộ máy khoan cby -150-zub |
16,40 lít diezel |
|
162.807,27 |
321.651,00 |
112.860,00 |
112.860,00 |
14.538 |
724.717 |
665 |
Bộ nén ngang GA |
4,50 lít diezel |
|
44.672,73 |
236.444,44 |
53.333,33 |
88.888,89 |
14.538 |
437.877 |
666 |
Búa căn MO-10 (chưa tính khí nén) |
|
|
|
5.000,00 |
1.100,00 |
833,33 |
14.538 |
21.471 |
667 |
Búa khoan tay P30 (2,02 kW) |
5,20 kWh |
|
8.791,12 |
7.111,11 |
3.022,22 |
1.777,78 |
14.538 |
35.240 |
668 |
Thùng trục 0,5 m3 |
|
|
|
4.000,00 |
1.066,67 |
666,67 |
14.538 |
20.271 |
669 |
Máy khoan F-60L |
27,80 lít diezel |
|
275.978,18 |
495.900,00 |
139.200,00 |
174.000,00 |
14.538 |
1.099.616 |
670 |
Máy xuyên động RA-50 |
|
|
|
28.077,78 |
7.388,89 |
10.555,56 |
14.538 |
60.560 |
671 |
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP |
|
|
|
628.055,56 |
66.111,11 |
236.111,11 |
14.538 |
944.816 |
672 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
19,80 lít diezel |
|
196.560,00 |
236.444,44 |
49.777,78 |
88.888,89 |
14.538 |
586.209 |
673 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
|
|
|
162.555,56 |
36.666,67 |
61.111,11 |
14.538 |
274.871 |
674 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
|
|
5.600,00 |
1.400,00 |
2.000,00 |
14.538 |
23.538 |
675 |
Biến thế thắp sáng |
|
|
|
3.666,67 |
660,00 |
733,33 |
14.538 |
19.598 |
|
Máy bơm nước: |
||||||||
676 |
Máy bơm b48 (0,46 kW) |
1,30 kWh |
1x3/7 |
2.197,78 |
1.360,00 |
400,00 |
400,00 |
70.192 |
74.550 |
677 |
Máy bơm xói 4MC (75 kW) |
180,00 kWh |
1x4/7 |
304.308,00 |
66.322,67 |
17.952,00 |
24.933,33 |
79.829 |
493.345 |
678 |
Máy bơm 250/50, b100 (25 CV) |
11,00 lít diezel |
1x4/7 |
109.200,00 |
53.605,33 |
14.106,67 |
17.633,33 |
79.829 |
274.374 |
679 |
Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV) |
110,90 lít diezel |
1x4/7+1x5/7 |
1.100,934,55 |
737.352,00 |
121.968,00 |
277.200,00 |
156.683 |
2.394.138 |
|
Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
||||||||
680 |
Máy nén khí DK9 |
45,60 lít diezel |
1x4/7 |
452.683,64 |
184.825,67 |
88.433,33 |
88.433,33 |
79.829 |
894.205 |
681 |
Máy nén khí 660 m3/h |
48,60 lít diezel |
1x4/7 |
482.465,45 |
215.409,33 |
103.066,67 |
103.066,67 |
79.829 |
983.837 |
682 |
Máy nén khí 1260 m3/h |
89,30 lít diezel |
1x5/7 |
886.505,45 |
496.862,67 |
166.413,33 |
237.733,33 |
91.393 |
1.878.908 |
|
Máy thăm dò địa vật lý: |
||||||||
683 |
Máy UJ-18 |
|
|
|
18.620,00 |
4.480,00 |
5.600,00 |
14.538 |
43.238 |
684 |
Máy MF-2-100 |
|
|
|
23.053,33 |
5.546,67 |
6.933,33 |
14.538 |
50.072 |
|
Máy, thiết bị trắc đạc: |
||||||||
685 |
Theo 020 |
|
|
|
9.383,89 |
1.763,89 |
2.822,22 |
14.538 |
28.508 |
686 |
Theo 010 |
|
|
|
21.871,11 |
3.617,78 |
6.577,78 |
14.538 |
46.605 |
687 |
Đitomát |
|
|
|
36.131,67 |
5.433,33 |
10.866,67 |
14.538 |
66.970 |
688 |
Ni 030 |
|
|
|
4.977,78 |
1.066,67 |
1.422,22 |
14.538 |
22.005 |
689 |
Ni 004 |
|
|
|
7.466,67 |
1.493,33 |
2.133,33 |
14.538 |
25.631 |
690 |
Dalta 020 |
|
|
|
13.300,00 |
2.200,00 |
4.000,00 |
14.538 |
34.038 |
691 |
Bộ đo mia bala |
|
|
|
1.333,33 |
200,00 |
266,67 |
14.538 |
16.338 |
692 |
Máy thủy bình NA 720 |
|
|
|
7.832,22 |
1.648,89 |
2.355,56 |
14.538 |
26.375 |
693 |
Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
88.666,67 |
12.000,00 |
26.666,67 |
14.538 |
141.871 |
694 |
Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy) |
|
|
|
332.500,00 |
37.500,00 |
100.000,00 |
14.538 |
484.538 |
695 |
Xe chuyên dùng (Pajero) |
34,00 lít diezel |
1x3/4 Loại 7,5-16,5 t |
337.527,27 |
217.233,33 |
40.833,33 |
65.333,33 |
97.416 |
758.343 |
|
Máy, thiết bị quang học: |
||||||||
696 |
ống nhòm |
|
|
|
622,22 |
88,89 |
177,78 |
14.538 |
15.427 |
697 |
Kính hiển vi |
|
|
|
4.200,00 |
540,00 |
1.200,00 |
14.538 |
20.478 |
698 |
Kính hiển vi điện tử quét |
|
|
|
1.868.650,00 |
168.600,00 |
562.000,00 |
14.538 |
2.613.788 |
699 |
Máy ảnh |
|
|
|
3.920,00 |
560,00 |
1.120,00 |
14.538 |
20.138 |
|
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
||||||||
700 |
Cần Belkenman |
|
|
|
10.344,44 |
2.177,78 |
3.111,11 |
14.538 |
30.172 |
701 |
Thiết bị đếm phóng xạ |
|
|
|
70.637,78 |
11.684,44 |
21.244,44 |
14.538 |
118.105 |
702 |
TRL Profile Beam |
|
|
|
198.022,22 |
26.800,00 |
59.555,56 |
14.538 |
298.916 |
703 |
Máy FWD |
|
|
|
1.019.666,67 |
107.333,33 |
306.666,67 |
14.538 |
1.448.205 |
704 |
Thiết bị đo phản ứng Romdas |
|
|
|
45.811,11 |
10.333,33 |
13.777,78 |
14.538 |
84.461 |
|
Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
||||||||
705 |
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) |
1,10 kWh |
|
1.859,66 |
172.900,00 |
28.600,00 |
52.000,00 |
14.538 |
269.898 |
706 |
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) |
1,60 kWh |
|
2.704,96 |
679.777,78 |
71.555,56 |
204.444,44 |
14.538 |
973.021 |
707 |
Bộ thiết bị siêu âm |
1,10 kWh |
|
1.859.66 |
284.472,22 |
42.777,78 |
85.555,56 |
14.538 |
429.204 |
|
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
||||||||
708 |
Loại 1 mạch (ES-125) |
|
|
|
58.165,33 |
9.621,33 |
17.493,33 |
14.538 |
99.818 |
709 |
Loại 12 mạch (Triosx-12) |
|
|
|
173.786,67 |
26.133,33 |
52.266,67 |
14.538 |
266.725 |
710 |
Loại 24 mạch (Triosx-24) |
|
|
|
204.288,00 |
30.720,00 |
61.440,00 |
14.538 |
310.986 |
|
Máy thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
||||||||
711 |
Cân điện tử |
|
|
|
3.850,00 |
495,00 |
1.100,00 |
14.538 |
19.983 |
712 |
Cân phân tích |
|
|
|
5.950,00 |
765,00 |
1.700,00 |
14.538 |
22.953 |
713 |
Cân bàn |
|
|
|
2.240,00 |
288,00 |
640,00 |
14.538 |
17.706 |
714 |
Cân thủy tĩnh |
|
|
|
2.660,00 |
342,00 |
760,00 |
14.538 |
18.300 |
715 |
Lò nung |
12,20 kWh |
|
20.625,32 |
6.650,00 |
1.900,00 |
1.900,00 |
14.538 |
45.613 |
716 |
Tủ sấy |
8,20 kWh |
|
13.862,92 |
5.740,00 |
1.845,00 |
1.640,00 |
14.538 |
37.626 |
717 |
Tủ hút độc |
2,40 kWh |
|
4.057,44 |
5.740,00 |
1.640,000 |
1.640,00 |
14.538 |
27.615 |
718 |
Tủ lạnh |
2,40 kWh |
|
4.057,44 |
2.912,00 |
832,00 |
832,00 |
14.538 |
23.171 |
719 |
Máy hút chân không |
0,80 kWh |
|
1.352,48 |
1.750,00 |
562,50 |
500,00 |
14.538 |
18.703 |
720 |
Máy hút ẩm OASIS-America |
|
|
|
4.830,00 |
1.380,00 |
1.380,00 |
14.538 |
22.128 |
721 |
Bếp điện |
2,90 kWh |
|
4.902,74 |
1.333,33 |
216,67 |
133,33 |
14.538 |
21.125 |
722 |
Bếp cát |
2,90 kWh |
|
4.902,74 |
1.866,67 |
303,33 |
186,67 |
14.538 |
21.798 |
723 |
Máy chưng cất nước |
2,90 kWh |
|
4.902,74 |
3.570,00 |
892,50 |
1.020,00 |
14.538 |
24.924 |
724 |
Máy trộn đất |
4,10 kWh |
|
6.931,46 |
2.940,00 |
735,00 |
840,00 |
14.538 |
25.985 |
725 |
Máy trộn xi măng, dung tích: 5 lít |
|
|
|
8.911,00 |
2.345,00 |
2.680,00 |
14.538 |
28.474 |
726 |
Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) |
|
|
|
7.581,00 |
1.995,00 |
2.280,00 |
14.538 |
26.394 |
727 |
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) |
4,10 kWh |
|
6.931,46 |
2.940,00 |
945,00 |
840,00 |
14.538 |
26.195 |
728 |
Máy cắt đất |
|
|
|
1.260,00 |
270,00 |
360,00 |
14.538 |
16.428 |
729 |
Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm |
3,80 kWh |
|
6.424,28 |
7.647,50 |
1.725,00 |
2.300,00 |
14.538 |
32.635 |
730 |
Máy cắt ứng biến |
|
|
|
73.150,00 |
12.100,00 |
22.000,00 |
14.538 |
121.788 |
731 |
Máy nén 3 trục |
4,50 kWh |
|
7.607,70 |
347.928,00 |
41.856,00 |
104.640,00 |
14.538 |
516.570 |
732 |
Máy ép litvinốp |
1,90 kWh |
|
3.212,14 |
7.980,00 |
1.800,00 |
2.400,00 |
14.538 |
29.931 |
733 |
Kích tháo mẫu |
|
|
|
3.640,00 |
572,00 |
1.040,00 |
14.538 |
19.790 |
734 |
Máy ép mẫu đá, bêtông |
7,20 kWh |
|
12.172,32 |
74.480,00 |
12.320,00 |
22.400,00 |
14.538 |
135.910 |
735 |
Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) |
6,50 kWh |
|
10.988,90 |
32.385,50 |
8.522,50 |
9.740,00 |
14.538 |
76.175 |
736 |
Máy khoan mẫu đá |
4,80 kWh |
|
8.114,88 |
29.925,00 |
7.875,00 |
9.000,00 |
14.538 |
69.453 |
737 |
Máy mài thử độ mài mòn |
7,20 kWh |
|
12.172,32 |
4.830,00 |
1.449,00 |
1.380,00 |
14.538 |
34.369 |
738 |
Máy nén một trục |
0,80 kWh |
|
1.352,48 |
7.980,00 |
1.800,00 |
2.400,00 |
14.538 |
28.070 |
739 |
Máy nén Marshall |
|
|
|
118.104,00 |
19.536,00 |
35.520,00 |
14.538 |
187.698 |
740 |
Máy CBR |
4,10 kWh |
|
6.931,46 |
35.245,00 |
6.625,00 |
10.600,00 |
14.538 |
73.939 |
741 |
Máy thí nghiệm thủy lực quay tay |
|
|
|
3.920,00 |
980,00 |
1.120,00 |
14.538 |
20.558 |
742 |
Máy nén 4 t quay tay |
|
|
|
3.640,00 |
910,00 |
1.040,00 |
14.538 |
20.128 |
743 |
Máy nén thủy lực 10 t |
|
|
|
9.576,00 |
2.520,00 |
2.880,00 |
14.538 |
29.514 |
744 |
Máy nén thủy lực 50 t |
|
|
|
15.893,50 |
4.182,50 |
4.780,00 |
14.538 |
39.394 |
745 |
Máy nén thủy lực 125 t |
|
|
|
21.280,00 |
5.600,00 |
6.400,00 |
14.538 |
47.818 |
746 |
Máy kéo nén thủy lực 100 t |
|
|
|
23.275,00 |
6.125,00 |
7.000,00 |
14.538 |
50.938 |
747 |
Máy kéo nén uốn thủy lực 25t |
|
|
|
12.901,00 |
3.395,00 |
3.880,00 |
14.538 |
34.714 |
748 |
Máy kéo nén uốn thủy lực 100 t |
|
|
|
107.633,50 |
17.809,00 |
32.380,00 |
14.538 |
172.391 |
749 |
Máy gia tải - 20 t |
|
|
|
16.625,00 |
4.375,00 |
5.000,00 |
14.538 |
40.538 |
750 |
Má caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
|
|
2.940,00 |
735,00 |
840,00 |
14.538 |
19.053 |
751 |
Máy xác định hệ số thấm |
|
|
|
38.570,00 |
7.250,00 |
11.600,00 |
14.538 |
71.958 |
752 |
Máy đo PH |
|
|
|
4.340,00 |
1.085,00 |
1.240,00 |
14.538 |
21.203 |
753 |
Máy đo âm thanh |
|
|
|
3.920,00 |
980,00 |
1.120,00 |
14.538 |
20.558 |
754 |
Máy đo chiều dày màng sơn |
|
|
|
48.079,50 |
9.037,50 |
14.460,00 |
14.538 |
86.115 |
755 |
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
|
41.230,00 |
7.750,00 |
12.400,00 |
14.538 |
75.918 |
756 |
Máy đo vết nứt |
|
|
|
7.248,50 |
1.907,50 |
2.180,00 |
14.538 |
25.874 |
757 |
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bêtông |
|
|
|
59.783,50 |
9.889,00 |
17.980,00 |
14.538 |
102.191 |
758 |
Máy đo độ thấm của Ion Clo |
|
|
|
86.516,50 |
13.010,00 |
26.020,00 |
14.538 |
140.085 |
759 |
Dụng cụ đo độ cháy của than |
|
|
|
5.670,00 |
1.417,50 |
1.620,00 |
14.538 |
23.246 |
760 |
Máy đo gia tốc |
|
|
|
43.890,00 |
8.250,00 |
13.200,00 |
14.538 |
79.878 |
761 |
Máy ghi nhiệt ổn định |
|
|
|
7.514,50 |
1.977,50 |
2.260,00 |
14.538 |
26.290 |
762 |
Máy đo chuyển vị |
|
|
|
27.132,00 |
5.100,00 |
8.160,00 |
14.538 |
54.930 |
763 |
Máy xác định môđun |
|
|
|
13.965,00 |
3.150,00 |
4.200,00 |
14.538 |
35.853 |
764 |
Máy so màu ngọn lửa |
|
|
|
18.620,00 |
4.200,00 |
5.600,00 |
14.538 |
42.958 |
765 |
Máy so màu quang điện |
|
|
|
47.880,00 |
9.000,00 |
14.400,00 |
14.538 |
85.818 |
766 |
Máy đo độ dãn dài Bitum |
|
|
|
27.930,00 |
5.250,00 |
8.400,00 |
14.538 |
56.118 |
767 |
Máy chiết nhựa (Xốc lét) |
|
|
|
4.130,00 |
1.032,50 |
1.180,00 |
14.538 |
20.881 |
768 |
Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở |
|
|
|
6.860,00 |
1.715,00 |
1.960,00 |
14.538 |
25.073 |
769 |
Thiết bị thử tỷ diện |
|
|
|
7.049,00 |
1.855,00 |
2.120,00 |
14.538 |
25.562 |
770 |
Bàn dằn |
|
|
|
11.970,00 |
3.150,00 |
3.600,00 |
14.538 |
33.258 |
771 |
Bàn rung |
|
|
|
4.550,00 |
1.137,50 |
1.300,00 |
14.538 |
21.526 |
772 |
Máy khuấy bằng từ |
|
|
|
6.783,00 |
1.785,00 |
2.040,00 |
14.538 |
25.146 |
773 |
Máy khuấy cầm tay NAG-2 |
|
|
|
4.270,00 |
1.067,50 |
1.220,00 |
14.538 |
21.096 |
774 |
Máy nghiền bi sứ LE1 |
|
|
|
3.920,00 |
980,00 |
1.120,00 |
14.538 |
20.558 |
775 |
Máy phân tích hạt LAZER |
|
|
|
36.907,50 |
6.937,50 |
11.100,00 |
14.538 |
69.483 |
776 |
Máy phân tích vi nhiệt |
|
|
|
29.925,00 |
5.625,00 |
9.000,00 |
14.538 |
59.088 |
777 |
Tenxômét |
|
|
|
3.710,00 |
927,50 |
1.060,00 |
14.538 |
20.236 |
778 |
Máy đo độ giãn nở bêtông |
|
|
|
37.240,00 |
7.000,00 |
11.200,00 |
14.538 |
69.978 |
779 |
Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
|
|
|
3.500,00 |
875,00 |
1.000,00 |
14.538 |
19.913 |
780 |
Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu) |
|
|
|
1.055.155,50 |
95.202,00 |
317.340,00 |
14.538 |
1.482.236 |
781 |
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
|
|
|
2.666,67 |
433,33 |
266,67 |
14.538 |
17.905 |
782 |
Côn thử độ sụt |
|
|
|
1.666,67 |
270,83 |
166,67 |
14.538 |
16.643 |
783 |
Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên vi sắt) |
|
|
|
2.666,67 |
433,33 |
266,67 |
14.538 |
17.905 |
784 |
Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
|
|
|
1.666,67 |
270,83 |
166,67 |
14.538 |
16.643 |
785 |
Chén bạch kim |
|
|
|
11.238,50 |
1.014,00 |
3.380,00 |
14.538 |
30.171 |
786 |
Kẹp niken |
|
|
|
4.270,00 |
549,00 |
1.220,00 |
14.538 |
20.577 |
787 |
Máy siêu âm đo chiều dày kim loại |
|
|
|
18.886,00 |
4.260,00 |
5.680,00 |
14.538 |
43.364 |
788 |
Máy dò vị trí cốt thép |
|
|
|
29.925,00 |
5.625,00 |
9.000,00 |
14.538 |
59.088 |
789 |
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn |
|
|
|
68.495,00 |
11.330,00 |
20.600,00 |
14.538 |
114.963 |
790 |
Máy siêu âm kiểm tra cường độ bêtông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường |
|
|
|
28.661,50 |
5.387,50 |
8.620,00 |
14.538 |
57.207 |
791 |
Súng bi |
|
|
|
4.060,00 |
1.015,00 |
1.160,00 |
14.538 |
20.773 |
|
Máy tính chuyên dùng: |
||||||||
792 |
Máy scanner (khổ Ao) |
1,80 kWh |
|
3.043,08 |
110.073,33 |
17.380,00 |
23.173,33 |
14.538 |
168.207 |
793 |
Máy vẽ plotter |
1,80 kWh |
|
3.043,08 |
62.786,36 |
9.913,64 |
13.218,18 |
14.538 |
103.499 |
794 |
Máy vi tính |
1,60 kWh |
|
2.704,96 |
7.272,73 |
1.454,55 |
1.454,55 |
14.538 |
27.425 |
795 |
Máy tính xách tay |
0,80 kWh |
|
1.352,48 |
12.954,55 |
2.386,36 |
2.727,27 |
14.538 |
33.959 |