TỔNG CỤC HẢI QUAN
BAN TRIỂN KHAI DỰ ÁN VNACCS/VCIS
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 251/TCHQ-VNACCS
V/v rà soát bảng mã
sử dụng trong Hệ thống VNACCS/VCIS
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2014
|
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Để phục vụ cho việc khai báo hải quan trong Hệ thống
VNACCS/VCIS, Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS đã phối hợp với các Cục Hải quan
tỉnh, thành phố xây dựng danh mục Bảng mã. Trong quá trình chạy thử Hệ thống
VNACCS/VCIS, Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS nhận thấy một số thông tin bảng
mã bị thiếu và không chính xác, ảnh hưởng trực tiếp đến việc triển khai Hệ
thống VNACCS/VCIS của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Để hoàn thiện các bảng
mã này và đưa vào Hệ thống VNACCS/VCIS trước khi đi vào vận hành chính thức,
Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố khẩn trương rà soát và bổ sung các
nội dung còn thiếu hoặc chưa chính xác liên quan đến đơn vị mình trong các bảng
mã sau:
1. Danh mục bảng mã cần rà soát:
- Danh mục khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải
quan.
- Danh mục các cảng biển, cảng sông, các kho CSF và ICD.
- Danh mục các điểm neo đậu.
- Danh mục ga đường sắt.
- Danh mục cửa khẩu đường bộ.
- Danh mục sân bay.
- Danh mục mã đơn vị hải quan và mã đội hải quan.
2. Cách thức thực hiện:
Trên cơ sở bảng mã do Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS cung
cấp, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiến hành rà soát, phát hiện thông tin
còn thiếu hoặc chưa chính xác và bổ sung thông tin theo các mẫu đính kèm như
sau:
- Khi cung cấp thông tin liên quan đến khu vực lưu giữ hàng
hóa chịu sự giám sát hải quan thì điền thông tin theo Mẫu số 1.
- Khi cung cấp thông tin liên quan đến các địa điểm như cảng
biển/cảng sông sân bay/ ga đường sắt/ cửa khẩu đường bộ/ICD/kho ngoại quan/kho
CFS/loại khác thì điền thông tin theo Mẫu số 2.
- Khi cung cấp thông tin liên quan đến các điểm neo đậu tại
cảng biển/cảng sông thì điền thông tin theo Mẫu số 3.
- Khi cung cấp thông tin liên quan đến mã đơn vị hải quan và
mã đội hải quan thì điền thông tin theo Mẫu số 4.
Lưu ý:
- Các bảng mã phục vụ rà soát sẽ gửi trực tiếp đến hòm thư
điện tử của các đơn vị, đồng thời được đăng tải tại mạng nội bộ Net.Office. Đề
nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chủ động khai thác và sử dụng.
- Để đảm bảo thời gian hoàn thiện bảng mã và đưa vào Hệ
thống VNACCS/VCIS trước khi vận hành chính thức, Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS
đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi ý kiến bằng văn bản về Ban Triển
khai dự án VNACCS/VCIS, Tổng cục Hải quan trước ngày 21/01/2013.
- Để thuận tiện cho việc tổng hợp, ngay sau khi có kết quả
rà soát, đề nghị các đơn vị gửi kết quả rà soát dưới dạng file excel hoặc word
về hòm thư:
taich@customs.gov.vn.
* Đầu mối liên hệ:
Đ/c Cao Huy Tài, Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS, di động: 0914942128, E-mail:
taich@customs.gov.vn.
Ban Triển khai dự án VNACCS/VCIS trân trọng cảm ơn sự phối hợp của các đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Vũ Ngọc Anh (để b/c);
- Lưu: VT, VNACCS (8b).
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
CỤC TRƯỞNG CỤC CNTT & TKHQ
Nguyễn Mạnh Hùng
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ …..
|
MẪU 1
|
Biểu số 1
|
BIỂU THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC LƯU GIỮ
HÀNG HÓA CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
(Để sử dụng cho hệ thống VNACCS/VCIS)
Stt
|
Thông tin về đơn vị kinh
doanh/chịu trách nhiệm quản lý
|
Thông tin về kho, bãi lưu giữ hàng
hóa XK, NK
|
Thông tin về giấy phép
|
Thông tin về điều kiện thành lập và
thực tế (nếu có)
|
Chi cục hải quan quản lý
|
Đã báo cáo theo (CV số 2421/TCHQ-
VNACCS
|
Tên đơn
vị kinh doanh/quản lý
|
Tên của người đại diện pháp nhân
|
Địa chỉ giao dịch
|
Tên kho, bãi
|
Địa chỉ/vị trí kho, bãi
|
Giấy phép/ quyết định thành lập
|
Thời hạn hiệu lực của giấy phép/
quyết định
|
Cơ quan cấp giấy phép/ quyết định
|
Diện tích bãi (m2)
|
Diện tích kho (m2)
|
Tường rào
|
Camera giám sát
|
Máy tính
|
Cân điện tử
|
Hình thức theo dõi hàng hóa N/X kho
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I
|
Đối với khu vực cảng biển ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng biển A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công ty X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Công ty Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đối với khu vực cảng
sông ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đối với khu vực cảng
hàng không ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đối với khu vực ga
đường sắt liên vận quốc tế...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Đối với khu vực bưu điện quốc tế...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Đối với khu vực cửa
khẩu biên giới đường bộ... (gồm CK quốc tế, CK Quốc gia, CK phụ, lối mòn, lối
mở)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột 1, 2 và 3: Thống kê các đơn vị kinh doanh dịch vụ
kho, bãi lưu giữ hàng hóa XK, NK tại mỗi loại khu vực (cảng biển, cảng sông …).
Ví dụ, tại khu vực cảng biển quốc tế X hiện đang có các đơn vị A, B, C … kinh
doanh dịch vụ kho, bãi thì thống kê các đơn vị này.
Trường hợp một khu vực (cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế
....) lại được chia nhỏ ra làm nhiều khu vực do các chi cục hải quan khác nhau quản
lý ví dụ như cảng Hải Phòng có các chi cục hải quan khu vực 1, 2, 3, Đình Vũ ...
thì thống kê các đơn vị kinh doanh dịch vụ kho, bãi trong phạm vi từng khu vực
theo từng chi cục hải quan quản lý.
- Các cột 4 và 5: Thống kê tên, địa chỉ/vị trí kho, bãi lưu
giữ hàng hóa XK, NK tương ứng với từng đơn vị kinh doanh dịch vụ kho bãi đã
thống kê tại các cột 1, 2 và 3;
- Các cột 6, 7 và 8: Thống kê thông tin liên quan đến giấy
phép/quyết định thành lập của các đơn vị kinh doanh dịch vụ kho, bãi;
- Các cột 9 và 10: Thống kê thông tin liên quan đến diện
tích kho, bãi lưu giữ hàng hóa XK, NK của từng đơn vị kinh doanh dịch vụ kho, bãi
tại các khu vực (cảng biển, cảng sông…);
- Các cột 11 đến 15: Tại mỗi kho, bãi nếu có các điều kiện
này và thực tế có thì đánh dấu X cho từng kho, bãi;
- Cột 16:
+ Trường hợp tại các chi cục hải quan quản lý mỗi khu vực
(cảng biển, cảng sông…) không có cấp Đội thì điền thông tin của chi cục hải
quan quản lý;
+ Trường hợp tại các chi cục hải quan quản lý mỗi khu vực
(cảng biển, cảng sông…) có cấp Đội để xử lý tờ khai hải quan (Đội Nghiệp vụ
hoặc Đội thủ tục hàng hóa…) và Đội giám sát thì ngoài việc điền thông tin về
tên chi cục hải quan quản lý còn điền đầy đủ tên của các Đội này.
- Cột 17:
+ Trường hợp khu vực này đã được Cục HQ tỉnh, thành phố
thống kê và báo cáo theo công văn số 2421/TCHQ-VNACCS ngày 08/5/2013 thì đánh
dấu X vào cột này.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ …..
|
MẪU 1
|
Biểu số 2
|
BIỂU THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC LƯU GIỮ
HÀNG HÓA CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
(Để sử dụng cho hệ thống
VNACCS/VCIS)
Stt
|
Thông tin về đơn vị kinh
doanh/chịu trách nhiệm quản lý
|
Thông tin về kho, bãi lưu giữ hàng
hóa XK, NK
|
Thông tin về giấy phép
|
Thông tin về điều kiện thành lập
và thực tế (nếu có)
|
Chi cục hải quan quản lý
|
Đã báo cáo theo (CV số 2421/TCHQ-
VNACCS
|
Tên đơn
vị kinh doanh/ quản lý
|
Tên của người đại diện pháp nhân
|
Địa chỉ giao dịch
|
Tên kho, bãi
|
Địa chỉ/vị trí kho, bãi
|
Giấy phép/ quyết định thành lập
|
Thời hạn hiệu lực của giấy phép/
quyết định
|
Cơ quan cấp giấy phép/ quyết định
|
Diện tích bãi (m2)
|
Diện tích kho (m2)
|
Tường rào
|
Camera giám sát
|
Máy tính
|
Cân điện tử
|
Hình thức theo dõi hàng hóa N/X kho
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I
|
Kho ngoại quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kho bảo thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Kho hàng không kéo dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cửa hàng miễn thuế và kho của cửa hàng miễn thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Doanh nghiệp chế xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột 1, 2 và 3: Thống kê các đơn vị kinh doanh/chịu
trách nhiệm quản lý kho, bãi; cửa hàng miễn thuế; doanh nghiệp chế xuất;
- Các cột 4 và 5: Thống kê tên, địa chỉ/vị trí kho, bãi lưu
giữ hàng hóa XK, NK tương ứng với từng đơn vị kinh doanh/chịu trách nhiệm quản
lý kho, bãi, cửa hàng miễn thuế, DNCX đã thống kê tại các cột 1, 2 và 3;
- Các cột 6, 7 và 8: Thống kê thông tin liên quan đến giấy
phép/quyết định thành lập của các đơn vị kinh doanh dịch vụ kho, bãi; cửa hàng
miễn thuế; DNCX;
- Các cột 9 và 10: Thống kê thông tin liên quan đến diện
tích kho, bãi lưu giữ hàng hóa XK, NK của từng đơn vị kinh doanh dịch vụ kho,
bãi; cửa hàng miễn thuế; DNCX.
- Các cột từ 11 đến 15: Tại mỗi kho, bãi nếu có các điều
kiện này và thực tế có thì đánh dấu X cho từng kho, bãi;
- Cột 16:
+ Trường hợp tại các chi cục hải quan quản lý mỗi loại kho (kho
ngoại quan, kho bảo thuế, kho hàng không kéo dài, cửa hàng miễn thuế và kho của
cửa hàng miễn thuế; DNCX) không có cấp Đội thì điền thông tin của chi cục hải
quan quản lý;
+ Trường hợp tại các chi cục hải quan quản
lý mỗi loại kho ((kho ngoại quan, kho bảo thuế, kho hàng không kéo dài, cửa
hàng miễn thuế và kho của cửa hàng miễn thuế; DNCX) có cấp Đội để xử lý tờ khai
hải quan (Đội Nghiệp vụ hoặc Đội thủ tục hàng hóa…) và Đội Giám sát thì ngoài
việc điền thông tin về tên chi cục hải quan quản lý còn điền đầy đủ tên của các
Đội này.
- Cột 17:
+ Trường hợp kho này đã được Cục HQ tỉnh, thành phố thống kê
và báo cáo theo công văn số 2421/TCHQ-VNACCS ngày 08/5/2013 thì đánh dấu X vào
cột này.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ …..
|
MẪU 1
|
Biểu số 3
|
BIỂU THỐNG KÊ CÁC ĐỊA ĐIỂM LƯU GIỮ
HÀNG HÓA CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
(Để sử dụng cho hệ thống
VNACCS/VCIS)
Stt
|
Thông tin về đơn vị kinh
doanh/chịu trách nhiệm quản lý
|
Thông tin về địa điểm lưu giữ hàng
hóa XK, NK
|
Thông tin về giấy phép
|
Thông tin về điều kiện thành lập
|
Chi cục hải quan quản lý
|
Đã báo cáo theo (CV số 2421/TCHQ-
VNACCS
|
Tên đơn
vị kinh doanh/ quản lý
|
Tên của người đại diện pháp nhân
|
Địa chỉ giao dịch
|
Tên địa điểm
|
Địa chỉ địa điểm
|
Giấy phép/ quyết định thành lập
|
Thời hạn hiệu lực của giấy phép
|
Cơ quan ban hành quyết định
|
Diện tích bãi (m2)
|
Diện tích kho (m2)
|
Tường rào
|
Camera giám sát
|
Máy tính
|
Cân điện tử
|
Hình thức theo dõi hàng hóa N/X kho
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I
|
Địa điểm làm thủ tục hải quan
ngoài cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tại cảng nội địa (ICD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Các địa điểm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Địa điểm kiểm tra tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Địa điểm tập kết, kiểm tra hàng
hóa ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Địa điểm kiểm tra là chân/kho công trình, nhà máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Điểm thu gom hàng lẻ (CFS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Địa điểm làm thủ tục hải quan đối
với hàng hóa chuyển phát nhanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2014
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột 1, 2 và 3: Thống kê các đơn vị kinh doanh/chịu
trách nhiệm quản lý địa điểm;
- Các cột 4 và 5: Thống kê tên, địa chỉ/vị trí địa điểm
tương ứng đơn vị kinh doanh/chịu trách nhiệm địa điểm tại các cột 1, 2 và 3;
- Các cột 6, 7 và 8: Thống kê thông tin liên quan đến giấy
phép/quyết định thành lập của các đơn vị kinh doanh địa điểm;
- Các cột 9 và 10: Thống kê thông tin liên quan đến diện
tích kho, bãi lưu giữ hàng hóa XK, NK của từng địa điểm;
- Các cột 11 đến 15: Tại mỗi địa điểm nếu có các địa điểm
này và thực tế có thì đánh dấu X cho từng địa điểm.
- Cột 16:
+ Trường hợp tại các chi cục hải quan quản lý mỗi loại địa
điểm không có cấp Đội thì điền thông tin của chi cục hải quan quản lý;
+ Trường hợp tại các chi cục hải quan quản
lý mỗi loại địa điểm có cấp Đội để xử lý tờ khai hải quan (Đội Nghiệp vụ hoặc
Đội thủ tục hàng hóa…) và Đội giám sát thì ngoài việc điền thông tin về tên chi
cục hải quan quản lý còn điền đầy đủ tên của các Đội này.
- Cột 17:
+ Trường hợp địa điểm này đã được Cục HQ tỉnh, thành phố
thống kê và báo cáo theo công văn số 2421/TCHQ-VNACCS ngày 08/5/2013 thì đánh
dấu X vào cột này.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ ……
Mẫu số 2 - Mẫu khảo sát địa điểm (cảng biển/cảng sông/ sân
bay/ ga đường sắt/ cửa khẩu đường bộ/ICD/kho
ngoại quan/kho CFS/loại khác)
STT
|
Tên địa điểm (gồm cảng biển/cảng sông sân bay/ ga đường
sắt/ cửa khẩu đường bộ/ICD/kho ngoại quan/kho CFS/loại khác)
|
Loại địa điểm (cảng biển/cảng sông/ sân bay/ ga đường sắt/
cửa khẩu đường bộ/ICD/kho ngoại
quan/kho CFS/loại khác)
* Trường hợp loại
khác đề nghị ghi cụ thể
|
Chi cục Hải quan quản lý địa điểm
|
Cục Hải quan quản lý
|
Ghi chú
(Ghi chú cụ thể khi bổ sung thêm địa điểm hoặc sửa đổi
thông tin hoặc xóa địa điểm khỏi danh mục)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Ví dụ:
|
Cảng Cái Lân
|
Cảng biển
|
HQ Cảng Biển Cái Lân (Quảng Ninh)
|
Cục HQ Quảng Ninh
|
Bổ sung vào danh mục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ ……
Mẫu số 3 - Mẫu khảo sát các điểm neo đậu tại cảng biển/cảng
sông
STT
|
Tên điểm neo đậu
|
Tên cảng biển/cảng sông nơi có điểm neo đậu
|
Loại cảng (cảng biển hoặc cảng sông)
|
Chi cục Hải quan quản lý điểm neo đậu
|
Cục Hải quan quản lý
|
Ghi chú
(Ghi chú cụ thể khi bổ sung
thêm điểm neo đậu hoặc sửa đổi thông tin hoặc xóa điểm neo đậu khỏi danh mục)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
Ví dụ:
|
Phao Zero (Vùng đón trả hoa tiêu)
|
Cảng Thuận An
|
Cảng biển
|
Chi cục Hải quan CK Cảng Thuận An
|
Cục Hải quan Thừa thiên - Huế
|
Bổ sung thêm vào danh mục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN TỈNH/THÀNH PHỐ…
|
|
Biểu số 4
|
BIỂU CẬP NHẬT/ BỔ SUNG ĐƠN VỊ HẢI
QUAN (CHI CỤC/ĐỘI)
(Để sử dụng cho hệ thống
VNACCS/VCIS)
STT
|
Mã đơn
vị (Chi cục/đội)
|
Tên đơn vị (Chi cục/đội)
|
Địa chỉ
|
Trạng thái
|
Lý do đề nghị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
C43N
|
CC HQ CK Cảng tổng hợp Bình Dương
|
TX Dĩ An, Tỉnh Bình Dương
|
Thêm mới
|
Bị thiếu, cần bổ sung
|
2
|
C47D02
|
Đội nghiệp vụ 3 - HQ Long Thành, Đồng Nai
|
KCN Gò Dầu, Xã Phước Thái, H. Long Thành, T. Đồng Nai
|
Thêm mới
|
Đề nghị bổ sung thêm mà đội bị thiếu
|
3
|
01PO
|
CC HQ Vĩnh Phúc
|
|
Thay đổi
|
Ký tự “O” và “0” dễ nhầm lẫn, đề
nghị sửa thành mã khác
|
4
|
01XY
|
CC HQ
...
|
|
Hủy
|
Hiện nay đơn vị này không tồn tại
|
Cán bộ lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm 2014
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
* Chú thích:
1. Trường hợp thông tin nào không có thì để trống
2. Trạng thái: Thêm mới, Sửa đổi, Hủy bỏ.