Kính gửi: Sở Tài
nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 14 tháng 9 năm 2018, Bộ Tài
nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số
09/2018/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây gọi là Thông tư số
08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT). Bộ Tài nguyên và Môi trường
yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thực hiện một số nội dung sau:
1. Khẩn trương rà soát, cập nhật lại
tình hình cấp Giấy xác nhận còn hiệu lực trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
và Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trường hợp quý
Sở không cập nhật, cơ quan Hải quan không có căn cứ cho phép thông quan, dẫn đến
tồn đọng phế liệu tại cảng và gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
2. Từ ngày 29 tháng 10 năm 2018, theo
quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT, Sở
Tài nguyên và Môi trường là cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập
khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Do đó, để thống nhất phương thức triển khai 02
Thông tư nêu trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi quý Sở hướng dẫn thực hiện tại
Phụ lục 1 kèm theo Công văn này.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi tới
quý Sở thông tin về các tổ chức, cá nhân đã được Bộ cấp Giấy xác nhận bao gồm:
số hiệu Giấy xác nhận, hiệu lực Giấy xác nhận, chủng loại, mã HS phế liệu, khối
lượng được phép nhập khẩu, khối lượng phế liệu đã nhập khẩu đến ngày 28 tháng
10 năm 2018, chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Công văn này.
4. Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường
khẩn trương lập hộp thư điện tử thuộc hệ thống thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ hoạt động thông quan
phế liệu nhập khẩu, tiếp nhận và thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
phế liệu nhập khẩu trong đó có thông tin về chủng loại, mã HS, khối lượng phế
liệu nhập khẩu. Thông tin về hộp thư điện tử được thông báo bằng văn bản đến Tổng
cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua email:
gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn hoặc gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) và Tổng cục Hải
quan - Bộ Tài chính trước ngày 29/10/2018.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ với Tổng cục Môi trường thông qua Vụ Quản lý chất
thải (email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn hoặc gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) để
được giải đáp, hỗ trợ thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trần Quý Kiên;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCMT, QLCT (70).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ
LỤC 1
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 08/2018/TT-BTNMT VÀ THÔNG TƯ SỐ 09/2018/TT-BTNMT
(Ban hành kèm theo Công văn số 5943/BTNMT-TCMT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Ngày 14 tháng 9 năm 2018, Bộ Tài
nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số
09/2018/TT-BTNMT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với 06
nhóm phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, bao gồm: sắt, thép; nhựa; giấy;
thủy tinh; kim loại màu; xỉ hạt lò cao (xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện
sắt hoặc thép), trong đó có nội dung quy định về hoạt động kiểm tra nhà nước về
chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Để bảo đảm tính thống
nhất trong hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất và phù hợp quy định pháp luật, Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn một số nội dung sau:
1. Căn cứ pháp lý kiểm
tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
- Căn cứ quy định tại Điều 76 Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014 và Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm
2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã xây dựng
các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất.
- Các quy định về chất lượng phế liệu
nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu được xây dựng căn
cứ các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý chất lượng hàng hóa, bao gồm:
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số
132/2008/NĐ-CP) và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP (sau đây
viết tắt là Nghị định số 74/2018/NĐ-CP). Theo đó, phế liệu nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất là hàng hóa nhóm 2 và phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng
khi nhập khẩu theo quy định tại các văn bản nêu trên.
2. Cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 7 Nghị định số
32/2008/NĐ-CP: kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu là trách
nhiệm của cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc bộ quản lý ngành, lĩnh vực, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và quy định
tại Thông tư số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT, cơ quan kiểm tra
nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu là Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà máy, cơ sở sản xuất sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây viết tắt là Sở Tài nguyên và Môi
trường).
Đối với những tổ chức, cá nhân đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu cho lô hàng của nhiều cơ sở sản xuất
thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đăng ký đã được cấp Giấy xác nhận trên địa
bàn một số tỉnh khác nhau, trách nhiệm kiểm tra nhà nước đối với chất lượng phế
liệu nhập khẩu là Sở Tài nguyên và Môi trường nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm
tra nhà nước thực hiện. Chứng thư giám định phế liệu được gửi cho Sở Tài nguyên
và Môi trường nơi có tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu để thực hiện tiếp nhận
đăng ký và trả kết quả kiểm tra nhà nước.
Từ ngày 29 tháng 10 năm 2018, Thông tư
số 08/2018/TT-BTNMT và Thông tư số 09/2018/TT-BTNMT có hiệu lực, do đó, quy định
về thông báo lô hàng phế liệu nhập khẩu được quy định tại Điều 10 Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2018 hết hiệu lực. Tuy nhiên, đối với những
lô hàng đã được Tổng cục Môi trường thông báo nhập khẩu trước ngày 29 tháng 10
năm 2018, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu tiếp tục được sử dụng văn bản đã
được Tổng cục Môi trường thông báo để làm thủ tục thông quan tại cửa khẩu.
3. Kiểm tra nhà nước
về chất lượng phế liệu nhập khẩu
Trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về
chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất được thực hiện
như sau:
3.1. Bước 1: Tiếp nhận
(1) và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu:
Trên cơ sở hồ sơ đăng ký của tổ chức,
cá nhân (theo Mẫu số 1), Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu theo Mẫu số
2 kèm theo Phụ lục này (tương đương với Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP). Sơ đồ đăng ký và tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra
chất lượng phế liệu như sau:
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế
liệu nhập khẩu phải bao gồm đầy đủ các tài liệu sau:
a) Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng phế liệu nhập khẩu theo Mẫu số 1 kèm theo Phụ lục này (tương đương với
Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
b) Hợp đồng (Contract) về việc mua bán
phế liệu kèm theo danh mục phế liệu nhập khẩu (bản sao);
c) Danh mục phế liệu nhập khẩu
(Packing list) theo Hợp đồng (bản sao);
d) Giấy giám định chất lượng lô hàng
phế liệu nhập khẩu (chứng thư giám định) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Giấy giám định chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu được nộp bổ sung sau
khi Tổ chức giám định được chỉ định cung cấp kết quả giám định về chất lượng của
lô hàng phế liệu nhập khẩu (trên cơ sở kiểm tra, giám định thực tế và lấy mẫu
(trong trường hợp phải lấy mẫu) tại bước 2);
đ) Hóa đơn (Invoice);
e) Vận đơn (Bill of Lading);
g) Tờ khai phế liệu nhập khẩu;
h) Ảnh hoặc bản mô tả phế liệu nhập khẩu;
i) Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (bản sao có chứng
thực);
k) Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu
nhập khẩu đối với lô hàng phế liệu đăng ký kiểm tra nhà nước (bản sao có chứng
thực).
- Việc thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra nhà nước đối với chất lượng phế liệu nhập khẩu được thực hiện
thông qua tiếp nhận trực tiếp hồ sơ, bưu điện hoặc hộp thư điện tử thuộc hệ thống
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(…gov.vn). Thông tin về hộp thư điện tử tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra nhà
nước đối với phế liệu nhập khẩu phải được thông báo bằng văn bản đến Tổng cục
Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường) và Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) để
cung cấp và thống nhất thông tin phục vụ công tác thông quan và quản lý phế liệu
nhập khẩu.
3.2. Bước 2: Tổ chức
thực hiện kiểm tra, giám định thực tế, lấy mẫu (đối với trường hợp phải lấy mẫu)
- Sau khi nhận được thông báo bằng văn
bản của tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra về địa điểm kiểm tra, lấy mẫu, Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan và tổ chức giám định
được chỉ định (tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra có trách nhiệm thông báo cho
cơ quan hải quan, cơ quan kiểm tra nhà nước, tổ chức giám định được Bộ Tài
nguyên và Môi trường chỉ định về thời gian, địa điểm kiểm tra) tổ chức thực hiện
kiểm tra, lấy mẫu (đối với trường hợp phải lấy mẫu) để đánh giá chất lượng lô
hàng phế liệu nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
- Địa điểm kiểm tra, lấy mẫu xác định chất
lượng phế liệu nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Quyết định số
15/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
- Hoạt động kiểm tra, giám định, lấy mẫu
phế liệu nhập khẩu phải tuân thủ quy trình kiểm tra, giám định tại Mục 3.1.1 và
Mục 3.1.2 của các QCVN về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất.
- Mẫu phải được niêm phong và lập biên
bản chứng nhận việc lấy mẫu có xác nhận của tổ chức, cá nhân khai hải quan, Sở
Tài nguyên và Môi trường, cơ quan hải quan và tổ chức giám định (Biên bản chứng
nhận việc lấy mẫu và Tem niêm phong tham khảo theo Mẫu số 4 kèm theo Phụ lục
này).
- Kết quả giám định chất lượng phế liệu
nhập khẩu (bản chính) phải được gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường làm căn cứ
để đánh giá sự phù hợp của lô hàng phế liệu nhập khẩu được kiểm tra.
3.3. Bước 3: Xác nhận
tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu trên bản
đăng ký của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra:
3.3.1. Nội dung kiểm tra: Sơ đồ kiểm
tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu:
Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành
kiểm tra theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra sự phù hợp của nội dung giấy
giám định chất lượng của lô hàng phế liệu nhập khẩu so với yêu cầu, quy định kỹ
thuật của QCVN về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu đăng ký kiểm tra:
- Kiểm tra tính thống nhất về thông
tin lô hàng phế liệu nhập khẩu, thông tin được kê khai trong biên bản lấy mẫu
(đối với trường hợp phải lấy mẫu) và thông tin trong chứng thư giám định phế liệu
nhập khẩu.
- Kiểm tra nội dung của chứng thư giám
định, đảm bảo đã thể hiện đầy đủ kết quả đánh giá các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng
phế liệu nhập khẩu được quy định tại Mục 2 của các QCVN về môi trường đối với
phế liệu nhập khẩu (tham khảo theo Mẫu số 5 kèm theo Phụ lục này về nội dung, kết
quả cần thể hiện trong chứng thư giám định).
b) Kiểm tra tính chính xác và đồng bộ
về thông tin của bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu nhập khẩu, bao gồm:
Kiểm tra hồ sơ được gửi kèm theo Giấy
đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu, phải đảm bảo đầy đủ
thành phần hồ sơ đã được nêu tại Mục 3.1 Phụ lục này. Khi kiểm tra cần lưu ý
các nội dung sau:
b1) Đối với Giấy xác nhận đủ điều kiện
về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây
viết tắt là Giấy xác nhận):
- Kiểm tra hình thức, tính hợp lệ của
Giấy xác nhận được quy định tại Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9
năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (sau đây viết tắt là Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT). Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của các tổ chức, cá nhân được đăng tải
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Kiểm tra thông tin trong Giấy xác nhận:
cơ quan cấp, số, ngày cấp; tên tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu/nhận
ủy thác nhập khẩu phế liệu; tên và địa chỉ cơ sở sử dụng phế liệu; chủng loại
phế liệu được nhập, mã HS, khối lượng được phép nhập khẩu; thời hạn hiệu lực của
Giấy xác nhận.
- Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu ủy
thác thì kiểm tra bản sao chứng thực của hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với tổ
chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất đã được cấp
Giấy xác nhận.
- Đối với những tổ chức, cá nhân nhập
khẩu trực tiếp và ủy thác nhập khẩu, cần kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ tổng khối
lượng phế liệu nhập khẩu sao cho khối lượng tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu
để sản xuất và khối lượng phế liệu đã ủy thác nhập khẩu nằm trong giới hạn theo
Giấy xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
b2) Đối với Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm
phế liệu nhập khẩu theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế
liệu:
- Giấy xác nhận ký quỹ do Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam hoặc Ngân hàng thương mại nơi tổ chức, cá nhân ký quỹ bảo đảm
phế liệu nhập khẩu cấp.
- Thời gian ký quỹ phải trước khi tiến
hành thủ tục thông quan phế liệu nhập khẩu ít nhất 15 ngày.
- Số tiền ký quỹ theo quy định:
+ Khối lượng nhập khẩu dưới 500 tấn sắt,
thép phế liệu phải thực hiện ký quỹ 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập khẩu;
+ Khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn đến
dưới 1.000 tấn sắt thép phế liệu phải thực hiện kỹ quỹ 15% tổng giá trị lô hàng
phế liệu nhập khẩu;
+ Khối lượng nhập khẩu từ 1.000 tấn sắt,
thép phế liệu trở lên phải thực hiện kỹ quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế liệu
nhập khẩu;
+ Khối lượng nhập khẩu dưới 100 tấn giấy
hoặc nhựa phế liệu phải thực hiện ký quỹ 15% tổng giá trị lô hàng phế liệu nhập
khẩu;
+ Khối lượng nhập khẩu từ 100 tấn đến
dưới 500 tấn giấy hoặc nhựa phế liệu phải thực hiện ký quỹ 18% tổng giá trị lô
hàng phế liệu nhập khẩu;
+ Khối lượng nhập khẩu từ 500 tấn giấy
hoặc nhựa phế liệu trở lên phải thực hiện ký quỹ 20% tổng giá trị lô hàng phế
liệu nhập khẩu.
+ Đối với các loại phế liệu khác, kiểm
tra Giấy ký quỹ đảm bảo phế liệu nhập khẩu là 10% tổng giá trị lô hàng phế liệu
nhập khẩu.
- Kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu
(khối lượng, mã HS) nhập khẩu phế liệu của tổ chức, cá nhân với chứng thư giám
định, tờ khai nhập khẩu phế liệu.
b3) Đối với hóa đơn, vận đơn: cần kiểm
tra khối lượng, chủng loại, cảng nhập khẩu phù hợp với văn bản đăng ký kiểm tra
nhà nước và tờ khai nhập khẩu phế liệu của tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra.
3.3.2. Thông báo kết quả kiểm tra:
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, Sở Tài
nguyên và Môi trường xác nhận tổ chức, cá nhân nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất
lượng phế liệu nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và tiến
hành xử lý theo các trường hợp như sau:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp,
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, Sở
Tài nguyên và Môi trường phải ban hành Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo Mẫu số 3
kèm theo Phụ lục này (tương đương với Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và gửi tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu để làm thủ tục
thông quan cho lô hàng. Trường hợp lô hàng phế liệu nhập khẩu có chứng thư giám
định chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng phế liệu nhập khẩu hoặc chứng
thư giám định cho kết quả không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường đối với phế liệu nhập khẩu đăng ký kiểm tra, Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu
không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo Mẫu số 3 kèm theo Phụ lục này (tương
đương với Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP).
Trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu và gửi tới cơ quan hải
quan; tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Tổng cục Môi trường. Đồng thời, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra phế liệu có vi
phạm về bảo vệ môi trường cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để xử lý vi phạm
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Sở
Tài nguyên và Môi trường xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp
nhận hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong
thời hạn 15 ngày làm việc, nếu quá thời hạn mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì tổ
chức, cá nhân nhập khẩu phải có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nêu rõ
lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện
sau khi tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp lại hồ sơ đã hoàn thiện đầy đủ.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu
không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ khi hết thời hạn bổ sung hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu theo
Mẫu số 3 kèm theo Phụ lục này (tương đương với Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP). Trong Thông báo nêu rõ “Lô hàng không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” và gửi tới cơ quan hải quan; tổ chức, cá nhân nhập khẩu
và Tổng cục Môi trường.
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về
chất lượng phế liệu nhập khẩu được gửi về Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và
Môi trường (qua email: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn hoặc
gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn) và Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính. Đồng thời, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thường xuyên cập nhật văn bản thông báo
nêu trên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
4. Ủy quyền trong tiếp
nhận và trả kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan
chịu trách nhiệm kiểm tra nhà nước về chất lượng phế liệu nhập khẩu. Do đó, việc
phân cấp, ủy quyền cho Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện việc tiếp nhận và trả
kết quả kiểm tra nhà nước đối với phế liệu nhập khẩu được thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hoạt động kiểm tra nhà nước đối với chất lượng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường biết và tổ chức
thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị liên hệ:
Vụ Quản lý chất thải, Tổng cục Môi trường;
Điện thoại: 024 3795 6868 ext:3286
E-mail: gxnphelieu.qlct@vea.gov.vn
hoặc gxnphelieu.qlct@monre.gov.vn./.
Danh
mục các mẫu biểu kèm theo Phụ lục 1
Mẫu số 1
|
Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
phế liệu nhập khẩu
|
Mẫu số 2
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng phế liệu nhập khẩu
|
Mẫu số 3
|
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước
về chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu
|
Mẫu số 4
|
Biên bản kiểm tra, giám định và lấy
mẫu phế liệu nhập khẩu
|
Mẫu số 5
|
Nội dung chứng thư giám định phế liệu
nhập khẩu
|
Mẫu số 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
Kính gửi: Sở
Tài nguyên và Môi trường (nơi có nhà máy sử dụng phế liệu nhập khẩu)
Người nhập khẩu: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại, Fax, E-mail: ……………………………………………………………………………
Giấy xác nhận số:………………….ngày………………….do…….(cơ quan cấp)
……………
Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu
nhập khẩu: …………………………………………..
Đăng ký kiểm tra chất lượng phế liệu
nhập khẩu sau:
TT
|
Tên phế liệu
nhập khẩu (mã HS)
|
Đặc tính kỹ
thuật
|
Xuất xứ
|
Tổng khối
lượng (tấn) phế liệu được phép nhập khẩu theo Giấy xác nhận
|
Khối lượng
phế liệu đã nhập khẩu (tấn)
|
Khối lượng
lô hàng phế liệu nhập khẩu lần này (tấn)
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian
nhập khẩu
|
1
|
Lô ...(tên phế liệu): mã HS
|
|
Nước nhập
khẩu. Ví dụ: Nhật Bản...
|
|
|
|
|
|
2
|
Lô ...
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết phế liệu nhập khẩu: ……………………………………………………………..
Hồ sơ nhập khẩu gồm: ……………………………………………………………………………
- Hợp đồng (Contract) số: ………………………………………………………………………..
- Danh mục hàng hóa (Packing list): ……………………………………………………………
- Chứng thư giám định chất lượng lô
hàng phế liệu nhập khẩu: (nếu có, ghi rõ Tổ chức cung cấp, thời
gian và địa điểm cấp tại cảng xuất khẩu): …………………………………
- Hóa đơn (Invoice) số: ……………………………………………………………………………
- Vận đơn (Bill of Lading) số:................................................................................................
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ……………………………………………………………….
- Ảnh hoặc bản mô tả phế liệu nhập khẩu:
……………………………………………………..
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo nêu trên về hồ sơ của lô
hàng phế liệu nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô hàng phế liệu nhập khẩu
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu ………………………. nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất.
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào
sổ đăng ký: Số.../(Tên
viết tắt của CQKT)
Ngày...
tháng ... năm …..
(Đại
diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu)
|
…….. ngày ...
tháng ... năm 20…
(NGƯỜI
NHẬP KHẨU)
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 2:
(TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /(CQKT)
|
…., ngày … tháng … năm 20…
|
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
TT
|
HẠNG MỤC KIỂM
TRA
|
CÓ/KHÔNG
|
GHI CHÚ
|
Có
|
Không
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất
lượng phế liệu nhập khẩu theo (Mẫu số 1)
|
□
|
□
|
|
2
|
Hợp đồng (Contract) về việc mua bán
phế liệu kèm theo danh mục phế liệu nhập khẩu (bản sao)
|
□
|
□
|
|
3
|
Danh mục phế liệu nhập khẩu (Packing
list) theo Hợp đồng (bản sao)
|
□
|
□
|
|
4
|
Giấy giám định chất lượng lô hàng
(chứng thư giám định) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
|
□
|
□
|
|
5
|
Hóa đơn (Invoice)
|
□
|
□
|
|
6
|
Vận đơn (Bill of Lading)
|
□
|
□
|
|
7
|
Tờ khai phế liệu nhập khẩu
|
□
|
□
|
|
8
|
Ảnh hoặc bản mô tả phế liệu nhập khẩu
|
□
|
□
|
|
9
|
Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (bản sao)
|
□
|
□
|
|
10
|
Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu
nhập khẩu đối với lô hàng phế liệu đăng ký kiểm tra nhà nước (bản sao có chứng
thực)
|
□
|
□
|
|
KẾT LUẬN
□ Hồ sơ đầy đủ về số lượng: Tiếp nhận
hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.
□ Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: Tiếp
nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục: ……… trong thời gian 15 ngày. Sau khi hồ
sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định./.
NGƯỜI NỘP
HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI KIỂM
TRA HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3:
(TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /TB-...
|
…, ngày … tháng … năm 20…
|
|
THÔNG BÁO (2)
Kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng lô
hàng phế liệu nhập khẩu
TT
|
Tên phế liệu
nhập khẩu (mã HS)
|
Đặc tính kỹ
thuật
|
Xuất xứ
|
Tổng khối
lượng (tấn) phế liệu được phép nhập khẩu theo Giấy xác nhận
|
Khối lượng
phế liệu đã nhập khẩu (tấn)
|
Khối lượng
lô hàng phế liệu nhập khẩu lần này (tấn)
|
1
|
Lô ...(tên phế liệu): mã HS
|
Phù hợp/Không
phù hợp QCVN...
|
Nước nhập
khẩu. Ví dụ: Nhật Bản...
|
|
|
|
2
|
Lô ...
|
|
|
|
|
|
- Cửa khẩu nhập: …………………………………………………………………………………
- Thời gian nhập khẩu: …………………………………………………………………………..
- Lô hàng 1 có các chứng
từ sau:
+ Hợp đồng số: ……………………………………………………………………………………
+ Danh mục hàng hóa số: ………………………………………………………………………..
+ Hóa đơn số: ……………………………………………………………………………………...
+ Vận đơn số: ………………………………………………………………………………………
- Lô hàng ... có các chứng từ sau
(trong trường hợp có nhiều
lô hàng):
+ Hợp đồng số: …………………………………………………………………………………….
+ Danh mục hàng hóa số: …………………………………………………………………………
+ Hóa đơn số: ………………………………………………………………………………………
+ Vận đơn số:
......................................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số: ……………………………………………………………………
- Người nhập khẩu: ………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại, Fax, E-mail: ………………………………………………………………………….
- Giấy xác nhận số:…………………ngày…………….do………(cơ quan cấp)
………………
- Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu
nhập khẩu: …………………………………………
- Giấy đăng ký kiểm tra số: ………………………………..ngày ...
tháng .... năm 20...
- Căn cứ kiểm tra:
+ Quy chuẩn kỹ thuật: nêu rõ Quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu tham chiếu
+ Quy định khác: ………………………………………………………………………………….
- Chứng thư giám định chất lượng lô
hàng phế liệu nhập khẩu: (ghi rõ Tổ chức cung cấp, thời gian và địa điểm cấp):
……………………………………………………
………..……………………………………………………………………………………………..
KẾT QUẢ KIỂM
TRA
Ghi rõ một trong các nội dung:
- “Đáp ứng yêu cầu chất lượng phế liệu
nhập khẩu”;
- Hoặc “Không đáp ứng yêu cầu chất lượng
phế liệu nhập khẩu” thì nêu lý do và các yêu cầu khác nếu có;
- Hoặc “Lô hàng phế liệu nhập khẩu
không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”;
- Hoặc “Lô hàng đề nghị đánh giá sự
phù hợp lại tại…….”;
- Hoặc “Lô hàng chờ Cơ quan kiểm tra
tiến hành lấy mẫu và thử nghiệm”.
Nơi nhận:
-
Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu nhập khẩu;
- Tổng cục Môi trường;
- Lưu: VT, (Viết tắt tên CQKT).
|
CƠ QUAN
KIỂM TRA
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4:
(TÊN CƠ
QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng … năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA, GIÁM ĐỊNH VÀ LẤY MẪU PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
1. Đại diện các đơn vị tham gia kiểm
tra, giám định và lấy mẫu:
- Đại diện cơ quan kiểm tra: ………………………………………………………………………
- Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm
tra (chủ hàng): …………………………………….
- Đại diện tổ chức giám định (lấy mẫu):
………………………………………………………….
- Đại diện cơ quan hải quan: ………………………………………………………………………
2. Thông tin tổ chức, cá nhân nhập khẩu
và lô hàng kiểm tra:
+ Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………….
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
+ Giấy xác nhận số:…………………ngày…………….do……….(cơ
quan cấp) ………………
+ Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu
nhập khẩu: ………………………………………….
+ Hợp đồng số: ………………………………………………………………………………………
+ Danh mục hàng hóa số: ………………………………………………………………………….
+ Hóa đơn số: ………………………………………………………………………………………..
+ Vận đơn số: ………………………………………………………………………………………..
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………………………………………..
+ Chủng loại phế liệu nhập khẩu (nêu
rõ tên và mã HS): ………………………………………
+ Số lượng hàng: số container/ khối lượng
phế liệu thuộc lô hàng rời.
3. Địa điểm kiểm tra, giám định, lấy mẫu:
………………………………………………………..
4. Thời gian kiểm tra, giám định, lấy
mẫu (ghi rõ ngày, giờ): ………………………………….
5. Hình thức kiểm tra, giám định (giám
định bằng mắt thường hoặc giám định thông qua lấy mẫu để phân tích): ………………………………………….……………………….
5.1. Số hiệu công ten nơ/phương tiện vận
chuyển (phế liệu hàng rời) được giám định bằng mắt thường: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5.2. Số hiệu công ten nơ/phương tiện vận
chuyển (phế liệu hàng rời) được lấy mẫu: ........
…………………………………………………………………………………………………………
6. Phương pháp lấy mẫu: ………………………………………………………………………….
7. Thông tin về mẫu đại diện:
TT
|
Mẫu đại diện
|
Mục đích lấy
mẫu
|
Trọng lượng
(kg)
|
Số hiệu
công ten nơ/phương tiện vận chuyển được lấy mẫu
|
Ghi chú
|
1
|
|
Kiểm tra tỉ lệ tạp chất
|
|
|
- Số lượng mẫu được quy định tại mục
3 - Quy trình kiểm tra, giám định và phương pháp xác định, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
|
2
|
|
Xác định tỷ lệ phế liệu có mã HS
khác với mã khai báo
|
|
|
- Chỉ áp dụng đối với phế liệu sắt,
thép; nhựa và giấy.
- Số lượng mẫu được quy định tại mục
3 - Quy trình kiểm tra, giám định và phương pháp xác định, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
|
3
|
|
Xác định tỷ lệ các mẫu vụn nhựa có kích
thước lớn hơn 10 cm
|
|
|
- Số lượng mẫu được quy định tại
QCVN 32:2018/BTNMT
Chỉ áp dụng với phế liệu nhựa, áp dụng
theo QCVN 32:2018/BTNMT
|
...
|
|
|
|
|
|
9. Nội dung khác (nếu có):
………………………………………………………………………
..…………………………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC GIÁM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TEM NIÊM
PHONG MẪU
Tem niêm
phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra
- Tên mẫu: …………………………………………………………………………………………
- Số thứ tự (ghi rõ số thứ tự trong
biên bản lấy mẫu): ………………………………………..
- Ngày lấy mẫu: ……………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN
CHỦ HÀNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5
NỘI DUNG CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
(để tham khảo về nội dung, kết quả giám định)
I. Thông tin chung
1.1. Địa điểm kiểm tra:
1.2. Thời gian kiểm tra:
1.3. Thành phần tham gia kiểm tra
- Đại diện cơ quan kiểm tra: ……………………………………………………………………….
- Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm
tra (chủ hàng): ……………………………………..
- Đại diện tổ chức giám định (lấy mẫu):
………………………………………………………….
- Đại diện cơ quan hải quan: ………………………………………………………………………
1.4. Thông tin tổ chức, cá nhân nhập
khẩu và lô hàng kiểm tra:
+ Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
+ Giấy xác nhận số:………………ngày…………….do………….(cơ
quan cấp)………………
+ Giấy xác nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu
nhập khẩu:………………………………………….
+ Hợp đồng số: ……………………………………………………………………………………..
+ Danh mục hàng hóa số: …………………………………………………………………………
+ Hóa đơn số: ………………………………………………………………………………………
+ Vận đơn số: ………………………………………………………………………………………
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………………………………………
+ Chủng loại phế liệu nhập khẩu (nêu
rõ tên và mã HS): ……………………………………..
+ Số lượng hàng: số container/ khối lượng
phế liệu thuộc lô hàng rời.
1.6. Tỷ lệ kiểm tra (căn cứ theo quy định
tại mục 3.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu).
1.7. Phương pháp kiểm tra: bằng mắt
thường hay phải lấy mẫu để xác định.
II. Kết quả kiểm tra chất lượng phế liệu
nhập khẩu
2.1. Tạp chất được phép lẫn trong phế
liệu nhập khẩu:
- Thành phần tạp chất (tham chiếu quy
định về tạp chất không mong muốn được phép lẫn trong phế liệu nhập khẩu tại
QCVN để xác định).
- Tỉ lệ tạp chất lẫn trong phế liệu nhập
khẩu.
- Nồng độ hoạt độ phóng xạ của lô hàng
phế liệu nhập khẩu.
2.2. Tạp chất không được phép lẫn
trong phế liệu nhập khẩu (tham chiếu quy định về tạp chất không được phép lẫn
trong phế liệu nhập khẩu tại QCVN để xác định). Trường hợp có lẫn tạp chất nguy
hại cần nêu rõ thành phần nguy hại.
2.3. Tỷ lệ mã HS khác so với mã HS
khai báo trong hồ sơ nhập khẩu (áp dụng đối với phế liệu: sắt, thép; nhựa; giấy).
- Không vượt quá 20%
- Vượt quá 20% □
2.4. Tỉ lệ các mẫu vụn nhựa có kích
thước lớn hơn 10 cm (áp dụng đối với phế liệu nhựa nhập khẩu).
2.5. Chất lượng phế liệu xỉ hạt lò cao
theo QCVN 16:2017/BXD (áp dụng đối với phế liệu xỉ hạt lò cao nhập khẩu).
2.6. Các chỉ tiêu khác theo quy định kỹ
thuật tại Mục 2 của QCVN