Công văn 2012/QLCL-CL1 năm 2014 về đăng ký xuất khẩu thủy sản vào Nga và liên minh Hải quan do Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Số hiệu | 2012/QLCL-CL1 |
Ngày ban hành | 14/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 14/10/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký | Nguyễn Như Tiệp |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2012/QLCL-CL1 |
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: |
- Các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu; |
Để chuẩn bị tiếp đón, làm việc với Đoàn thanh tra của FSVPS sang làm việc tại Việt Nam (dự kiến từ 20/10/2014) để đánh giá hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh thủy sản nông lâm thủy sản của Việt Nam và kiểm tra điều kiện bảo đảm ATTP một số doanh nghiệp chế biến thủy sản có nhu cầu xuất khẩu vào LB Nga và LM Hải quan, Cục đề nghị các đơn vị thực hiện một số nội dung như sau:
1. Các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu:
1.1. Đối với 25 doanh nghiệp chế biến thủy sản đang được phép xuất khẩu vào LM Hải Quan (được đăng tải trên website của Cục): Duy trì điều kiện bảo đảm ATTP, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sản xuất, chương trình quản lý chất lượng theo HACCP, báo cáo điều tra nguyên nhân, biện pháp khắc phục các lô hàng bị cảnh báo,... Bố trí lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật tiếp và làm việc với Đoàn thanh tra của FSVPS khi được yêu cầu.
1.2. Đối với các doanh nghiệp đã gửi đăng ký nhu cầu xuất khẩu vào Liên minh Hải Quan.
a. Đối với 41 doanh nghiệp đã đăng ký với Cục và được rà soát đáp ứng các điều kiện tại Quyết định 1393/QĐ-BNN-QLCL ngày 15/5/2009 của Bộ NN&PTNT về việc kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu sang Liên Bang Nga (Quyết định số 1393), Phụ lục 1 kèm theo văn bản này: Duy trì điều kiện bảo đảm ATTP, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sản xuất, chương trình quản lý chất lượng theo HACCP, báo cáo điều tra nguyên nhân, biện pháp khắc phục các lô hàng bị cảnh báo,... Bố trí lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật tiếp và làm việc với Đoàn thanh tra của FSVPS khi được yêu cầu.
b. Đối với các doanh nghiệp gửi đăng ký qua VASEP và Hiệp hội Cá tra:
Đề nghị VASEP, Hiệp hội Cá tra rà soát các điều kiện quy định tại Quyết định số 1393 (đáp ứng điều kiện đảm bảo ATTP của Việt Nam và LB Nga; có đầm nuôi riêng/hợp đồng ràng buộc với cơ sở nuôi; hợp đồng còn hiệu lực với nhà nhập khẩu LB Nga phù hợp với công suất sản xuất; kho lạnh bảo quản phù hợp với công suất) và tổng hợp, gửi Danh sách các doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về Cục trước 17h ngày 15/10/2014.
1.3. Đối với các doanh nghiệp chưa đăng ký và đang bị đình chỉ xuất khẩu vào LM Hải quan:
- Rà soát, đối chiếu với các điều kiện quy định tại Quyết định số 1393 (đáp ứng điều kiện đảm bảo ATTP của Việt Nam và LB Nga; có đầm nuôi riêng/hợp đồng ràng buộc với cơ sở nuôi; hợp đồng còn hiệu lực với nhà nhập khẩu LB Nga phù hợp với công suất sản xuất; kho lạnh bảo quản phù hợp với công suất) và gửi đăng ký nhu cầu xuất khẩu thủy sản vào LB Nga về các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng trên địa bàn trước 17h ngày 15/10/2014.
1.4. Nghiên cứu, cập nhật các quy định về an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh thủy sản xuất khẩu vào các nước thuộc Liên minh Hải quan được đăng tải trên website của NAFIQAD: http://www.nafiqad.gov.vn/; LM Hải quan: http://www.tsouz.ru/; http://www.eurasiancommission.org/ và FSVPS: http://www.fsvps.ru/. Tham khảo nội dung một số sai lỗi chính Đoàn thanh tra FSVPS đã phát hiện tại các doanh nghiệp chế biến thủy sản trong tháng 12/2013 tại Phụ lục 3.
2. Các Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng:
- Phổ biến nội dung công văn này tới các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu trên địa bàn;
- Tổ chức rà soát, thẩm tra thông tin khai báo của các cơ sở theo quy định tại Quyết định 1393; tổng hợp, lập danh sách theo mẫu tại Phụ lục 2 và báo cáo về Cục trước 12h ngày 16/10/2014, đồng gửi email theo địa chỉ vutrung.nafi@mard.gov.vn; chatluong.nafi@mard.gov.vn.
Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CƠ SỞ ĐĂNG
KÝ XK THỦY SẢN VÀO LIÊN BANG NGA VÀ LIÊN MINH HẢI QUAN
(kèm theo công văn số: 2012/QLCL-CL1 ngày 14/10/2014)
TT |
Tên cơ sở |
Mã số |
SP đăng ký XK |
1 |
Phân xưởng chế biến thủy sản đông lạnh - Công ty TNHH Gallant Ocean Quảng Ngãi |
DL 602 |
Tôm đông lạnh |
2 |
Công ty Cổ phần Thủy sản Thông Thuận Cam Ranh - Nhà máy 1 |
DL 153 |
Tôm đông lạnh |
3 |
Công ty Cổ phần Thủy sản Thông Thuận Cam Ranh - Nhà máy 2 |
DL 373 |
Tôm đông lạnh |
4 |
Phân xưởng chế biến thủy sản khô - Công ty xuất khẩu nông sản Ninh Thuận |
HK 80 |
Cá cơm khô, cá chỉ vàng khô. |
5 |
Công ty TNHH Tín Thịnh |
DL 385 |
Hải sản (tôm, mực, bạch tuộc, bạch tuộc, cá biển) đông lạnh |
6 |
Công ty TNHH Gallant Ocean Việt Nam |
DL 350 |
Tôm đông lạnh |
7 |
Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam - Chi nhánh đông lạnh Thừa Thiên Huế |
DL 623 |
Tôm đông lạnh |
8 |
Công ty CP Thương mại thủy sản Á Châu |
DL 711 |
Cá tra, basa đông lạnh |
9 |
Xí nghiệp CBTS Láng Trâm - Công ty CP Thủy sản Minh Hải |
DL 713 |
Tôm đông lạnh |
10 |
Công ty CP CBTS XNK Kiên Cường |
DL 409 |
Tôm đông lạnh Mực, bạch tuộc đông lạnh |
11 |
Công ty CP Basa |
DL 347 |
Cá tra, basa đông lạnh Cá rô phi, cá chẽm đông lạnh |
12 |
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Du lịch thương mại Kiên Giang- Nhà máy thực phẩm đóng hộp KTC |
DH 755 |
Hải sản (cá biển) đóng hộp |
13 |
Công ty Huy Nam |
DL 344 |
Hải sản (tôm, mực, bạch tuộc, bạch tuộc, cá biển) đông lạnh |
14 |
Xí nghiệp An Thịnh- Công ty CP Việt An |
DL 359 |
Cá tra đông lạnh Hải sản đông lạnh |
15 |
Xí nghiệp Việt Thắng- Công ty CP Việt An |
DL 75 |
Cá tra đông lạnh |
16 |
Công ty TNHH thủy sản Trường Nguyên |
DL 39 |
Cá tra, basa đông lạnh |
17 |
Doanh nghiệp tư nhân Trung Sơn |
HK 439 |
Thủy sản khô các loại |
18 |
Công ty TNHH XNK thủy sản Đông Á |
DL 732 |
Cá tra, basa đông lạnh |
19 |
Công ty CP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang |
DL 370 |
Cá tra, basa đông lạnh |
20 |
Công ty TNHH Công nghiệp thủy sản Miền Nam |
DL 14 |
Cá tra, basa đông lạnh |
21 |
Công ty TNHH Hải sản An Lạc |
HK 216 |
Hải sản (tôm, mực, bạch tuộc, bạch tuộc, cá biển) đông lạnh |
22 |
Công ty cổ phần thủy sản Cafatex |
DL 65 |
Cá tra, basa đông lạnh Tôm đông lạnh |
23 |
Xí nghiệp thủy sản Tây Đô - Công ty Cổ phần TS CAFATEX |
DL365 |
Cá tra, basa đông lạnh |
24 |
Xí nghiệp CBTSXK1 (F 34) - Công ty Cổ phần CB XNK thủy sản Bà Rịa - Vũng Tàu |
DL 34 |
Thủy sản đông lạnh các loại (trừ cá tra, basa) |
25 |
Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu III - Công ty Cổ phần Chế biến XNK Thủy sản Bà Rịa Vũng Tàu |
DL 484 |
Thủy sản đông lạnh các loại (trừ cá tra, basa) Chả cá Surimi đông lạnh |
26 |
Công ty Cổ phần Thủy sản Nam Sông Hậu |
DL 753 |
Cá tra, basa đông lạnh Tôm đông lạnh |
27 |
Công ty Cổ phần Hùng Vương |
DL 308 |
Cá tra, basa đông lạnh |
28 |
Công ty Cổ phần chế biến & đóng gói thủy hải sản (USPC) |
DL 319 |
Hải sản (tôm, cá biển) đông lạnh |
29 |
Công ty cổ phần Chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre - Phân xưởng Chế biến Thực phẩm |
DL 103E |
Thủy sản đông lạnh các loại (trừ cá tra, basa) |
30 |
Xí nghiệp KISIMEX Rạch Giá - Công ty Cổ phần Thủy sản Kiên Giang |
DL 144 |
Hải sản (tôm, mực, bạch tuộc, bạch tuộc, cá biển) đông lạnh Chả cá surimi đông lạnh |
31 |
Công ty Cổ phần Foodtech |
DH 174 |
Hải sản (cá biển) đông lạnh |
32 |
Công ty TNHH Vĩnh Nguyên |
DL 79 |
Cá tra, basa đông lạnh Chả cá surimi đông lạnh |
33 |
Xí nghiệp CBTSXK IV - Công ty Cổ phần CB XNK thủy sản Bà Rịa-Vũng Tàu |
HK 173 |
Thủy sản khô các loại |
34 |
CôngtyTNHH Ngọc Tùng |
DL 266 |
Hải sản (cá biển) đông lạnh |
35 |
Xí nghiệp 3 - Công ty Cổ phần Vĩnh Hoàn |
DL 500 |
Cá tra, basa đông lạnh |
36 |
Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam |
DL 303 |
Tôm đông lạnh |
37 |
Phân xưởng hàng đông - Công ty TNHH Hải Thanh |
DL 123 |
Hải sản (tôm, mực, bạch tuộc, bạch tuộc, cá biển) đông lạnh |
38 |
Công ty TNHH MTV Chế biến Thủy hải sản XNK Thiên Phú |
DL 502 |
Tôm đông lạnh |
39 |
Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm Ngọc Trí |
DL 721 |
Tôm đông lạnh |
40 |
Công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam - Chi nhánh Đông lạnh Bến Tre |
DL 790 |
Cá tra đông lạnh |
41 |
Công ty TNHH Đại Thành |
DL 471 |
Cá tra đông lạnh |
PHỤ LỤC 2
TỔNG
HỢP DANH SÁCH DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU THỦY SẢN VÀO LIÊN BANG NGA
(ban hành kèm theo công văn số: 2012/QLCL-CL1 ngày 14/10/2014)
TT |
Tên cơ sở |
Mã số |
Sản phẩm xuất khẩu |
Điều kiện quy
định tại Quyết định số 1393/QĐ-QLCL |
Ghi chú(*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi chú: Trường hợp cơ sở chưa đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 1 Quyết định 1393/QĐ-QLCL, đề nghị nêu rõ lý do.