Công văn 2673/UBND-DTXD năm 2015 hướng dẫn xác định chi phí nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 2673/UBND-DTXD
Ngày ban hành 11/06/2015
Ngày có hiệu lực 11/06/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Kim Mai
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2673/UBND-ĐTXD
V/v hướng dẫn xác định chi phí nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Tiền Giang, ngày 11 tháng 06 năm 2015

 

Kính gửi:

- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- y ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công.

 

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư s01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh công bĐơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tin Giang;

y ban nhân dân tỉnh hướng dẫn xác định chi phí nhân công xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các công trình, gói thầu thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Văn bản này hướng dẫn việc xác định chi phí nhân công xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập tng mức đầu tư, tng dự toán, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang của các dự án sử dụng vn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 60 Luật Xây dựng.

Các tổ chức, cá nhân có thể áp dụng việc hướng dẫn này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn khác.

2. Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tuân thủ theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ và các văn bản có liên quan.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

Văn bản này áp dụng để xác định đơn giá nhân công đối vi các dự án, gói thầu được lập theo các bộ đơn giá sau đây:

- Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng và lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh công btại Công văn số 381/UBND-CN ngày 22/01/2008;

- Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kèm theo Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 14/3/2011;

- Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) kèm theo Quyết định số 152/QĐ-SXD ngày 10/12/2012 của Sở Xây dựng;

- Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dng và lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) kèm theo Quyết định số 79/QĐ-SXD ngày 26/7/2013 của Sở Xây dựng;

- Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng do y ban nhân dân tỉnh công bố tại công văn số 382/UBND-CN ngày 22/01/2008.

III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH

Trong thời gian chờ Bộ Xây dựng ban hành các Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tnh hướng dẫn xác định chi phí nhân công xây dựng bằng phương pháp hệ số điều chỉnh như sau:

1. Hệ số điều chnh:

Chi phí nhân công và chi phí máy thi công (phần nhân công) được lập theo các bộ đơn giá nêu ở Phần II được điều chỉnh bằng cách nhân vi các hệ số: KĐCNC - hệ số điều chnh chi phí nhân công và KĐCNCMTC - hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (phần nhân công) theo bảng dưới đây:

Hệ số điều chỉnh

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

Vùng II

2.150.000 đồng

Vùng III

2.000.000 đồng

Vùng IV

1.900.000 đồng

1. Chi phí nhân công (KĐCNC)

4,584

4,264

4,051

2. Chi phí máy thi công (KĐCNCMTC)

1,233

1,212

1,198

Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCNCMTC) chưa bao gồm việc bù chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng. Việc bù chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng được xác định bằng phương pháp bù trừ giữa mức giá nhiên liệu theo công bố giá của Liên sở Xây dựng - Tài chính hoặc giá thị trường phù hp khu vực xây dựng công trình tại thời điểm xác định so với giá nhiên liệu, năng lượng gốc trong các bộ đơn giá nêu ở Phần II văn bản này.

2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.

3. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

4. Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định hiện hành của Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

- Vùng II: địa bàn thành phố Mỹ Tho;

[...]