Công văn 254/TTg-CN xin điều chỉnh quy mô và tổng mức đầu tư Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (Dự án WB4) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 254/TTg-CN |
Ngày ban hành | 19/02/2008 |
Ngày có hiệu lực | 19/02/2008 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Hoàng Trung Hải |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 254/TTg-CN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2008 |
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (công văn số 7964/BGTVT-KHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2007), ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (công văn số 13748/NNHN-HTQT ngày 26 tháng 12 năm 2007), của Bộ Tài chính (công văn số 505/BTC-ĐT ngày 14 tháng 01 năm 2008) về việc xin điều chỉnh quy mô và tổng mức đầu tư Dự án nâng cấp cải tạo mạng lưới đường bộ (Dự án WB4), Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Bộ Giao thông vận tải:
- Quyết định theo thẩm quyền việc điều chỉnh quy mô và tổng mức đầu tư Dự án sau khi thống nhất với Nhà tài trợ, đảm bảo phần vốn vay nằm trong phạm vi hạn mức Hiệp định vay vốn tín dụng đã được ký kết;
- Báo cáo tình hình thực hiện việc bổ sung cầu lớn hơn 25m và dịch vụ tư vấn đối với các cầu lớn hơn 25m vào Dự án nêu trên như ý kiến của Thủ tướng Chính phủ (công văn số 918/TTg-CN ngày 16 tháng 6 năm 2006 và số 121/VPCP-CN ngày 08 tháng 01 năm 2007).
2. Đồng ý về nguyên tắc việc điều chỉnh kéo dài thời hạn Hiệp định vay vốn tín dụng của Dự án. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, đàm phán và ký kết với Ngân hàng Thế giới về nội dung điều chỉnh nêu trên.
3. Yêu cầu Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh trong phạm vi của Dự án rút kinh nghiệm về việc để chậm tiến độ thực hiện dự án; đồng thời tập trung chỉ đạo, phối hợp tháo gỡ vướng mắc đảm bảo yêu cầu về tiến độ và chất lượng của Dự án./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ
TƯỚNG |
DANH SÁCH CÁC TỈNH
NẰM TRONG PHẠM VI
CỦA DỰ ÁN WB4
(Kèm theo công văn số 254/TTg-CN ngày 19 tháng 02 năm 2008)
TT |
Tên tỉnh |
1 |
Nghệ An |
2 |
Thanh Hóa |
3 |
Bắc Giang |
4 |
Thái Nguyên |
5 |
Hưng Yên |
6 |
Hải Dương |
7 |
Nam Định |
8 |
Quảng Ninh |
9 |
Thái Bình |
10 |
Ninh Bình |
11 |
Hà Tĩnh |
12 |
Hà Tây |
13 |
Vĩnh Phúc |