Công văn 2403/TCHQ-GSQL năm 2018 về quy trình thủ tục xuất nhập cảnh đối với phương tiện và xuất nhập khẩu đối với hàng hóa tại các cửa khẩu Việt Nam -Trung Quốc do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 2403/TCHQ-GSQL |
Ngày ban hành | 04/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2018 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2403/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018 |
Kính gửi: Tổng cục đường bộ Việt Nam.
Trả lời công văn số 2269/TCĐBVN-VT ngày 23/4/2018 của Tổng cục đường bộ Việt Nam đề nghị cung cấp thông tin về quy trình, thủ tục, chi phí liên quan đến xuất nhập cảnh đối với phương tiện và xuất nhập khẩu đối với hàng hóa tại các cửa khẩu Việt Nam - Trung Quốc, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về quy trình, thủ tục hải quan đối với phương tiện xuất nhập cảnh:
Thực hiện theo quy định tại Điều 74, 75, 76, 77 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 43, 44, 45, 46, 47 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 có hiệu lực từ ngày 05/6/2018); Điều 26, 27, 28, 29, 31 Thông tư số 42/2015/TT-BTC ngày 27/3/2015 quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
2. Về quy trình, thủ tục đối với hàng hóa xuất nhập khẩu:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 có hiệu lực từ ngày 05/6/2018); Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, thuế, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan ban hành quy trình về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Chế độ thu, nộp phí Hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh:
a) Đối với phương tiện vận tải thực hiện thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy, người khai hải quan nộp lệ phí hải quan theo từng lần phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
b) Đối với phương tiện vận tải thực hiện thủ tục hải quan theo phương thức điện tử, người khai hải quan được lựa chọn nộp lệ phí theo từng lần phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc nộp lệ phí theo từng tháng.
c) Mức thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh theo biểu phí quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh như sau:
Số TT |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Phí hải quan đăng ký tờ khai |
20.000 đồng/tờ khai |
2 |
Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ |
200.000 đồng/01 đơn |
3 |
Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa |
200.000 đồng/tờ khai |
4 |
Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo) |
200.000 đồng/phương tiện |
5 |
Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan) |
500.000 đồng/phương tiện |
Tổng cục Hải quan thông báo để Tổng cục đường bộ Việt Nam biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |