Kính gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
|
Thực hiện Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày
10/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và
Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
chế độ kế toán bảo hiểm xã hội (BHXH), Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/1/2019
ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN) của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, BHXH Việt Nam hướng dẫn
bổ sung BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh),Văn
phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp, các Ban Quản lý dự án trực thuộc
BHXH Việt Nam (gọi chung là đơn vị trực thuộc) một số nội dung như sau:
I. Về hạch
toán kế toán nguồn chi phí quản lý BHXH, BHTN, bảo hiểm y tế (BHYT).
1. Nguyên tắc
- Nguồn chi phí quản lý
BHXH, BHYT, BHTN được sử dụng bao gồm: Cấp trên cấp; Lãi tiền gửi không kỳ hạn
phát sinh trên tài khoản “Tiền gửi chi phí quản lý”; Các khoản thu hợp pháp
khác.
- BHXH tỉnh, các đơn vị trực
thuộc phải hạch toán, kết chuyển đầy đủ, kịp thời nguồn chi phí quản lý BHXH, BHYT,
BHTN vào Tài khoản (TK) 337 - Tạm thu, TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp và
toàn bộ chi phí quản lý vào TK 611- Chi phí hoạt động. Cuối năm thực hiện xác định
kết quả hoạt động (kết chuyển doanh thu, chi phí quản lý).
- Cuối năm TK 337 dư Có là
kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau tiếp tục sử dụng.
- BHXH cấp huyện không sử dụng
TK 511 và TK 611 mà hạch toán nguồn và chi phí quản lý vào TK 337 - Tạm thu.
2. Hạch toán kế toán
2.1. Tại BHXH Việt Nam
- Hạch toán kết quả hoạt động
tại BHXH Việt Nam theo quy định tại Điểm 5.1 Mục 5 Phụ lục số 05 “Hướng dẫn bổ
sung một số nghiệp vụ kinh tế ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC”.
- Sau khi hạch toán kết quả
hoạt động có thặng dư, thực hiện trích nguồn chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN tại
BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế
Có TK 346 - Kinh phí cấp cho
cấp dưới (3461)
- Khi cấp kinh phí chi phí
quản lý BHXH, BHYT, BHTN cho BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 346 - Kinh phí cấp cho
cấp dưới (3461)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
- Trường hợp cấp bằng các loại
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 346 - Kinh phí cấp cho
cấp dưới (3461)
Có các TK 152, 153, 211.
- Hạch toán các khoản phải
thu kinh phí chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN còn dư không sử dụng, số phải thu
hồi kinh phí khác tại BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
(1388)
Có TK 346 - Kinh phí cấp cho
cấp dưới (3461)
- Khi nhận được tiền đơn vị
cấp dưới nộp lên số phải thu kinh phí chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN còn dư không
sử dụng, số phải thu hồi kinh phí khác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
Có TK 138 - Phải thu khác
(1388)
2.2. Tại BHXH tỉnh, các đơn
vị trực thuộc
- Khi nhận được kinh phí chi
quản lý BHXH, BHYT, BHTN do BHXH Việt Nam cấp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
Có TK 337- Tạm thu (3378)
- Khi nhận được các khoản
thu hợp pháp khác (tài trợ, viện trợ, thu hồi kinh phí,...), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
Có TK 337- Tạm thu (3378)
- Phản ánh khoản phải thu
lãi tiền gửi không kỳ hạn phát sinh trên tài khoản “Tiền gửi chi phí quản lý”
được để lại tăng nguồn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
(1386)
Có TK 337- Tạm thu (3378)
- Khi thu được lãi tiền gửi
không kỳ hạn, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
Có TK 138- Phải thu khác
(1386)
Đồng thời, ghi Nợ TK 018-
Thu hoạt động khác được để lại
- Khi BHXH tỉnh cấp kinh phí
chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN cho BHXH huyện, ghi:
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Nợ TK 346 - Kinh phí cấp cho
cấp dưới (3462)
- Khi thực hiện chi từ nguồn
chi phí quản lý, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 112, 111, 331, ...
- Tổng hợp các khoản chi từ
nguồn chi phí quản lý tại BHXH huyện, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 346 - Kinh phí cấp cho
cấp dưới (3462)
- Nhận kinh phí bộ máy không
dùng hết do BHXH huyện chuyển lên (nếu có), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có TK 346 - Kinh phí cấp cho
cấp dưới (3462)
2.3. Tại BHXH huyện
- Khi nhận được kinh phí chi
quản lý BHXH, BHYT, BHTN do BHXH tỉnh cấp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378)
- Khi thực hiện chi từ nguồn
chi phí quản lý, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 112, 111, 331, ...
- Khi quyết toán chi phí quản
lý được BHXH tỉnh duyệt, ghi:
+ Nếu số được duyệt lớn hơn
số đã chi, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378) (số
phải chi bổ sung)
Có các TK 331, 338,...
+ Nếu số được duyệt nhỏ hơn
số đã chi do chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức không được duyệt phải thu hồi
hoặc chuyển xử lý, ghi:
Nợ các TK 131, 138
Có TK 337- Tạm thu (3378) (số
phải thu hồi,...)
2.4. Hạch toán kế toán chi
tiết một số nội dung chi quản lý
2.4.1. Tại BHXH tỉnh, các
đơn vị trực thuộc
a) Mua sắm nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, vật tư hàng hóa nhập kho để dùng dần, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có các TK 111, 112, 331,…
b) Xuất nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ sử dụng cho chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 152, 153.
c) Xác định tiền lương, tiền
công, phụ cấp... phải trả cho người lao động trong đơn vị tính vào chi hoạt động,
ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 334- Phải trả người
lao động.
d) Hàng tháng trích BHXH,
BHYT, kinh phí công đoàn, BHTN tính vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 332- Các khoản phải nộp
theo lương.
đ) Phải trả về các dịch vụ
điện, nước, điện thoại, bưu phí... đơn vị đã sử dụng nhưng chưa thanh toán (căn
cứ vào hóa đơn của bên cung cấp dịch vụ) tính vào chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 331- Phải trả cho người
bán.
e) Khi phát sinh các khoản
thu giảm chi, những khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức không được duyệt
phải thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
(1318),...
Có TK 611- Chi phí hoạt động
(chi sai trong năm) hoặc
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế (chi sai năm trước).
g) Tính hao mòn tài sản cố định
(TSCĐ) được đầu tư, mua sắm, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao
mòn lũy kế TSCĐ.
h) Khi phát sinh chi thù lao
cho đại lý thu; chi hỗ trợ cho đại diện chi trả theo quy định; chi tuyên truyền;
chi hỗ trợ công tác thu, chi,… ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 112, 111, 331, ...
i) Khi trả phí chuyển tiền
cho ngân hàng, kho bạc nhà nước, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc
k) Khi phát sinh chi phí
liên quan đến ấn chỉ cấp, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 112, 111, 331, ...
l) Khi chi trực tiếp từ nguồn
chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 112, 111, 331, ...
2.4.2. Tại BHXH huyện
Khi phát sinh các nội dung
chi phí quản lý nêu trên, BHXH huyện hạch toán các bút toán tương ứng các nội
dung chi vào TK 337- Tạm thu (3378) thay cho TK 611- Chi phí hoạt động
II. Xác định
kết quả hoạt động tại BHXH tỉnh, các đơn vị trực thuộc
1. Cuối năm, thực hiện kết
chuyển nguồn chi phí quản lý sang TK 511 và kết chuyển TK 511 sang TK 911 “Xác
định kết quả”. Kinh phí kết chuyển sang TK 511 là Tổng kinh phí chi bộ máy được
sử dụng trong năm - Kinh phí bố trí nhiệm vụ trong năm chưa sử dụng chuyển năm
sau tiếp tục sử dụng, ghi:
Nợ TK 337 - Tạm thu (3371)
Có TK 511 - Thu hoạt động do
ngân sách cấp
Nợ 511- Thu hoạt động do
ngân sách cấp
Có TK 911- Xác định kết quả
(9111)
2. Cuối năm, kết chuyển chi
phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN sang TK 911, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả
(9111)
Có TK 611- Chi phí hoạt động.
3. Tính và kết chuyển sang
tài khoản thặng dư (thâm hụt) Nếu thặng dư, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả
(9111)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế. Nếu thâm hụt, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế.
Có TK 911- Xác định kết quả
(9111)
4. Xử lý số thặng dư theo cơ
chế quản lý tài chính
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế
Có TK 431 - Các quỹ
Có TK 337 - Tạm thu (3371) (Số
phải nộp về BHXH Việt Nam)
5. Khi nộp nguồn chi phí quản
lý về BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 337 - Tạm thu (3371)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
III.
Trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định khi có thặng dư tại BHXH tỉnh, các
đơn vị trực thuộc.
1. Đối với quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp
- Khi trích lập quỹ phát triển
hoạt động, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế
Có TK 4314 - Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp (43141)
- Khi chuyển số kinh phí đã
trích lập tại đơn vị về BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK TK 4314 - Quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp (43141)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc
2. Đối với Quỹ bổ sung thu
nhập
BHXH tỉnh, đơn vị trực thuộc
mở thêm tài khoản cấp 3 của Tài khoản 4313- Quỹ bổ sung thu nhập, cụ thể:
Tài khoản 43131 - Quỹ bổ
sung thu nhập nộp cấp trên: Phản ánh việc chuyển Quỹ bổ sung thu nhập về BHXH
Việt Nam lập Quỹ dự phòng bổ sung thu nhập của Ngành.
Tài khoản 43132 - Quỹ bổ
sung thu nhập tại đơn vị: Phản ánh việc trích lập Quỹ bổ sung thu nhập để lại
đơn vị sử dụng để chi bổ sung thu nhập cho công chức, viên chức của đơn vị và để
dự phòng chi bổ sung thu nhập tại đơn vị; nhận kinh phí do BHXH Việt Nam cấp.
a) Tại BHXH tỉnh, đơn vị sự
nghiệp
- Khi trích lập Quỹ bổ sung
thu nhập theo quy định từ kinh phí tiết kiệm, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế
Có TK 4313 - Quỹ bổ sung thu
nhập (43131, 43132).
- Khi chuyển phần kinh phí
đã trích lập về BHXH Việt Nam để lập quỹ dự phòng bổ sung thu nhập chung của
Ngành, ghi:
Nợ TK 4313 - Quỹ bổ sung thu
nhập (43131)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc.
- Khi nhận được kinh phí do
BHXH Việt Nam cấp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc
Có TK 4313 - Quỹ bổ sung thu
nhập (43132)
- Thu nhập bổ sung phải trả
cho cán bộ công chức, viên chức từ quỹ bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 4313 - Quỹ bổ sung thu
nhập (43131)
Có TK 334 - Phải trả công chức,
viên chức.
- Khi tạm ứng, thanh toán
thu nhập bổ sung cho cán bộ công chức, viên chức, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả công chức,
viên chức
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc.
- Khi cấp kinh phí chi bổ
sung thu nhập cho BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
BHXH huyện), ghi:
Nợ TK 342 - Phải trả nghiệp
vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34218)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc.
- Khi tổng hợp quyết toán bổ
sung thu nhập được hưởng hàng năm đối với BHXH các huyện, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (43132)
Có TK 342 - Phải trả nghiệp
vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34218)
b) Tại BHXH huyện
- Khi nhận được tiền do BHXH
tỉnh cấp về để chi thu nhập bổ sung cho công chức viên chức (CCVC), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
- Thu nhập bổ sung phải trả
cho CCVC từ Quỹ bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 342 - Phải trả nghiệp
vụ thanh toán quỹ bảo hiểm (34218)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
- Khi tạm ứng, thanh toán
thu nhập bổ sung cho CCVC, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả CCVC
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc.
3. Đối với quỹ khen thưởng
phúc lợi
- BHXH tỉnh, đơn vị sự nghiệp
khi trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi theo quy định từ kinh phí tiết kiệm,
ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế
Có TK 431 - Các quỹ (431181,
431182).
- Khi chuyển phần kinh phí
đã trích lập về BHXH Việt Nam để lập quỹ khen thưởng phúc lợi của Ngành, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (
431182)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc.
- Khi nhận được kinh phí do
BHXH Việt Nam cấp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân
hàng, kho bạc
Có TK 431 - Các quỹ (431181)
- Khi chi từ quỹ khen thưởng
phúc lợi theo quy định, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (431182)
Có các TK 111, 112, 141,...
4. Trích lập và sử dụng các
quỹtại BHXH Việt Nam
- Khi nhận được tiền trích lập
các Quỹ: Khen thưởng phúc lợi; Phát triển hoạt động; Bổ sung thu nhập do BHXH tỉnh,
các đơn vị nộp lên, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
Có TK 431 - Các quỹ (431181,
43141, 43131)
- Khi cấp kinh phí từ các quỹ:
Khen thưởng phúc lợi; Phát triển hoạt động; Bổ sung thu nhập cho BHXH tỉnh, các
đơn vị nộp, ghi:
Nợ TK TK 431 - Các quỹ
(431181, 43141, 43131)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
IV. Hạch
toán một số nội dung chi BHXH, BHTN
1. Chi chế độ ốm đau,
thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe (DSPHSK) cho người lao động (BHXH tỉnh,
BHXH huyện)
1.1. Chi qua đơn vị sử dụng
lao động
- Căn cứ vào Danh sách
C70-HD đã được duyệt, khi chuyển tiền cho đơn vị sử dụng lao động để chi cho
người lao động, ghi:
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện
Có TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34321)
- Chuyển kinh phí cho đơn vị
sử dụng lao động để chi trả cho người lao động không có tài khoản cá nhân, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
- Trường hợp sau khi đơn vị
sử dụng lao động tổ chức chi trả mà có người lao động chưa nhận chế độ ốm đau,
thai sản, nghỉ DSPHSK, trong vòng 1 tháng kể từ khi nhận kinh phí do cơ quan
BHXH chuyển sang, đơn vị sử dụng lao động nộp danh sách (Mẫu 6-CBH ban hành kèm theo Quyết định số
166/QĐ-BHXH) và số tiền người lao động chưa nhận cho cơ quan BHXH, ghi:
+ Ghi giảm số quyết toán với
đơn vị SDLĐ
Đỏ: Nợ TK 175 - Chi các loại
BH của tỉnh, huyện
Có TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34321) (số tiền người lao động chưa nhận)
+ Đồng thời cơ quan BHXH hạch
toán, theo dõi phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện
Có TK 339 Phải trả của các
quỹ bảo hiểm (3392) (số tiền người lao động chưa nhận)
+ Khi nhận được tiền do đơn
vị sử dụng lao động chuyển trả, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (số tiền đơn vị sử dụng lao động chưa chi do
người lao động chưa nhận)
+ Khi người lao động đến cơ
quan BHXH để nhận chế độ chi ốm đau, thai sản, nghỉ DSPHSK chưa nhận tại đơn vị
sử dụng lao động, ghi:
Nợ TK 339- Phải trả của các
quỹ bảo hiểm (3392)
Có các TK 111, 112
1.2. Chi trực tiếp cho người
lao động
a) Chi qua tài khoản cá nhân
- Căn cứ Danh sách C70a-HD,
70b-HD đã được phê duyệt, ghi:
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện
Có TK 339- Phải trả của các
quỹ bảo hiểm (3392)
- Khi chuyển tiền cho người
lao động, ghi:
Nợ TK 339- Phải trả của các
quỹ bảo hiểm (3392)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
b) Chi trực tiếp bằng tiền mặt
cho người lao động
- Căn cứ Danh sách C70a-HD,
70b-HD, 6 - CBH, ghi:
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện
Có TK 339- Phải trả của các
quỹ bảo hiểm (3392)
- Khi chuyển tiền cho người
lao động, ghi:
Nợ TK 339- Phải trả của các
quỹ bảo hiểm (3392)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111)
2. Đối với kinh phí chi hỗ
trợ chuyển đổi nghề nghiệp sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN);
kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp; kinh phí hỗ trợ, phục hồi chức
năng sau TNLĐ-BNN; kinh phí hỗ trợ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động (BHXH tỉnh).
Căn cứ Danh sách theo Mẫu số C90 - HD, khi chuyển tiền hỗ trợ vào tài
khoản của đơn vị sử dụng lao động, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34323)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Đồng thời ghi:
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện
Có TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34321)
3. Chi hỗ trợ điều tra lại
vụ TNLĐ, BNN(BHXH tỉnh, BHXH huyện)
- Khi chuyển tiền tạm ứng
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34323)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
- Căn cứ Danh sách quyết
toán kinh phí điều tra lại TNLĐ - BNN theo Mẫu số
19 - HSB, thực hiện quyết toán kinh phí điều tra lại, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34323) (số tiền còn phải chuyển)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện (Tổng kinh phí điều tra lại)
Có TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34323)
4. Chi trả trợ cấp
BHTNqua Bưu điện (thực hiện hạch toán và tổng hợp báo cáo tại BHXH tỉnh)
- Khi chuyển kinh phí tạm ứng
chi BHTN cho Bưu điện tỉnh, kế toán BHXH tỉnh ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
- Căn cứ Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD đã được xác nhận, ghi:
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện (Tổng kinh phí điều tra lại)
Có TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3431)
5. Chi hỗ trợ học nghề(BHXH
tỉnh)
Căn cứ Danh sách được duyệt
chi hỗ trợ học nghề theo Mẫu số C87b-HD, thực
hiện chuyển kinh phí hỗ trợ học nghề cho Cơ sở đào tạo nghề, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3434)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Đồng thời ghi:
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện
Có TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (3434)
6. Chi hỗ trợ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động(BHXH tỉnh, BHXH huyện)
- Căn cứ dữ liệu hưởng BHTN
trên hệ thống và Giấy đề nghị tạm ứng theo Mẫu số
C91- HD thực hiện tạm ứng kinh phí cho đơn vị sử dụng lao động, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34324)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
- Căn cứ Bảng thanh toán Mẫu số C93-HD để thanh toán cho đơn vị sử dụng lao
động, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34324) (số tiền còn phải chuyển)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Nợ TK 175 - Chi các loại BH
của tỉnh, huyện (Tổng kinh phí điều tra lại)
Có TK 343 - Thanh toán về
chi BH với các đơn vị ngoài ngành (34324)
7. BHXH Việt Nam hạch
toán tổng hợp chi phí chi BHXH, BHTN của BHXH tỉnh
- Tổng hợp số chi lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm trên địa bàn cả nước, ghi:
Nợ TK 675- Chi từ quỹ bảo hiểm
Có TK 342- Phải trả nghiệp vụ
thanh toán quỹ bảo hiểm (3422).
- Khi chuyển tiền chi lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm cho BHXH các tỉnh nộp, ghi:
Nợ TK 342- Phải trả nghiệp vụ
thanh toán quỹ bảo hiểm (3422)
Có các TK 111, 112.
V. Hướng
dẫn bổ sung hạch toán phải thu của các đối tượng đóng bảo hiểm
BHXH tỉnh, BHXH huyện mở
thêm chi tiết của tài khoản 13911 - Phải thu BHXH bắt buộc để phản ánh chi tiết
số phải thu BHXH bắt buộc theo từng quỹ thành phần như sau:
- Tài khoản 139111 - Phải
thu ốm đau, thai sản
- Tài khoản 139112 - Phải
thu TNLĐ - BNN
- Tài khoản 139111 - Phải
thu hưu trí, tử tuất
Về phương pháp hạch toán:
Theo hướng dẫn hạch toán đối với tài khoản 13911 - Phải thu BHXH bắt buộc tại
Thông tư số 102/2018/TT-BCT.
VI. Sử dụng
Biên lai thu tiền (Mẫu số C45-BB
ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC)
BHXH tỉnh, BHXH huyện hướng
dẫn Đại lý thu/Nhà trường sử dụng Biên lai thu tiền theo Mẫu số C45-BB ban hành
kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC để cấp cho người tham gia theo quy định.
VII. Bổ
sung hướng dẫn Sổ chi tiết chi phí (Mẫu số
S61-H) ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC
BHXH tỉnh, BHXH huyện, các
đơn vị trực thuộc sử dụng Sổ chi tiết chi phí (Mẫu
số S61-H) để theo dõi các khoản chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN theo từng
. Ngoài ra Sổ chi tiết chi phí còn sử dụng để theo dõi chi phí chi viện trợ,
vay nợ nước ngoài; chi hoạt động thu phí,... để tổng hợp số liệu lập báo cáo
tài chính.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ
(Mẫu số S61-H)
- Mục đích: Sổ chi tiết
chi phí dùng để theo dõi các khoản chi phí phát sinh trong năm.
- Căn cứ và phương pháp
ghi sổ
Căn cứ ghi sổ là các chứng từ
kế toán liên quan đến các khoản chi phí.
Sổ này được mở để theo dõi
riêng cho từng loại chi phí: Chi phí hoạt động thường xuyên, không thường
xuyên; chi viện trợ, vay nợ nước ngoài; chi hoạt động thu phí,... để tổng hợp số
liệu lập báo cáo tài chính.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày
tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo từng chứng từ kế toán.
Cột 1: Ghi tổng số tiền phát
sinh trên chứng từ.
Cột 2 đến cột 5: Căn cứ vào
nội dung chi ghi trên chứng từ để ghi vào các mục chi phí tương ứng theo tài
khoản hạch toán chi tiết (đồng thời tại từng mục chi phí tương ứng chi tiết
theo mã ngành kinh tế, mục lục ngân sách).
Cột 6: Ghi số được phép ghi
giảm chi phí.
Cuối tháng, cộng số phát
sinh trong tháng, tính toán số lũy kế từ đầu năm. Phần nội dung thu: Ghi tách
riêng tiền đóng BHXH và tiền đóng BHYT.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về Bảo hiểm xã hội Việt Nam
(Vụ Tài chính - Kế toán) để xem xét, giải quyết./.1
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- CNTT;
- Lưu: VT, TCKT (4b).
|
KT.TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|