Công văn 18814/BTC-CST năm 2014 vướng mắc về áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 18814/BTC-CST |
Ngày ban hành | 24/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Phạm Đình Thi |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18814/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Bộ Tài chính nhận được công văn số 990/MTĐT ngày 15/10/2014 của Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội và công văn số 1399/TNHN ngày 15/10/2014 của Công ty TNHH MTV Thoát nước Hà Nội về việc vướng mắc về thuế suất thuế TNDN trong lĩnh vực môi trường. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn căn cứ áp dụng văn bản quy phạm pháp luật như sau:
Khoản 2a Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định:
“Áp dụng thuế suất 10% đối với các khoản thu nhập sau:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa quy định tại khoản này do Thủ tướng Chính phủ quy định”.
Khoản 1b và khoản 2 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP quy định:
“1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
…
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này”.
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP quy định:
“Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
2. Đối tượng điều chỉnh của Nghị định
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa
Điều kiện để cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định này là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 8. Về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ sở thực hiện xã hội hóa có thu nhập từ hoạt động xã hội hóa được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động.”
Mục V QĐ số 1466/QĐ-TTg quy định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực môi trường và đáp ứng đủ các tiêu chí quy mô tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường quy định Mục V QĐ số 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì sẽ được áp dụng thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập từ thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa môi trường.
Kể từ ngày 01/01/2014, doanh nghiệp có dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với phần thu nhập từ thực hiện dự án xã hội hóa tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; được miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với phần thu nhập từ thực hiện dự án xã hội hóa tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Bộ Tài chính hướng dẫn để các Cục thuế được biết./.
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |