Công văn 2570/BTNMT-TCMT năm 2015 hướng dẫn tạm thời về mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng và mục đích sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 2570/BTNMT-TCMT |
Ngày ban hành | 25/06/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Nguyễn Minh Quang |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2570/BTNMT-TCMT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 2098/BTNMT-TCMT ngày 27/5/2015 trả lời Công văn số 3711/TCHQ-GSQL ngày 23/4/2015 của Tổng cục Hải quan về việc nhập khẩu phế liệu, trong đó đã có ý kiến về việc thực hiện các hoạt động quản lý nhập khẩu phế liệu và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
Để tiếp tục tháo gỡ vướng mắc cho các doanh nghiệp nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tạm thời về mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng và mục đích sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại Phụ lục ban hành kèm theo Công văn này, áp dụng đối với các loại phế liệu trong Danh mục được phép nhập khẩu nhưng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Bộ Tài chính chỉ đạo Tổng cục Hải quan hướng dẫn cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục kiểm tra, thông quan phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất thì áp dụng theo hướng dẫn tạm thời này cho đến khi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nêu trên được ban hành. Các doanh nghiệp nhập khẩu phế liệu phải thực hiện việc ký quỹ bảo đảm phế liệu phế liệu theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
Bộ Tài nguyên và Môi trường rất mong nhận được sự phối hợp chặt chẽ của Quý Bộ./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
VỀ MÔ TẢ PHẾ LIỆU, YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU ÁP
DỤNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHẾ LIỆU TRONG DANH MỤC ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU NHƯNG CHƯA CÓ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 2570/BTNMT-TCMT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT |
Mã HS |
Tên phế liệu |
Mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng, mục đích sử dụng |
||
1 |
2520 |
10 |
00 |
Thạch cao. |
Thạch cao tổng hợp, hay Thạch cao FGD (flue gas desulphurization), là hợp chất canxi sunphát thu được từ quá trình khử lưu huỳnh trong khí thải từ lò đốt nhiên liệu hóa thạch. Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu, cấu kiện sử dụng trong ngành xây dựng. |
2 |
2618 |
00 |
00 |
Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. |
Xỉ dạng hạt được chế biến từ xỉ lò cao luyện gang, sắt, thép. Đáp ứng yêu cầu đối với xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2014/BXD Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng và bê tông, do Bộ Xây dựng ban hành. Nhập khẩu để làm phụ gia sản xuất xi măng. |
3 |
3818 |
00 |
00 |
Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự. |
Mảnh vỡ ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc dạng cục chứa không dưới 99% nguyên tố silic (Si). Nhập khẩu để gia công thành nguyên liệu phục vụ sản xuất modun năng lượng mặt trời. |
4 |
5003 |
00 |
00 |
Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế). |
Tơ, kén phế phẩm được thu hồi từ quá trình ươm tơ, sản xuất sợi tơ. Nhập khẩu để tận dụng sản xuất tợ, sợi, vải. |
5 |
7001 |
00 |
00 |
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối. |
Không có lẫn thủy tinh vụn hoặc thủy tinh phế liệu từ bao bì chứa hóa chất, thủy tinh từ bóng đèn hình máy thu hình, bóng đèn hình máy tính, bóng đèn huỳnh quang, bao bì thủy tinh và các loại thủy tinh hoạt tính khác. Nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thủy tinh. |
6 |
7404 |
00 |
00 |
Đồng phế liệu và mảnh vụn. |
Kim loại màu phế liệu và mảnh vụn nhập khẩu có mã HS tương ứng với số thứ tự từ 6 đến 18 có thể ở những dạng sau: ● Đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, cục, thỏi, mảnh vụn bằng kim loại hoặc hợp kim của kim loại đó bị loại ra từ quá trình sản xuất; ● Kim loại hoặc hợp kim của kim loại đó được lựa chọn, thu hồi từ công trình xây dựng, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị và các sản phẩm khác sau khi đã cắt phá, tháo dỡ tại nước hoặc lãnh thổ xuất khẩu; ● Lõi dây điện, lõi cáp điện bằng đồng hoặc nhôm, đã loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu cách điện khác; ● Dây điện từ (dây đồng hoặc dây nhôm có lớp bọc cách điện bằng sơn men, sợi bông hoặc giấy) đã qua sử dụng. - Kim loại màu phế liệu và mảnh vụn nhập khẩu có mã HS tương ứng với số thứ tự từ 6 đến 18 có thể ở dạng rời hoặc được buộc thành bó, ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh. |
7 |
7503 |
00 |
00 |
Niken phế liệu và mảnh vụn. |
|
8 |
7602 |
00 |
00 |
Nhôm phế liệu và mảnh vụn. |
|
9 |
7902 |
00 |
00 |
Kẽm phế liệu và mảnh vụn. |
|
10 |
8002 |
00 |
00 |
Phế liệu và mảnh vụn thiếc. |
|
11 |
8101 |
97 |
00 |
Vonfram phế liệu và mảnh vụn. |
|
12 |
8102 |
97 |
00 |
Molypden phế liệu và mảnh vụn. |
|
13 |
8104 |
20 |
00 |
Magie phế liệu và mảnh vụn. |
|
14 |
8108 |
30 |
00 |
Titan phế liệu và mảnh vụn. |
|
15 |
8109 |
30 |
00 |
Zircon phế liệu và mảnh vụn. |
|
16 |
8110 |
20 |
00 |
Antimon phế liệu và mảnh vụn. |
|
17 |
8111 |
00 |
00 |
Mangan phế liệu và mảnh vụn. |
|
18 |
8112 |
22 |
00 |
Crom phế liệu và mảnh vụn. |