BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 1970/BGDĐT-GDMN
V/v:
Hướng dẫn báo cáo tổng kết và báo cáo thi đua năm học 2009 – 2010
|
Hà Nội,
ngày 14 tháng 4 năm 2010
|
Kính gửi: Các sở
Giáo dục và Đào tạo
Thực hiện Chỉ thị
4899/CT-BGDĐT ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục chuyên nghiệp năm học 2009 - 2010; công văn số 6665/ BGDĐT-GDMN
về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2009-2010; công
văn số 9814/BGDĐT - VP ngày 09 tháng 11 năm 2009 về việc Quy định tiêu chuẩn
đánh giá và cho điểm về các lĩnh vực công tác đối với các sở Giáo dục và Đào
tạo năm học học 2009 - 2010. Vụ Giáo dục Mầm non hướng dẫn địa phương chuẩn bị báo
cáo tổng kết và báo cáo thi đua khen thưởng năm học 2009-2010 như sau:
A. BÁO CÁO TỔNG KẾT
NĂM HỌC
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ NĂM HỌC.
1. Công tác tham mưu
và xây dựng văn bản chỉ đạo của địa phương để thực hiện sự chỉ đạo của Trung
ương về phát triển giáo dục mầm non (ghi rõ các văn bản của địa phương năm học
2009-2010).
2. Kết quả thực hiện các
cuộc vận động và phong trào thi đua: Những hoạt động nổi bật và kết quả đã đạt
được của các cuộc vận động do Bộ phát động, nhấn mạnh những tấm gương tiêu biểu
của CBQL, giáo viên vượt khó khăn, có sáng kiến để hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm
sóc giáo dục trẻ; những biểu hiện vi phạm quy chế chuyên môn, đạo đức nhà giáo
đã được giải quyết xử lý.
- Kết quả thực hiện
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” của đơn
vị. Chú ý nêu những nội dung mới, những sáng kiến trong chỉ đạo và thực hiện
của cơ sở.
3. Quy mô phát triển
GDMN:
- Nhận định về quy mô
phát triển: Tăng/giảm số lượng trường, lớp, số trẻ đến trường. Nguyên nhân
tăng, giảm so với năm học trước.
- Số lớp mẫu giáo 5
tuổi và trẻ 5 tuổi đến trường (tăng, giảm so với năm học trước, nguyên nhân?)
4. Chất lượng chăm
sóc giáo dục trẻ:
4.1. Công tác nuôi
dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe.
- Các biện pháp đã
triển khai để làm tốt công tác nuôi dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho trẻ.
- Những khó khăn,
vướng mắc và đề xuất để thực hiện tốt nhiệm vụ này?
4.2. Kết quả và biện
pháp triển khai chương trình GDMN mới:
- Số lượng: Điền đầy
đủ các số liệu vào biểu mẫu 1 (Số lượng và chất lượng) và biểu mẫu 3: (Kết quả
thực hiện một số chuyên đề) gửi kèm theo công văn.
- Tự đánh giá:
+ Khả năng, điều kiện
thực hiện nhân rộng chương trình vào năm học 2011 - 2012
+ Điểm mạnh của cơ sở
trong thực hiện chương trình (nội dung, phương pháp, đầu tư cơ sở vật chất và
môi trường học tập …)
+ Những khó khăn,
vướng mắc của cơ sở và biện pháp giải quyết.
4.3. Kết quả triển
khai nội dung giáo dục ATGT, giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục sử dụng
năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
a. Về GDATGT, GD BVMT:
- Các hoạt động địa
phương đã triển khai.
- Các biện pháp nâng
cao chất lượng GDATGT, BVMT.
- Những khó khăn đang
gặp phải của các trường MN khi thực hiện GDATGT, BVMT và giải pháp khắc phục.
- Đề xuất.
b. Về GD sử dụng năng
lượng tiết kiệm hiệu quả: Những công việc đã và đang triển khai thực hiện.
4.4. Kết quả và biện
pháp triển khai ứng dụng công nghệ thông tin:
- Triển khai đề án
UDCNTT của địa phương;
- Những khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện và giải pháp khắc phục;
- Đề xuất.
5. Xây dựng và nâng
cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên:
- Biện pháp xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
- Đề xuất của địa
phương trong công tác bồi dưỡng GV ở cấp trung ương: về nội dung bồi dưỡng?
thời gian tổ chức bồi dưỡng? hình thức tổ chức bồi dưỡng?
6. Cơ sở vật chất,
thiết bị và kinh phí cho GDMN:
- Vấn đề quy hoạch
đất đai, quy hoạch trường, lớp của điạ phương?
- Các công trình xây
dựng mới trong năm học? đánh giá việc xây dựng và sửa chữa công trình vệ sinh
theo yêu cầu của Điều lệ trường mầm non.
- Kết quả xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia: Kiểm tra công nhận lại những đơn vị đã đạt chuẩn
giai đoạn 2002 – 2005; đơn vị đạt chuẩn theo Quyết định 36. Trường công nhận
mới trong năm học 2009 – 2010.
7. Thực hiện công
bằng trong giáo dục, phát triển giáo dục MN cho trẻ em dân tộc, giáo dục hòa
nhập trẻ khuyết tật:
- Đánh giá việc tổ
chức thực hiện chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật được hoà nhập, trẻ em dân tộc
thiểu số trong các loại hình trường, lớp. Việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em
dân tộc thiểu số.
- Kết quả triển khai
thực hiện hướng dẫn của Bộ về việc xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ
khuyết tật học hòa nhập. Tình hình triển khai các nội dung tập huấn của Bộ tại
địa phương. Biện pháp riêng của địa phương về chế độ cho giáo viên, cơ chế phối
hợp với các ban, ngành khi thực hiện nhiệm vụ này.
- Những khó khăn,
vướng mắc và đề xuất để thực hiện tốt nhiệm vụ này?
8. Công tác phổ biến
kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về giáo
dục mầm non:
- Những nội dung
chính đã làm, kết quả đạt được: về nhận thức, về hành động, sự phối hợp với các
ban ngành và tuyên truyền trên hệ thống thông tin đại chúng?
- Đánh giá sự ảnh
hưởng của GDMN ra cộng đồng? biện pháp sáng tạo của địa phương?
9. Công tác quản lý:
- Kết quả thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non, đặc biệt quản lý mầm non tư
thục?
- Đánh giá kết quả
công tác thanh tra, kiểm tra và cải cách hành chính trong GDMN?
- Các dự án địa
phương đã và đang thực hiện trong năm học?
- Đánh giá kết quả quản
lý và phát huy hiệu quả các dự án?
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ
TÌNH HÌNH NĂM HỌC
1. Kết quả nổi bật
2. Những khó khăn,
hạn chế
- Nêu cụ thể những vấn
đề còn gặp khó khăn, vướng mắc của đơn vị?
- Nêu rõ nguyên nhân của
khó khăn, hạn chế ở từng nội dung?
3. Bài học kinh
nghiệm
4. Kiến nghị, đề xuất
với Bộ GD&ĐT
4.1. Kiến nghị, đề
xuất chung
4.2. Kiến nghị, đề
xuất về việc thực hiện chương trình GDMN mới:
a. Nội dung bồi dưỡng,
tập huấn: ghi rõ những nội dung nào cần bồi dưỡng.
b. Các biện pháp chỉ
đạo:
c. Điều kiện thực hiện:
d. Khác:
III. BIỂU MẪU THỐNG
KÊ:
Phần thống kê số liệu
cuối năm học 2009 – 2010 gồm 3 biểu mẫu được chỉnh sửa căn cứ theo các văn bản
mới ban hành và phục vụ cho việc sơ kết, tổng kết một số chuyên đề trong năm
học. Vụ mong nhận được góp ý của các đơn vị để hoàn thiện mẫu báo cáo thống kê
GDMN cho những năm tiếp theo.
B. BÁO CÁO THI ĐUA
KHEN THƯỞNG
- Báo cáo viết tóm
tắt từ 1 - 2 trang theo đúng 5 tiêu chuẩn được quy định theo công văn số 9814/BGDĐT
– VP, nêu bật được những điểm mạnh, những điểm mới và có số liệu so sánh với
năm học trước, đặc biệt trong việc thực hiện chủ đề năm học “Đổi mới công tác
quản lý”.
- Các sở GD&ĐT tự
đánh giá cho điểm và tổng hợp theo mẫu sau:
Tiêu
chuẩn
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm đạt
|
1
|
2,0
|
|
2
|
2,5
|
|
3
|
2,5
|
|
4
|
2,0
|
|
5
|
1,0
|
|
Cộng
|
10 điểm
|
|
(Cách tính điểm lẻ
đến 0,5 trong tổng số điểm đạt)
Nhận được công văn
này, đề nghị các sở GD&ĐT thực hiện theo hướng dẫn, gửi báo cáo về Vụ GDMN trước
ngày 05/6/2010. Các sở GD&ĐT gửi kèm theo báo cáo 2 sáng kiến kinh nghiệm
được xếp loại cấp tỉnh/thành phố về công tác quản lý, chăm sóc giáo dục trẻ.
Lưu ý:
- Báo cáo tổng kết và
báo cáo thi đua (báo cáo thi đua viết riêng) cần sử dụng phần mềm UniKey phông chữ
Times New Roman.
- Báo cáo viết ngắn
gọn, đánh giá kết quả nổi bật đã đạt được của đơn vị trong năm học (không nhắc
lại những kết quả đã đạt của năm học trước); chỉ nêu số liệu có tính chất phân
tích và so sánh.
- Phần thống kê số
liệu thực hiện theo chương trình Excel. Đề nghị làm đúng mẫu, không thêm, bớt
dòng, cột để tập hợp số liệu được chính xác (những nội dung cần bổ sung, đề
nghị ghi rõ ở phần ghi chú).
Vụ GDMN gửi mẫu báo
cáo tổng kết và thống kê qua mạng của Bộ cho 63 tỉnh thành và Ban Phụ nữ quân
đội qua địa chỉ email: phonggdmn.so@moet.gov.vn
Báo cáo tổng kết,
thống kê và báo cáo thi đua năm học, đề nghị các đơn vị gửi qua 2 hệ thống
thông tin:
1. Theo đường công
văn có đầy đủ chữ ký, dấu của Sở, số công văn theo đúng quy định thể thức văn
bản.
2. Theo đường thư
điện tử cho 2 chuyên viên của Vụ:
- Nguyễn Thị Thanh
Huyền ĐT:043.868 4762; DĐ 0988.730.789
Email:nthuyen-mn@moet.edu.vn
- Nguyễn Thị Minh
Thảo ĐT: 043.868 4670 ; DĐ: 0168.722.9845
Email: ngn.minhthao@gmail.com
Nơi
nhận:
Như
kính gửi;
Ban Phụ nữ Quân đội;
Lưu VT, Vụ GDMN.
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC MẦM NON
Lê Minh Hà
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|